Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Semester 1 Final Review - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Semester 1 Final Review sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 8.

1 87 07/10/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Semester 1 Final Review - ILearn Smart World

(trang 62 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ có phần gạch chân khác với ba từ còn lại về cách phát âm trong mỗi câu hỏi sau.)

Question 1.

A. bamboo

B. flood

C. typhoon

D. school

Question 2.

A. disaster

B. destroy

C. escape

D. supplies

Đáp án:

1. B

2. A

Giải thích:

1. Đáp án B phát âm là /ʌ/. Các đáp án còn lại phát âm là /u:/

2. Đáp án A phát âm là /z/. Các đáp án còn lại phát âm là /s/

(trang 62 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. (Đánh dấu chữ A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra từ khác với ba từ còn lại ở vị trí trọng âm chính trong mỗi câu hỏi sau.)

Question 3.

A. emergency

B. competition

C. activities

D. extinguisher

Question 4.

A. tourism

B. pollution

C. diseases

D. recycle

Đáp án:

3. B

4. A

Giải thích:

3. Đáp án B trọng âm số 3. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

4. Đáp án A trọng âm số 1. Các đáp án còn lại trọng âm số 2

(trang 62 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau đây.)

Question 5. We should recycle so that we ______ land pollution.

A. reduced

B. can reduce

C. should reduce

D. didn't reduce

Question 6. What will happen if people keep ______ trash?

A. burning

B. will burn

C. burned

D. burn

Question 7. What else ______ we do to reduce pollution?

A. should

B. are

C. have

D. need

Question 8. How ______ damage did the typhoon cause?

A. tall

B. many

C. wide

D. much

Question 9. If the fire comes close, leave your home and follow your escape ______.

A. kit

B. extinguisher

C. plan

D. department

Question 10. Water could be as high as one meter in Brookside City. We expect ______ to buildings and cars.

A. damage

B. pollution

C. flood

D. disaster

Question 11. We shouldn't ______ to drive in a flood.

A. tried

B. trying

C. tries

D. try

Question 12. I love doing ______ of different activities.

A. some

B. lots

C. many

D. a few

Question 13. There ______ a lot of ______ in the country.

A. is - fresh air

B. is - fresh airs

C. are - fresh air

D. are - fresh airs

Question 14. My sister likes to play soccer, but I prefer to ______ rope.

A. play

B. jump

C. pick

D. throw

Question 15. I'm free on Sunday ______ 8 a.m. to 1 p.m.

A. until

B. to

C. in

D. from

Question 16. I like living in the country because there's ______ of nature.

A. a lot

B. many

C. much

D. enough

Question 17. Come and take ______ in the 2026 Mid-Autumn Festival.

A. piece

B. place

C. part

D. past

Đáp án:

5. B

6. A

7. A

8. D

9. C

10. A

11. D

12. B

13. A

14. B

15. D

16. A

17. C

Giải thích:

5. can + Vinf: có thể làm gì

6. keep +Ving: tiếp tục làm gì

7. should +Vinf: nên làm gì

8. much + N không đếm được

9. escape plan: kế hoạch thoát hiểm

10. damage: thiệt hại

11. shouldn’t +Vinf: không nên làm gì

12. lots of + N đếm được số nhiều/ N không đếm được

13. There is + a/ an

14. jump rope: nhảy dây

15. from … to …: từ … đến …

16. a lot of + N đếm được số nhiều/ N không đếm được

17. take part in: tham gia

Hướng dẫn dịch:

5. Chúng ta nên tái chế để có thể giảm ô nhiễm đất.

6. Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người tiếp tục đốt rác?

7. Chúng ta nên làm gì khác để giảm thiểu ô nhiễm?

8. Cơn bão đã gây ra bao nhiêu thiệt hại?

9. Nếu đám cháy đến gần, hãy rời khỏi nhà và làm theo kế hoạch thoát hiểm của bạn.

10. Nước có thể cao tới một mét ở thành phố Brookside. Chúng tôi mong đợi thiệt hại cho các tòa nhà và xe hơi.

11. Chúng ta không nên cố lái xe trong lũ.

12. Tôi thích tham gia nhiều hoạt động khác nhau.

13. Có rất nhiều không khí trong lành trong nước.

14. Em gái tôi thích chơi bóng đá, nhưng tôi thích nhảy dây hơn.

15. Tôi rảnh vào Chủ nhật từ 8 giờ sáng đến 1 giờ chiều.

16. Tôi thích sống ở nông thôn vì có rất nhiều thiên nhiên.

17. Hãy đến và tham gia Tết Trung thu 2026.

(trang 63 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Semester 1 Final Review

Đáp án:

18. D

19. A

Giải thích:

18. Cấu trúc điều kiện loại I vế kết quả: S + will + Vinf

19. What: cái gì

Hướng dẫn dịch:

18. Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ hủy hoại môi trường.

19. Những người trẻ tuổi thích làm gì ở quê hương của bạn?

(trang 63 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (những) từ GẦN NHẤT về nghĩa đối với (những) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau.)

Question 20. In cities today, light pollution is affecting our health.

A. improving

B. disappearing

C. changing

D. repairing

Question 21. If you're free on the weekend, we should hang out at the mall.

A. not busy

B. not expensive

C. busy

D. expensive

Đáp án:

20. C

21. A

Giải thích:

20. affecting (ảnh hưởng) = changing (làm thay đổi)

21. free (rảnh rỗi) = not busy (không bận)

Hướng dẫn dịch:

20. Ở các thành phố ngày nay, ô nhiễm ánh sáng đang ảnh hưởng đến sức khỏe của chúng ta.

21. Nếu cuối tuần rảnh rỗi, chúng ta nên đi chơi ở trung tâm thương mại.

(trang 63 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra (những) từ TRÁI NGHĨA với (những) từ được gạch chân trong mỗi câu hỏi sau đây.)

Question 22. I like visiting my hometown because I can play traditional games with my family.

A. old

B. fun

C. folk

D. new

Question 23. An earthquake can easily damage roads and buildings.

A. fix

B. destroy

C. pollute

D. design

Đáp án:

22. D

23. A

Giải thích:

22. traditional (truyền thống) >< new (mới)

23. damage (làm thiệt hại) >< fix (sửa chữa)

Hướng dẫn dịch:

22. Tôi thích về thăm quê vì tôi có thể chơi các trò chơi truyền thống với gia đình.

23. Một trận động đất có thể dễ dàng làm hỏng đường xá và các tòa nhà.

(trang 63 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời phù hợp nhất để hoàn thành mỗi câu hỏi sau.)

Question 24. James and David are talking about folk games.

James: Do you like to play spinning tops, David?

David: _______, but I prefer to play tug of war.

A. No, thanks

B. Yes, I will

C. Yes, I do

D. No, I can't

Question 25. Peter and his friend, Anna, are discussing ways to help the environment.

Peter: I think we should recycle our old books.

Anna: That's a good idea. _______

A. Really? I don't.

B. Anything else?

C. What's up?

D. How about you?

Đáp án:

24. C

25. B

Hướng dẫn dịch:

24. James và David đang nói về trò chơi dân gian.

- James: Bạn có thích chơi con quay không, David?

- David: Có, tôi có, nhưng tôi thích chơi kéo co hơn.

25. Peter và bạn của anh ấy, Anna, đang thảo luận về những cách giúp ích cho môi trường.

- Peter: Tôi nghĩ chúng ta nên tái chế sách cũ.

- Anna: Đó là một ý tưởng tốt. Còn gì nữa không?

(trang 63-64 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Read the following passage carefully, then choose the best option to fit each numbered blank (from 26 to 30) (Đọc kỹ đoạn văn sau, rồi chọn phương án đúng nhất để điền vào mỗi chỗ trống được đánh số (từ 26 đến 30))

WHAT WAS THE BIGGEST FLOOD IN THE WORLD?

The biggest flood was in 1931, in China. The flood affected a large part of China including major cities such as Wuhan and Nanjing. The flood (26) in June, 1931 and lasted for almost three months. Snow in the mountains became water and went into the rivers. Heavy rains (27) - the water to rise even more in the Yangtze River. The water level went up very high, and it caused a very big flood. It covered an area of land larger than England. The flood damaged and destroyed buildings in this area (28) left 80 million people without a home. It also destroyed farms in the affected area. After the flood, there wasn't (29) food, so people became hungry. There was no clean water, so people had many dangerous diseases. (30) than four hundred thousand people died.

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Semester 1 Final Review

Đáp án:

26. B

27. A

28. C

29. B

30. D

Hướng dẫn dịch:

TRẬN LŨ LỤT LỚN NHẤT TRÊN THẾ GIỚI LÀ GÌ?

Trận lụt lớn nhất là vào năm 1931, ở Trung Quốc. Lũ lụt đã ảnh hưởng đến một phần lớn Trung Quốc bao gồm các thành phố lớn như Vũ Hán và Nam Kinh. Trận lụt bắt đầu vào tháng 6 năm 1931 và kéo dài gần ba tháng. Tuyết trên núi biến thành nước và chảy vào sông. Mưa lớn khiến nước sông Dương Tử dâng cao hơn nữa. Mực nước lên rất cao và gây ra lũ lụt rất lớn. Nó bao phủ một diện tích đất lớn hơn nước Anh. Lũ lụt đã làm hư hại và phá hủy các tòa nhà trong khu vực này và khiến 80 triệu người không có nhà ở. Nó cũng phá hủy các trang trại trong khu vực bị ảnh hưởng. Sau trận lụt, lương thực không đủ nên người dân đói khổ. Không có nước sạch nên người dân mắc nhiều bệnh hiểm nghèo. Hơn bốn trăm nghìn người đã chết.

(trang 64-65 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Read the following passoge and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions (from 31 to 35). (Đọc đoạn văn sau và đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ 31 đến 35).)

Mallard Lake's Big Problem

Our town has an environmental problem. We have lots of water pollution in Mallard Lake. The lake has a lot of trash such as plastic bags and bottles. In the past, there were a lot of fish in the lake. Now, there aren't many fish in the lake.

We should get a group of people together and organize a lake clean-up. We can use boats to help us move around on the lake. We can use special tools to pick up trash from the water. This will help to reduce water pollution in Mallard Lake.

We should also put more trash cans around Mallard Lake. This will give people more places to put their trash, and they will stop throwing trash in the lake. This will reduce our water pollution problem.

We should send people to schools to teach children about Mallard Lake. They should also tell children why we should take care of the fish and other wildlife in the lake. This will get more people to think about taking care of the environment in our town.

Hướng dẫn dịch:

Vấn đề lớn của Mallard Lake

Thị trấn của chúng ta có một vấn đề môi trường. Chúng ta có rất nhiều ô nhiễm nước ở Hồ Mallard. Hồ có rất nhiều rác như túi nhựa và chai lọ. Trước đây, trong hồ có rất nhiều cá. Bây giờ, không có nhiều cá trong hồ.

Chúng ta nên tập hợp một nhóm người lại và tổ chức dọn dẹp hồ. Chúng ta có thể sử dụng thuyền để giúp chúng ta di chuyển trên hồ. Chúng ta có thể sử dụng các công cụ đặc biệt để nhặt rác từ dưới nước. Điều này sẽ giúp giảm ô nhiễm nước ở Hồ Mallard.

Chúng ta cũng nên đặt thêm nhiều thùng rác xung quanh Hồ Mallard. Điều này sẽ cung cấp cho mọi người nhiều nơi hơn để bỏ rác và họ sẽ ngừng vứt rác xuống hồ. Điều này sẽ làm giảm vấn đề ô nhiễm nước của chúng tôi.

Chúng ta nên gửi người đến các trường học để dạy trẻ em về hồ Mallard. Họ cũng nên nói cho trẻ biết tại sao chúng ta nên chăm sóc cá và các động vật hoang dã khác trong hồ. Điều này sẽ khiến nhiều người nghĩ đến việc quan tâm đến môi trường trong thị trấn của chúng ta.

Question 31. The passage is mainly about _______.

A. different types of pollution

B. the causes of pollution

C. a plan to reduce pollution

D. the effects of pollution

Question 32. There aren't as many _______ in the lake as there were in the past.

A. fish

B. bags

C. bottles

D. boats

Question 33. The word "This" in paragraph 2 refers to _______.

A. putting trash cans around the lake

B. throwing trash in the lake

C. teaching children about the lake

D. picking up trash from the water

Question 34. The word "around" in paragraph 3 can be best replaced by _______.

A. outside

B. into

C. near

D. inside

Question 35. If we teach children about Mallard Lake, _______.

A. they will want to take part in the lake clean-up

B. they will be more interested in sailing and other activities

C. they will think about helping the environment

D. they won't use trash cans around the lake

Đáp án:

31. C

32. A

33. D

34. C

35. C

Giải thích:

31. Đoạn văn chủ yếu nói về kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm.

32. Thông tin: In the past, there were a lot of fish in the lake. Now, there aren't many fish in the lake.

33. Thông tin: We can use special tools to pick up trash from the water. This will help to reduce water pollution in Mallard Lake.

34. around (xung quanh) ~ near (gần)

35. Thông tin: We should send people to schools to teach children about Mallard Lake. They should also tell children why we should take care of the fish and other wildlife in the lake. This will get more people to think about taking care of the environment in our town.

Hướng dẫn dịch:

31. Đoạn văn chủ yếu nói về kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm.

32. Không còn nhiều cá trong hồ như trước đây.

33. Từ "This" trong đoạn 2 ám chỉ việc nhặt rác dưới nước.

34. Từ "around" trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng "near" là tốt nhất.

35. Nếu chúng ta dạy bọn trẻ về Hồ vịt trời, chúng sẽ nghĩ đến việc giúp ích cho môi trường.

(trang 65 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu kết hợp tốt nhất từng cặp câu trong mỗi câu hỏi sau.)

Question 36. We should turn off the lights. That will help us save electricity.

A. We should turn off the lights so we can save electricity.

B. We shouldn't turn off the lights because it will save electricity.

C. We should turn off the lights, and we should save electricity.

D. We shouldn't turn off the lights or save electricity.

Question 37. Pollution will be too high soon. People will stop coming here, then.

A. Pollution increased, so people stopped coming here.

B. We should increase pollution so people stop coming here.

C. If pollution increases, people will stop coming here.

D. We should reduce pollution, and people should come here.

Đáp án:

36. A

37. C

Hướng dẫn dịch:

36. Chúng ta nên tắt đèn. Điều đó sẽ giúp chúng ta tiết kiệm điện.

A. Chúng ta nên tắt đèn để tiết kiệm điện.

37. Ô nhiễm sẽ sớm quá cao. Mọi người sẽ dừng lại ở đây, sau đó.

C. Nếu ô nhiễm gia tăng, mọi người sẽ ngừng đến đây.

(trang 65 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions. (Đánh dấu chữ cái A, B, C hoặc D trên phiếu trả lời của bạn để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho trong mỗi câu hỏi sau.)

Question 38. Don't drive or walk into the water.

A. You must drive out of the water.

B. You must go into the water.

C. You must not go out of the water.

D. You must not drive or walk into the water.

Question 39. He likes soccer, but he prefers playing folk games.

A. He likes playing soccer, but he doesn't like folk games.

B. He likes playing soccer more than folk games.

C. He likes playing folk games more than soccer.

D. He likes playing folk games, but he doesn't like soccer.

Question 40. There is lots of wildlife in the country.

A. There are many animals in the country.

B. There aren't many animals in the city.

C. There aren't many animals in the country.

D. There are many animals in the city.

Đáp án:

38. D

39. C

40. A

Hướng dẫn dịch:

38. Đừng lái xe hoặc đi bộ xuống nước.

D. Bạn không được lái xe hoặc đi bộ xuống nước.

39. Anh ấy thích bóng đá, nhưng anh ấy thích chơi các trò chơi dân gian hơn.

C. Anh ấy thích chơi các trò chơi dân gian hơn đá bóng.

40. Có rất nhiều động vật hoang dã trong nước.

A. Có nhiều động vật trong nước.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách ILearn Smart World hay khác:

Unit 5: Science and Technology

Unit 6: Life on Other Planets

Semester 2 Mid-term review

Unit 7: Teens

Unit 8: Traditions of Ethnic Groups in Vietnam

1 87 07/10/2024