Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Disasters - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Disasters sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 8.

1 33 07/10/2024


Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 Unit 4: Disasters - ILearn Smart World

Unit 4 Lesson 1 trang 20, 21

New words

(trang 20 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Unscramble the groups of letters to make words. (Sắp xếp lại các nhóm chữ cái để tạo thành từ.)

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 1 (trang 20, 21)

Đáp án:

1. wildfire

2. earthquake

3. tsunami

4. flood

5. typhoon

6. landslide

7. avalanche

8. blizzard

9. heat wave

10. drought

Giải thích:

1. wildfire: cháy rừng

2. earthquake: trận động đất

3. tsunami: sóng thần

4. flood: lũ lụt

5. typhoon: cơn bão

6. landslide: lở đất

7. avalanche: tuyết lở

8. blizzard: bão tuyết

9. heat wave: sóng nhiệt

10. drought: hạn hán

Reading

a (trang 20-21 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Read the quick facts on a website about a famous disaster. Tick the correct statement. (Đọc thông tin nhanh trên một trang web về một thảm họa nổi tiếng. Đánh dấu vào câu đúng.)

______ The earthquake only caused damage in Valdivia.

______ The earthquake only caused damage in Chile.

______ The earthquake caused damage in many different places.

• What was the biggest earthquake?

The biggest earthquake was the Great Chilean Earthquake.

• Where was the earthquake?

The Great Chilean Earthquake happened near Valdivia, but it affected many other places.

• When was the Great Chilean Earthquake?

The Great Chilean Earthquake happened on May 22nd, 1960.

• How much damage did the Great Chilean Earthquake cause?

The Great Chilean Earthquake caused around 675 million dollars of damage.

The earthquake caused quite a lot of damage, and it caused tsunamis. These tsunamis affected many towns on the Chilean coast as well as places in Japan, Hawaii, and many other places over ten thousand kilometers away. Overall, the earthquake destroyed buildings, boats, electricity and water systems, and roads.

• How many people died in the Great Chilean Earthquake?

Between one and six thousand people died from the Great Chilean Earthquake. It also injured at least three thousand more people.

• How many people lost their homes in the Great Chilean Earthquake?

Over two million people lost their homes in the Great Chilean Earthquake.

Hướng dẫn dịch:

• Trận động đất lớn nhất là gì?

Trận động đất lớn nhất là trận động đất lớn ở Chile.

• Trận động đất xảy ra ở đâu?

Trận động đất lớn ở Chile xảy ra gần Valdivia, nhưng nó ảnh hưởng đến nhiều nơi khác.

• Trận động đất lớn ở Chile diễn ra khi nào?

Trận động đất lớn ở Chile xảy ra vào ngày 22 tháng 5 năm 1960.

• Trận động đất lớn ở Chile đã gây ra bao nhiêu thiệt hại?

Trận động đất lớn ở Chile gây thiệt hại khoảng 675 triệu đô la.

Trận động đất gây ra khá nhiều thiệt hại, và nó gây ra sóng thần. Những cơn sóng thần này đã ảnh hưởng đến nhiều thị trấn trên bờ biển Chile cũng như những nơi ở Nhật Bản, Hawaii và nhiều nơi khác cách xa hơn mười nghìn km. Nhìn chung, trận động đất đã phá hủy các tòa nhà, tàu thuyền, hệ thống điện nước và đường xá.

• Có bao nhiêu người chết trong trận động đất lớn ở Chile?

Từ một đến sáu nghìn người chết vì trận động đất lớn ở Chile. Nó cũng làm bị thương ít nhất ba nghìn người nữa.

• Có bao nhiêu người mất nhà cửa trong trận động đất lớn ở Chile?

Hơn hai triệu người mất nhà cửa trong trận động đất lớn ở Chile.

Đáp án:

The earthquake caused damage in many different places.

b (trang 21 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Now, read and answer the questions. (Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. What city did the earthquake happen nearly?

2. On what date did the earthquake happen?

3. How much damage did it cause?

4. How many people died?

5. How many people lost their homes?

Đáp án:

1. It happened near Valdivia.

2. It happened on May 22nd, 1960.

3. It caused around 675 million dollars of damage.

4. Between one and six thousand people died.

5. Over two million people lost their homes.

Giải thích:

1. Thông tin: The Great Chilean Earthquake happened near Valdivia

2. The Great Chilean Earthquake happened on May 22nd, 1960.

3. The Great Chilean Earthquake caused around 675 million dollars of damage.

4. Between one and six thousand people died from the Great Chilean Earthquake.

5. Over two million people lost their homes in the Great Chilean Earthquake.

Hướng dẫn dịch:

1. Trận động đất gần xảy ra ở thành phố nào?

- Chuyện xảy ra gần Valdivia.

2. Trận động đất xảy ra vào ngày nào?

- Xảy ra vào ngày 22 tháng 5 năm 1960.

3. Nó gây ra bao nhiêu thiệt hại?

- Nó gây thiệt hại khoảng 675 triệu đô la.

4. Có bao nhiêu người chết?

- Từ một đến sáu nghìn người chết.

5. Có bao nhiêu người mất nhà cửa?

- Hơn hai triệu người mất nhà cửa.

Grammar

(trang 21 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Match the numbers (1-7) with the letters (A-F) to complete the conversation. (Nối các số (1-7) với các chữ cái (A-F) để hoàn thành đoạn hội thoại.)

A. How much damage did the Lituya Bay Tsunami cause?

B. Where was the Lituya Bay Tsunami?

C. What was the biggest tsunami?

D. How many people died in the Lituya Bay Tsunami?

E. When was the Lituya Bay Tsunami?

F. How tall was the Lituya Bay Tsunami?

Sue: Did you do your research for our project?

Tim: Yes, I did.

Sue: Great. So, (1)

Tim: It was the Lituya Bay Tsunami.

Sue: OK. (2)

Tim: It happened in Alaska, USA.

Sue: I see. (3)

Tim: It happened in July, 1958.

Sue: OK. (4)

Tim: It destroyed many homes and damaged a lot of other buildings and bridges.

Sue: Thanks. And, (5)

Tim: Five people died in the Lituya Bay Tsunami.

Sue: Finally, (6)

Tim: It was over five hundred meters tall.

Sue: Great. Thanks, Tim. Let's start making our poster.

Đáp án:

1. C

2. B

3. E

4. A

5. D

6. F

Hướng dẫn dịch:

Sue: Bạn đã thực hiện nghiên cứu của mình cho dự án của chúng tôi chưa?

Tim: Vâng, tôi đã làm.

Sue: Tuyệt vời. Vậy, trận sóng thần lớn nhất là gì?

Tim: Đó là trận sóng thần vịnh Lituya.

Kiện: Được. Trận sóng thần vịnh Lituya ở đâu?

Tim: Chuyện xảy ra ở Alaska, Mỹ.

Sue: Tôi hiểu rồi. Sóng thần vịnh Lituya xảy ra khi nào?

Tim: Chuyện xảy ra vào tháng 7 năm 1958.

Kiện: Được. Sóng thần vịnh Lituya gây ra bao nhiêu thiệt hại?

Tim: Nó phá hủy nhiều ngôi nhà và làm hư hại nhiều tòa nhà và cây cầu khác.

Sue: Cảm ơn. Và, có bao nhiêu người chết trong trận sóng thần vịnh Lituya?

Tim: Năm người chết trong Trận sóng thần Vịnh Lituya.

Sue: Cuối cùng thì Sóng thần Vịnh Lituya cao bao nhiêu?

Tim: Nó cao hơn năm trăm mét.

Sue: Tuyệt vời. Cảm ơn Tim. Hãy bắt đầu làm áp phích của chúng tôi.

Writing

(trang 21 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Look at the information below and the quick fact file above. Write a quick fact file about the 2021 Russia Wildfires. (Xem thông tin bên dưới và tệp thông tin nhanh ở trên. Viết một hồ sơ thông tin nhanh về các vụ cháy rừng ở Nga năm 2021.)

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 1 (trang 20, 21)

Gợi ý:

1. What was the biggest wildfire?

- The biggest wildfire was the 2021 Russia Wildfires.

2. Where did the 2021 Russia Wildfires happen?

- They happened in Siberia, Russia.

3. When did the 2021 Russia Wildfires happen?

- They happened in June, 2021.

4. How much damage did they cause?

- They burned over 200 thousand km2.

Hướng dẫn dịch:

1. Vụ cháy rừng lớn nhất là gì?

- Vụ cháy rừng lớn nhất là Vụ cháy rừng năm 2021 ở Nga.

2. Cháy rừng năm 2021 ở Nga xảy ra ở đâu?

- Chúng xảy ra ở Siberia, Nga.

3. Cháy rừng năm 2021 ở Nga xảy ra khi nào?

- Chúng xảy ra vào tháng 6 năm 2021.

4. Họ đã gây ra bao nhiêu thiệt hại?

- Chúng đốt cháy hơn 200 nghìn km2.

Unit 4 Lesson 2 trang 22, 23

New words

a (trang 22 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Complete the words with the vowels (a, e, i, o, u). (Hoàn thành các từ với các nguyên âm (a, e, i, o, u).)

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23)

Đáp án:

1. EMERGENCY SERVICES: dịch vụ cấp cứu

2. ESCAPE PLAN: kế hoạch thoát hiểm

3. SUPPLIES: cung cấp

4. FIRE EXTINGUISHER: bình chữa cháy

5. BATTERIES: pin

6. FIRST AID KIT: bộ sơ cứu

7. BOARD UP: bịt kín (cửa, cửa sổ, ...) bằng gỗ, kim loại, ...

8. STOCK UP: dự trữ

b (trang 22 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Fill in the blanks using the words from Task a. (Điền vào chỗ trống sử dụng các từ trong Task a.)

1. I need to buy some batteries for my flashlight and TV remote.

2. You can put out some fires with water, but a _________ works better.

3. I fell over and hurt my knee. My mom used a _________ to clean it and make it feel better.

4. You should always have an _________. Sometimes you need to know the fastest way out of your house.

5. Having extra _________, like food, water, and clothes, is really important in a disaster.

6. You should _________ that window. I think the storm may break it.

7. Making a phone call to the _________ is one of the first things you should do during a fire.

8. You should _________ on food and medicine if you hear about a storm coming.

Đáp án:

1. batteries

2. fire extinguisher

3. first aid kit

4. escape plan

5. supplies

6. board up

7. emergency services

8. stock up

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi cần mua một ít pin cho đèn pin và điều khiển TV.

2. Bạn có thể dập tắt một số đám cháy bằng nước, nhưng bình chữa cháy hoạt động tốt hơn.

3. Tôi bị ngã và bị thương ở đầu gối. Mẹ tôi đã sử dụng một bộ sơ cứu để làm sạch nó và làm cho nó cảm thấy dễ chịu hơn.

4. Bạn phải luôn có một kế hoạch thoát hiểm. Đôi khi bạn cần biết cách nhanh nhất để ra khỏi nhà.

5. Có thêm đồ dùng, như thức ăn, nước và quần áo, thực sự quan trọng trong thảm họa.

6. Bạn nên bịt kín cửa sổ đó. Tôi nghĩ rằng cơn bão có thể phá vỡ nó.

7. Gọi điện thoại cho dịch vụ khẩn cấp là một trong những việc đầu tiên bạn nên làm khi có hỏa hoạn.

8. Bạn nên dự trữ lương thực và thuốc men nếu bạn nghe tin sắp có bão.

Listening

a (trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Listen to someone talking to students about disasters. Who is the man? (Lắng nghe ai đó nói chuyện với học sinh về thảm họa. Người đàn ông là ai?)

1. the principal

2. a teacher

3. a firefighter

Đáp án: 3. a firefighter

Nội dung bài nghe:

Miss White: Good morning, everyone.

Class: Good morning, Miss White.

Miss White: I would like to introduce a special guest. Say hello to Fire Chief Dunkin.

Class: Hello.

Fire Chief Dunkin: Good morning. I am here to talk to you about how to prepare and what to do during a disaster. The first disaster I want to talk about is a flood. You should keep supplies like batteries and flashlights in your home. During a flood, you should board up your windows. And this is very important. You shouldn't go into the water because it might carry you away. Next, I want to talk about fires. To prepare, you should keep a fire extinguisher in a safe place. Other firefighters and I use these a lot, and they are very useful. During a house fire, first, you should go outside of your house quickly. Then, you should call the emergency services. We will come and help you. Next, I …

Hướng dẫn dịch:

Cô White: Chào buổi sáng mọi người.

Cả lớp: Chào buổi sáng, cô White.

Cô White: Tôi xin giới thiệu một vị khách đặc biệt. Nói xin chào với đội trưởng cứu hỏa Dunkin.

Cả lớp: Xin chào.

Cảnh sát trưởng Dunkin: Chào buổi sáng. Tôi ở đây để nói chuyện với bạn về cách chuẩn bị và những việc cần làm trong một thảm họa. Thảm họa đầu tiên tôi muốn nói đến là lũ lụt. Bạn nên giữ các vật dụng như pin và đèn pin trong nhà. Trong một trận lụt, bạn nên đóng cửa sổ của bạn. Và điều này rất quan trọng. Bạn không nên xuống nước vì nó có thể cuốn bạn đi. Tiếp theo, tôi muốn nói về đám cháy. Để chuẩn bị, bạn nên để bình chữa cháy ở nơi an toàn. Những người lính cứu hỏa khác và tôi sử dụng những thứ này rất nhiều, và chúng rất hữu ích. Khi xảy ra cháy nhà, trước tiên, bạn nên nhanh chóng ra khỏi nhà. Sau đó, bạn nên gọi các dịch vụ khẩn cấp. Chúng tôi sẽ đến và giúp bạn. Tiếp theo, tôi…

b (trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Now, listen and circle (Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn)

According to the man:

1. You should keep batteries and flashlights/ food in your house.

2. You should stay in your home/board up your windows during a flood.

3. You shouldn't go into the water because it might damage your vehicle/ carry you away.

4. You should keep a first aid kit/fire extinguisher in a safe place.

5. During a house fire, first, you should call the emergency services/ go outside.

Đáp án:

1. flashlights

2. board up your windows

3. carry you away

4. fire extinguisher

5. go outside

Hướng dẫn dịch:

Theo người đàn ông:

1. Bạn nên để pin và đèn pin trong nhà.

2. Bạn nên đóng cửa sổ khi có lũ lụt.

3. Bạn không nên xuống nước vì nó có thể cuốn bạn đi.

4. Bạn nên để bình chữa cháy ở nơi an toàn.

5. Khi cháy nhà, trước tiên, bạn nên ra ngoài.

Grammar

(trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Draw lines to match the prepositions of place and movements to the pictures (Vẽ các đường để nối giới từ chỉ nơi chốn và chuyển động với tranh)

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23)

Đáp án:

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23)

Giải thích:

Inside: bên trong

To: đến

Near: gần

Into: ở trong

Under: bên dưới

Outside: bên ngoài

Writing

(trang 23 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Write one thing people should/shouldn't do to prepare for and one thing people should/ shouldn't do during three different disasters. Use prepositions of place and movement. (Viết một điều mọi người nên/không nên làm để chuẩn bị đối phó và một điều mọi người nên/không nên làm trong ba thảm họa khác nhau. Sử dụng giới từ chỉ địa điểm và chuyển động.)

Gợi ý:

To prepare for a fire, you should keep a fire extinguisher in a safe place.

During a fire, you should go outside of your house.

To prepare for a typhoon, you should board up your windows.

During a typhoon, you shouldn't go outside of your house.

To prepare for an earthquake, you should keep a first aid kit in every bathroom.

During an earthquake, you should go under a desk.

Hướng dẫn dịch:

Để chuẩn bị cho một đám cháy, bạn nên giữ bình chữa cháy ở nơi an toàn.

Trong khi hỏa hoạn, bạn nên ra khỏi nhà.

Để chuẩn bị cho một cơn bão, bạn nên đóng cửa sổ của bạn.

Trong cơn bão, bạn không nên ra khỏi nhà.

Để chuẩn bị cho một trận động đất, bạn nên giữ một bộ dụng cụ sơ cứu trong mỗi phòng tắm.

Trong một trận động đất, bạn nên chui xuống gầm bàn.

Unit 4 Lesson 3 trang 24, 25

Listening

a (trang 24 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Listen to Sarah talking to David about a disaster she survived. What does she mostly discuss? (Hãy nghe Sarah nói chuyện với David về một thảm họa mà cô ấy đã sống sót. Cô ấy chủ yếu thảo luận về điều gì?)

1. how she prepared

2. the effects of the disaster

Đáp án: 2. the effects of the disaster

Nội dung bài nghe:

David: Hey, Sarah. Did you hear about the flood in Newton last night?

Sarah: Yeah, I saw on the news. It looked terrible. Did you know I was in a disaster?

David: What?! I didn't know that.

Sarah: It happened about a year ago. There was a flood in my city, Riverview.

David: What happened?

Sarah: It was awful and I was so scared. There was a really big rainstorm, and it rained for two days. It made the river and the streets fill with water. The buildings along the river had a lot of damage. It completely destroyed some cars and houses, and a few people even died.

David: Oh no! How did you survive?

Sarah: I bought a lot of supplies like food and water before the storm, so we were OK. But after the flood, my car was gone.

David: Wow. Well, I'm glad you were safe. What did you do after the flood?

Sarah: My neighbors all helped each other clean and fix their homes, and...

Hướng dẫn dịch:

David: Này, Sarah. Bạn có nghe nói về lũ lụt ở Newton đêm qua?

Sarah: Vâng, tôi đã xem tin tức. Nó trông thật khủng khiếp. Bạn có biết tôi đang ở trong một thảm họa?

David: Cái gì?! Tôi không biết điều đó.

Sarah: Chuyện xảy ra khoảng một năm trước. Có một trận lụt ở thành phố của tôi, Riverview.

David: Chuyện gì đã xảy ra vậy?

Sarah: Thật kinh khủng và tôi đã rất sợ hãi. Có một trận mưa bão rất lớn, và trời mưa suốt hai ngày. Nó làm cho dòng sông và đường phố ngập trong nước. Các tòa nhà dọc theo sông đã có rất nhiều thiệt hại. Nó đã phá hủy hoàn toàn một số ô tô và nhà cửa, thậm chí một số người đã thiệt mạng.

David: Ồ không! Làm thế nào bạn sống sót?

Sarah: Tôi đã mua rất nhiều đồ dùng như thức ăn và nước uống trước cơn bão nên chúng tôi vẫn ổn. Nhưng sau trận lụt, chiếc xe của tôi đã biến mất.

David: Chà. Vâng, tôi rất vui vì bạn đã được an toàn. Bạn đã làm gì sau lũ lụt?

Sarah: Hàng xóm của tôi đều giúp nhau dọn dẹp và sửa sang nhà cửa, và...

b (trang 24 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Now, listen and answer the questions. (Bây giờ, lắng nghe và trả lời các câu hỏi)

1. What disaster was Sarah in?

2. What does she say caused the disaster?

3. What did it completely destroy?

4. What did she buy before the disaster?

5. What did Sarah and her neighbors help each other do?

Đáp án:

1. A flood.

2. A big rainstorm/ two days of rain.

3. Some cars and houses.

4. (Supplies like) food and water.

5. Clean and fix their homes.

Hướng dẫn dịch:

1. Sarah gặp tai họa nào?

- Một trận lụt.

2. Cô ấy nói gì đã gây ra thảm họa?

- Một trận mưa to/ hai ngày mưa.

3. Nó đã phá hủy hoàn toàn cái gì?

- Một số ô tô và nhà cửa.

4. Cô ấy đã mua gì trước thảm họa?

- (Cung cấp như) thức ăn, nước uống.

5. Sarah và những người hàng xóm của cô ấy đã giúp nhau làm gì?

- Dọn dẹp và sửa chữa nhà cửa.

Reading

a (trang 24 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Read the emergency announcement. What is the main idea? (Đọc thông báo khẩn cấp. Ý chính là gì?)

1. A typhoon might cause damage to Brindle City.

2. People should prepare for a flood after the typhoon.

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 3 (trang 24, 25)

Hướng dẫn dịch:

Cảnh báo bão từ Dịch vụ thời tiết quốc gia

Đã gửi: 8:52 ngày 10 tháng 10

Cái gì: bão

Ở đâu: Thành phố Brindle

Thời gian: Từ 10:14 ngày 10 tháng 10 đến 19:43 ngày 14 tháng 10

Một cơn bão cách đó 180 km và đang di chuyển đến bờ biển phía đông của Thành phố Brindle với tốc độ 20 km/h. Sẽ có gió mạnh lên tới 92 km/h và mưa lớn. Chúng tôi cho rằng sẽ có thiệt hại cho các tòa nhà, nhà cửa và cây cối.

Hướng dẫn:

• Có kế hoạch thoát hiểm.

• Chuẩn bị sẵn các vật dụng khẩn cấp.

• Che cửa sổ và cửa ra vào.

• Di chuyển bàn ghế ngoài trời vào trong nhà của bạn.

• Ở trong phòng an toàn ở tầng thấp nhất trong nhà bạn.

• Tránh xa cửa sổ.

• Giữ nước uống và thức ăn ở nơi an toàn.

• Xem tin tức địa phương hoặc nghe đài để biết thêm thông tin và hướng dẫn.

• Hãy sẵn sàng rời khỏi nhà của bạn và làm theo kế hoạch thoát hiểm của bạn.

Đáp án: 1. A typhoon might cause damage to Brindle City.

b (trang 24 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Now, read again and write True, False, or Doesn't say. (Bây giờ, hãy đọc lại và viết True, False, hoặc Doesn't say.)

1. A typhoon is moving to the west coast of Brindle City.

2. The typhoon will cause strong winds and heavy rain.

3. People should move to the highest floor of their houses.

4. People should turn off their electricity.

5. People should keep enough supplies for at least five days.

Hướng dẫn dịch:

1. Một cơn bão đang di chuyển đến bờ biển phía tây của Thành phố Brindle.

2. Bão sẽ gây ra gió mạnh và mưa lớn.

3. Mọi người nên di chuyển lên tầng cao nhất trong nhà của họ.

4. Mọi người nên tắt điện.

5. Mọi người nên dự trữ đủ đồ dùng trong ít nhất năm ngày.

Đáp án:

1. False

2. True

3. False

4. Doesn't say

5. Doesn't say

Writing Skill

(trang 25 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Number the sentences (1-4) to match them with the parts of an emergency announcement. Use the skill box to help you. (Đánh số các câu (1-4) sao cho phù hợp với các phần của thông báo khẩn cấp. Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn.)

A. Find a strong building and stay upstairs

B. Emergency announcement from the National Weather Service:

C. The flood water is very dangerous and can cause lots of damage.

D. There is a flood warning in the area until tomorrow at 10 a.m.

Đáp án:

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Hướng dẫn dịch:

A. Tìm một tòa nhà kiên cố và ở trên lầu

B. Thông báo khẩn cấp từ Dịch vụ thời tiết quốc gia:

C. Nước lũ rất nguy hiểm và có thể gây ra nhiều thiệt hại.

D. Có một cảnh báo lũ lụt trong khu vực cho đến ngày mai lúc 10 giờ sáng.

Planning

(trang 25 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Choose a disaster and make notes to write an emergency announcement about it (Chọn một thảm họa và ghi chú để viết một thông báo khẩn cấp về nó)

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Lesson 3 (trang 24, 25)

Writing

(trang 25 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Now, write an emergency announcement warning your town about the disaster. Use the Writing Skill box and your notes to help you. Write 80 to 100 words. (Bây giờ, hãy viết một thông báo khẩn cấp cảnh báo thị trấn của bạn về thảm họa. Sử dụng hộp Kỹ năng viết và ghi chú của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)

Gợi ý:

Flood warning from the National Weather Service

Sent: 13:51 May 17

Where: Fergus City

When: From 16:30 May 17 to 15:30 May 18

Heavy rains are causing the water to rise in the East River. Water could be as high as one meter in the center of Fergus City. We expect damage to buildings, houses, and cars.

Instructions:

• Have an escape plan.

• Have emergency items ready to go.

• Stay inside your home.

• Keep important things in a safe place.

• Do not go into the flood water.

• Watch local TV or listen to the radio for more information and instructions.

• Be prepared to leave your home and follow your escape plan.

Hướng dẫn dịch:

Cảnh báo lũ lụt từ Dịch vụ thời tiết quốc gia

Đã gửi: 13:51 ngày 17 tháng 5

Ở đâu: Thành phố Fergus

Thời gian: Từ 16h30 ngày 17/05 đến 15h30 ngày 18/05

Mưa lớn khiến nước sông Đông dâng cao. Nước có thể cao tới một mét ở trung tâm thành phố Fergus. Chúng tôi cho rằng sẽ có thiệt hại cho các tòa nhà, nhà cửa và ô tô.

Hướng dẫn:

• Có kế hoạch thoát hiểm.

• Chuẩn bị sẵn các vật dụng khẩn cấp.

• Ở trong nhà của bạn.

• Giữ những thứ quan trọng ở nơi an toàn.

• Không đi vào vùng nước lũ.

• Xem truyền hình địa phương hoặc nghe đài để biết thêm thông tin và hướng dẫn.

• Hãy sẵn sàng rời khỏi nhà của bạn và làm theo kế hoạch thoát hiểm của bạn.

Unit 4 Review trang 53

Part 1

(trang 53 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). (Bạn sẽ nghe năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

1. You will hear a firefighter speaking to some students. What is the first thing people should do?

A. Use a fire extinguisher.

B. Call the emergency services

C. Go outside of your house.

2. You will hear a teacher talking with a class. What tip does the girl suggest?

A. They should stay inside their houses.

B. They shouldn't go into the water.

C. They should board up their windows.

3. You will hear a mother and a son preparing for a typhoon. What do they still need to buy?

A. wood

B. a radio

C. batteries

4. You will hear two students making a poster. What tip do they add?

A. Go to higher ground.

B. Keep a phone near you at all times.

C. Make an escape plan.

5. You will hear a teacher talking to students. What disaster is he mainly talking about?

A. an earthquake

B. a flood

C. a wildfire

Đáp án:

1. C

2. C

3. A

4. B

5. A

Nội dung bài nghe:

1. M: I'm going to talk to you about house fires. In a house fire, you should always call the emergency services. We will come as soon as we can. Before that, you should go outside of your house. Always do this first. Do not go back into your house until the emergency services say it's OK.

2.

W: Next, we are going to talk about floods. What should people do during a flood?

B: They should stay inside their houses.

W: Good idea.

G: They should board up their windows.

W: Yes, they should. Anyone else?

G: They shouldn't go into the water.

W: That's very important. The water is very dangerous.

3.

W: OK, Paul. There is a typhoon coming. Don't worry, we'll be safe

B: OK, Mom.

W: I need you to help me find some things.

B: OK.

W: Where is the radio?

B: It's here, Mom.

W: Great. It still works. How about batteries?

B: Hmm...here are some...

W: OK. And, do we have any wood left?

B: Hmm, I don't think so.

W: OK. Let's go and buy some now. We need to board up the windows.

4.

G: We have space for one more tip.

B: Hmm…what should we add?

G: We have "Make an escape plan." already.

B: What about "Go to higher ground."?

G: We have that here already.

B: Oh, I see it. "Keep a phone near you at all times."?

G: That's a good idea. I'll add it to the poster.

5. M: ... in your house. Another thing you should do is to get under a table. Objects in your house may fall and the table will keep you safe. You should also stay away from windows. The glass can be dangerous, too. Preparing for an earthquake is similar to a typhoon or a flood. You should keep extra supplies in a safe place and listen to the radio or TV to learn more information.

Hướng dẫn dịch:

1. M: Tôi sẽ nói chuyện với bạn về vụ cháy nhà. Trong một vụ cháy nhà, bạn phải luôn gọi dịch vụ khẩn cấp. Chúng tôi sẽ đến ngay khi có thể. Trước đó, bạn nên đi ra ngoài nhà của bạn. Luôn luôn làm điều này đầu tiên. Đừng quay trở lại nhà của bạn cho đến khi các dịch vụ khẩn cấp nói rằng nó ổn.

2.

W: Tiếp theo, chúng ta sẽ nói về lũ lụt. Mọi người nên làm gì trong lũ lụt?

B: Họ nên ở trong nhà của họ.

W: Ý kiến hay đấy.

G: Họ nên đóng cửa sổ lại.

W: Vâng, họ nên làm vậy. Ai khác?

G: Họ không nên xuống nước.

W: Điều đó rất quan trọng. Nước rất nguy hiểm.

3.

W: Được rồi, Paul. Có một cơn bão đang đến. Đừng lo, chúng ta sẽ an toàn.

B: Được rồi mẹ.

W: Mẹ cần con giúp mẹ tìm một số thứ.

B: Được.

W: Đài phát thanh ở đâu?

B: Nó đây mẹ ạ.

W: Tuyệt vời. Nó vẫn hoạt động. Làm thế nào về pin đây?

B: Hmm...đây là một số...

W: Và, chúng ta có còn gỗ không?

B: Hmm, con không nghĩ vậy.

W. Hãy đi và mua một số ngay bây giờ. Chúng ta cần bịt kín các cửa sổ.

4.

G: Chúng tôi có không gian cho một mẹo nữa.

B: Hmm…chúng ta nên thêm gì?

G: Chúng ta có "Lập kế hoạch trốn thoát." đã.

B: Thế còn "Đi đến vùng đất cao hơn."?

G: Chúng tôi đã có cái đó ở đây rồi.

B: Ồ, tôi thấy rồi. "Hãy luôn để điện thoại bên cạnh bạn."?

G: Đó là một ý tưởng tốt. Tôi sẽ thêm nó vào áp phích.

5. M: ... trong nhà bạn. Một điều khác bạn nên làm là chui xuống gầm bàn. Đồ vật trong nhà bạn có thể rơi và chiếc bàn sẽ giữ bạn an toàn. Bạn cũng nên tránh xa cửa sổ. Kính cũng có thể nguy hiểm. Chuẩn bị cho một trận động đất cũng tương tự như một cơn bão hoặc lũ lụt. Bạn nên để những vật dụng bổ sung ở nơi an toàn và nghe đài hoặc TV để tìm hiểu thêm thông tin.

Part 2

(trang 53 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Read the article about a disaster. Choose the best word (A, B, or C) for each space. (Đọc bài viết về một thảm họa. Chọn từ đúng nhất (A, B hoặc C) cho mỗi chỗ trống.)

What was the biggest flood?

The biggest flood was the Yangtze-Huai River Floods.

(1) was the flood?

It was in Eastern and Central China. It hit the large cities of Wuhan and Nanjing.

(2) was the flood?

The Yangtze-Huai River Floods lasted from June until August, 1931.

(3) damage did the flood cause?

The flood caused a huge amount of (4). The flood destroyed many houses and farms. It also destroyed around 15% of the rice crops in the Yangtze valley. This meant that there wasn't enough food for all the people. In Wuhan, the flood water destroyed over 750 thousand people's homes.

(5) people died in the flood?

Over 400 thousand people died in the flood. Even more people died after the flood because there wasn't enough food. There was also a lot of disease because of the floodwater. Some people believe that over 3.7 million people died because of the flood.

SBT Tiếng Anh 8 Smart World Unit 4 Review (trang 53)

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. A

5. A

Hướng dẫn dịch:

Lũ lụt lớn nhất là gì?

Trận lụt lớn nhất là lũ sông Dương Tử-Hoài.

Lũ lụt ở đâu?

Đó là ở miền Đông và miền Trung Trung Quốc. Nó tấn công các thành phố lớn của Vũ Hán và Nam Kinh.

Lũ lụt xảy ra khi nào?

Lũ sông Dương Tử-Hoài kéo dài từ tháng 6 đến tháng 8 năm 1931.

Lũ lụt đã gây ra bao nhiêu thiệt hại?

Lũ lụt đã gây ra một số thiệt hại lớn. Lũ lụt đã phá hủy nhiều ngôi nhà và trang trại. Nó cũng phá hủy khoảng 15% diện tích lúa ở thung lũng Dương Tử. Điều này có nghĩa là không có đủ thức ăn cho tất cả mọi người. Tại Vũ Hán, nước lũ đã phá hủy hơn 750 nghìn ngôi nhà của người dân.

Có bao nhiêu người chết trong lũ?

Hơn 400 nghìn người chết trong lũ. Thậm chí, nhiều người đã chết sau lũ vì không có đủ thức ăn. Cũng có rất nhiều bệnh tật vì nước lũ. Một số người tin rằng hơn 3,7 triệu người đã chết vì lũ lụt.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách ILearn Smart World hay khác:

Semester 1 Final Review

Unit 5: Science and Technology

Unit 6: Life on Other Planets

Semester 2 Mid-term review

Unit 7: Teens

1 33 07/10/2024