Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 trang 42, 43 Unit 7 Lesson 3 - ILearn Smart World
Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 trang 42, 43 Unit 7 Lesson 3 trong Unit 7: Teens sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 8.
SBT Tiếng Anh lớp 8 trang 42, 43 Unit 7 Lesson 3 - ILearn Smart World
Listening
a (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Listen to the conversation between Jenny and her school principal. How does the principal help Jenny? (Lắng nghe cuộc trò chuyện giữa Jenny và hiệu trưởng trường học của cô ấy. Làm thế nào để hiệu trưởng giúp Jenny?)
1. He gives Jenny something she can use.
2. He tells Jenny what she should do. in the blanks.
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
Principal Robinson: Come in. Ah. Hello, Jenny. How can I help you today?
Jenny: Hi, Principal Robinson. Mr. Walker sent me to see you.
Principal Robinson: Oh, did he? Why is that?
Jenny: I fell asleep in his class.
Principal Robinson: That's the third time this week. What time do you usually go to sleep?
Jenny: I go to sleep at around three o'clock.
Principal Robinson: Oh, Jenny! Why do you stay up so late?
Jenny: It's because I play games on my smartphone.
Principal Robinson: You need to go to sleep earlier. Teenagers should sleep for eight hours a night. If you don't get enough sleep, you won't be able to focus in school, and you'll get low grades. Do you have any other hobbies?
Jenny: Hmm. No, not really.
Principal Robinson: I think you should play sports and read books. Sports will give you a lot of exercise, and books will help you to fall asleep easily. You'll feel much better. Will you try that, Jenny?
Jenny: OK, Principal Robinson. I'll try it.
Hướng dẫn dịch:
Hiệu trưởng Robinson: Mời vào. Ah. Xin chào, Jenny. Hôm nay tôi giúp gì được cho bạn?
Jenny: Xin chào, Hiệu trưởng Robinson. Ông Walker bảo em đến gặp thầy.
Hiệu trưởng Robinson: Ồ, phải không? Tại sao vậy?
Jenny: Em ngủ quên trong lớp học của thầy ấy.
Hiệu trưởng Robinson: Đó là lần thứ ba trong tuần này. Em thường đi ngủ lúc mấy giờ?
Jenny: Em đi ngủ lúc khoảng ba giờ.
Hiệu trưởng Robinson: Ôi, Jenny! Tại sao em thức khuya như vậy?
Jenny: Đó là vì em chơi game trên điện thoại thông minh của mình.
Hiệu trưởng Robinson: Em cần đi ngủ sớm hơn. Thanh thiếu niên nên ngủ tám tiếng mỗi đêm. Nếu em không ngủ đủ giấc, em sẽ không thể tập trung vào việc học và sẽ bị điểm thấp. Em có sở thích nào khác không?
Jenny: Hừm. Không thật sự lắm.
Hiệu trưởng Robinson: Thầy nghĩ em nên chơi thể thao và đọc sách. Thể thao sẽ giúp em vận động nhiều, còn sách sẽ giúp em dễ đi vào giấc ngủ. Em sẽ cảm thấy tốt hơn nhiều. Em sẽ thử điều đó chứ, Jenny?
Jenny: Được ạ, Hiệu trưởng Robinson. Em sẽ thử nó.
b (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
1. Jenny ______ in Mr. Walker's class.
2. Jenny goes to sleep at ______.
3. At night, Jenny plays games on her ______.
4. Teenagers need to sleep for ______ a night.
5. Books will help Jenny ______ more easily.
Đáp án:
1. fell asleep |
2. three o'clock |
3. smartphone |
4. eight hours |
5. fall asleep |
Hướng dẫn dịch:
1. Jenny ngủ gật trong lớp thầy Walker.
2. Jenny đi ngủ lúc ba giờ.
3. Buổi tối, Jenny chơi game trên điện thoại thông minh của cô ấy.
4. Thanh thiếu niên cần ngủ đủ tám tiếng mỗi đêm.
5. Sách sẽ giúp Jenny dễ đi vào giấc ngủ hơn.
Reading
a (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Read the passage and choose the best conclusion sentence. (Đọc đoạn văn và chọn câu kết luận đúng nhất.)
1. Teenagers should also go to bed earlier so they can study better at school.
2. I really believe that if teenagers spend less time on their phones, they will be healthier and happier.
A Teenage Problem by Jessica Night
These days, teenagers spend a lot of their time using smartphones.
They play online games and look at funny pictures for hours every day. They don't use that time to see their friends or go outside. This means that they don't get enough exercise. It also means they don't see other people, so they feel lonely and sad. Falling asleep at night is often difficult for them, too.
All these things can affect their health. I have some ideas about how to help teenagers with this problem. Parents should only let teenagers play games for an hour a day. They should also only let teenagers use their phones for an hour and a half a day. Finally, teenagers should stop using their phones for one hour before they go to sleep.
Hướng dẫn dịch:
Một vấn đề tuổi teen của Jessica Night
Ngày nay, thanh thiếu niên dành nhiều thời gian để sử dụng điện thoại thông minh.
Họ chơi trò chơi trực tuyến và xem những bức ảnh vui nhộn hàng giờ mỗi ngày. Họ không sử dụng thời gian đó để gặp gỡ bạn bè hoặc ra ngoài. Điều này có nghĩa là họ không tập thể dục đủ. Điều đó cũng có nghĩa là họ không nhìn thấy người khác, vì vậy họ cảm thấy cô đơn và buồn bã. Ngủ thiếp đi vào ban đêm cũng thường khó khăn đối với họ.
Tất cả những điều này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của họ. Tôi có một số ý tưởng về cách giúp thanh thiếu niên giải quyết vấn đề này. Cha mẹ chỉ nên cho thanh thiếu niên chơi game một giờ mỗi ngày. Họ cũng chỉ nên cho thanh thiếu niên sử dụng điện thoại trong một tiếng rưỡi mỗi ngày. Cuối cùng, thanh thiếu niên nên ngừng sử dụng điện thoại trong một giờ trước khi đi ngủ.
Đáp án: 2
b (trang 42 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Now, read and write True, False, or Doesn't say. (Bây giờ, đọc và viết True, False, hoặc Doesn't say)
1. Teenagers spend lots of time on their phones.
2. According to Jessica, teenagers get a lot of exercise.
3. Sleeping at night can be hard for teenagers.
4. Computer games are bad for teenagers.
5. Jessica thinks that teenagers should only use their phones for 1.5 hours a day.
Hướng dẫn dịch:
1. Thanh thiếu niên dành nhiều thời gian cho điện thoại của họ.
2. Theo Jessica, thanh thiếu niên tập thể dục rất nhiều.
3. Ngủ vào ban đêm có thể gây khó khăn cho thanh thiếu niên.
4. Trò chơi máy tính không tốt cho thanh thiếu niên.
5. Jessica cho rằng thanh thiếu niên chỉ nên sử dụng điện thoại 1,5 giờ mỗi ngày.
Đáp án:
1. True |
2. False |
3. True |
4. Doesn't say |
5. True |
Writing Skill
(trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Write full sentences using the prompts. Then, number the sentences (1-4) to match them with the parts of a problem and solution passage. Use the skill box to help you. (Viết câu đầy đủ bằng cách sử dụng các gợi ý. Sau đó, đánh số các câu (1-4) để nối chúng với các phần của đoạn văn có vấn đề và giải pháp. Sử dụng hộp kỹ năng để giúp bạn.)
1. believe/if/teenagers/yoga/bed earlier, /less stressed
2. teenagers/too/stressed
3. this/means/teenagers/don't/study/well
4. teenagers/should/yoga./ should/also/bed/earlier
Đáp án:
1. I believe that if teenagers do yoga and go to bed earlier, they will be less stressed. (4)
2. Teenagers are too stressed. (1)
3. This means that teenagers don't study very well. (2)
4. Teenagers should do yoga. They should also go to bed earlier. (3)
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi tin rằng nếu thanh thiếu niên tập yoga và đi ngủ sớm hơn, họ sẽ bớt căng thẳng hơn. (4)
2. Thanh thiếu niên quá căng thẳng. (1)
3. Điều này có nghĩa là thanh thiếu niên học không tốt lắm. (2)
4. Thanh thiếu niên nên tập yoga. Họ cũng nên đi ngủ sớm hơn. (3)
Planning
(trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Choose a problem and complete the table. (Chọn một vấn đề và hoàn thành bảng.)
(Học sinh tự điền thông tin)
Writing
(trang 43 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Now, write a problem and solution passage about your chosen problem. Use the Writing Skill box and your notes to help you. Write 80 to 100 words. (Bây giờ, hãy viết một đoạn văn có vấn đề và giải pháp về vấn đề bạn đã chọn. Sử dụng hộp Kỹ năng viết và ghi chú của bạn để giúp bạn. Viết 80 đến 100 từ.)
Gợi ý:
Many teenagers feel bored during the summer holidays.
They don't have enough interesting things to do. They don't see or do new things, or get new ideas. Because they don't visit new places or make new friends, the summer days are slow and boring for them.
I have a solution to the problem. I think teenagers should go to a summer camp in the holidays. They will have fun and relax because they can visit new and interesting places, make friends, and learn new things.
I really believe that going to summer camps will help teenagers be active.
Hướng dẫn dịch:
Nhiều thanh thiếu niên cảm thấy buồn chán trong kỳ nghỉ hè.
Họ không có đủ điều thú vị để làm. Họ không nhìn thấy hoặc làm những điều mới, hoặc có được những ý tưởng mới. Bởi vì họ không đến thăm những địa điểm mới hoặc kết bạn mới, những ngày hè đối với họ thật chậm chạp và nhàm chán.
Tôi có một giải pháp cho vấn đề. Tôi nghĩ thanh thiếu niên nên đi đến một trại hè trong những ngày nghỉ. Họ sẽ vui vẻ và thư giãn vì họ có thể đến thăm những địa điểm mới và thú vị, kết bạn và học hỏi những điều mới.
Tôi thực sự tin rằng việc tham gia các trại hè sẽ giúp thanh thiếu niên trở nên năng động.
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách ILearn Smart World hay khác:
Unit 7 Lesson 1 (trang 38, 39)
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 8 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 8 – Cánh diều
- Giải sbt Toán 8 – Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải vbt Khoa học tự nhiên 8 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 8 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 8 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 8 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 8 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 8 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Cánh diều