Giải SBT Tiếng Anh lớp 8 trang 50 Unit 1 Review - ILearn Smart World

Với giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 8 trang 50 Unit 1 Review trong Unit 1: Free time sách ILearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong SBT Tiếng Anh lớp 8.

1 182 07/10/2024


SBT Tiếng Anh lớp 8 trang 50 Unit 1 Review - ILearn Smart World

Part 1

(trang 50 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): You will hear Ben and Jane making plans. For each question, choose the correct answer (A, B, or C). You will hear the conversation twice. (Bạn sẽ nghe Ben và Jane lập kế hoạch. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C). Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)

1. When does Ben's soccer practice finish?

A. 9 a.m.

B. 10 a.m.

C. 11 a.m.

2. What starts at 11:30?

A. table tennis club

B. roller skating class

C. cycling competition

3. What does Jane not like doing?

A. cycling

B. table tennis

C. dancing

4. What is Jane doing at 2:30 p.m. on Sunday?

A. at a dance class

B. watching a martial arts competition

C. at a video games club

5. What do they agree to do together?

A. video games club

B. martial arts competition

C. play table tennis

Đáp án:

1. C

2. A

3. A

4. B

5. A

Nội dung bài nghe:

Jane: Hi, Ben. How are you today?

Ben: Oh, hey, Jane. I'm OK. And you?

Jane: I'm good, thanks. Do you want to go to the roller skating class on Saturday morning?

Ben: What time is it?

Jane: It's from 9 to 10 a.m.

Ben: Ah, I'm sorry, I can't. I have soccer practice until 11 a.m.

Jane: That's OK. What about table tennis club? I think it starts at 11:30.

Ben: I don't like table tennis.

Jane: OK.

Ben: What about the cycling competition on Sunday morning?

Jane: No, thanks. I don't like cycling.

Ben: Hmm...OK. Well, how about dance class?

Jane: What time is it?

Ben: It starts at 2:30 p.m.

Jane: Sorry, I can't. I'm watching a martial arts competition then.

Ben: Oh, OK. There's a video games club from 6 to 7 p.m.

Jane: Great. I'm free then.

Ben: OK. I'll see you at the arcade.

Jane: Sure. I can't wait.

Narrator: Now, listen again.

Hướng dẫn dịch:

Jane: Chào, Ben. Bạn hôm nay thế nào?

Ben: Ồ, này, Jane. Tôi ổn. Còn bạn?

Jane: Tôi khoẻ, cảm ơn. Bạn có muốn đến lớp trượt patin vào sáng thứ bảy không?

Bin: Mấy giờ?

Jane: Đó là từ 9 đến 10 giờ sáng.

Ben: Ah, tôi xin lỗi, tôi không thể. Tôi có buổi tập bóng đá đến 11 giờ sáng.

Jane: Không sao đâu. Câu lạc bộ bóng bàn thì sao? Tôi nghĩ rằng nó bắt đầu lúc 11:30.

Ben: Tôi không thích bóng bàn.

Jane: Được rồi.

Ben: Thế còn cuộc thi đạp xe vào sáng Chủ Nhật thì sao?

Jane: Không, cảm ơn. Tôi không thích đi xe đạp.

Ben: Hmm...OK. Chà, còn lớp khiêu vũ thì sao?

Jane: Mấy giờ?

Ben: Nó bắt đầu lúc 2:30 chiều.

Jane: Xin lỗi, tôi không thể. Lúc đó tôi đang xem một cuộc thi đấu võ thuật.

Ben: Ồ, được thôi. Có một câu lạc bộ trò chơi điện tử từ 6 đến 7 giờ tối.

Jane: Tuyệt vời. Tôi rảnh rồi.

Bin: Được. Tôi sẽ gặp bạn tại arcade.

Jane: Chắc chắn rồi. Tôi không thể chờ đợi thêm.

Part 2

(trang 50 SBT Tiếng Anh 8 Smart World): Read the passages about the hobbies three students like to do. Choose the correct answer (A, B, or C). (Đọc đoạn văn về sở thích mà ba học sinh thích làm. Chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

A. Hi, my name's Amanda. I love doing lots of different activities. I like designing clothes and making them. I make some really nice dresses and shirts. I also love rock climbing. I don't really like board games. I think they are boring. I prefer doing things on my own, like watching TV or jogging.

B. Hello. I'm Tom. I like playing sports and hanging out with my friends. We love playing handball and volleyball. We're all pretty tall, so we win all the time. I don't really like jogging. I prefer doing extreme sports.

C. My name's Patricia. I like making jewelry in my free time. I don't really like sports. Soccer and handball are too difficult. I prefer more relaxing activities like hanging out with my friends or watching movies. I also enjoy playing video games with my friends.

Hướng dẫn dịch:

A. Xin chào, tên tôi là Amanda. Tôi thích làm nhiều hoạt động khác nhau. Tôi thích thiết kế quần áo và làm ra chúng. Tôi làm một số váy và áo sơ mi rất đẹp. Tôi cũng thích leo núi. Tôi không thực sự thích các trò chơi trên bàn cờ. Tôi nghĩ rằng họ là nhàm chán. Tôi thích làm mọi việc một mình hơn, như xem TV hoặc chạy bộ.

B. Xin chào. Tôi là Tôm. Tôi thích chơi thể thao và đi chơi với bạn bè của tôi. Chúng tôi thích chơi bóng ném và bóng chuyền. Tất cả chúng tôi đều khá cao, vì vậy chúng tôi luôn giành chiến thắng. Tôi không thực sự thích chạy bộ. Tôi thích chơi thể thao mạo hiểm hơn.

C. Tên tôi là Patricia. Tôi thích làm đồ trang sức trong thời gian rảnh rỗi. Tôi không thực sự thích thể thao. Bóng đá và bóng ném quá khó. Tôi thích các hoạt động thư giãn hơn như đi chơi với bạn bè hoặc xem phim. Tôi cũng thích chơi trò chơi điện tử với bạn bè.

1. Who doesn't like playing handball?

2. Who doesn't say they like to hang out with friends?

3. Who thinks board games are boring?

4. Who prefers relaxing activities?

5. Who doesn't enjoy jogging?

Đáp án:

1. C

2. A

3. A

4. C

5. B

Giải thích:

1. Thông tin: I don't really like sports. Soccer and handball are too difficult.

2. Thông tin không được đề cập.

3. Thông tin: I don't really like board games. I think they are boring.

4. Thông tin: I prefer more relaxing activities like hanging out with my friends or watching movies.

5. Thông tin: I don't really like jogging.

Hướng dẫn dịch:

1. Ai không thích chơi bóng ném?

2. Ai không nói rằng họ thích đi chơi với bạn bè?

3. Ai nghĩ board game là nhàm chán?

4. Ai thích hoạt động thư giãn hơn?

5. Ai không thích chạy bộ?

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 sách ILearn Smart World hay khác:

Unit 1 Lesson 1 (trang 2, 3)

Unit 1 Lesson 2 (trang 4, 5)

Unit 1 Lesson 3 (trang 6, 7, 8)

1 182 07/10/2024