50 Bài tập Tứ giác Toán 8 mới nhất

Với 50 Bài tập Tứ giác Toán lớp 8 mới nhất được biên soạn bám sát chương trình Toán 8 giúp các bạn học tốt môn Toán hơn.

Tài liệu gồm: 15 bài tập trắc nghiệm, 15 bài tập tự luận có lời giải và 20 bài tập vận dụng. Mời các bạn đón xem:

1 2,330 16/08/2022
Tải về


Bài tập Tứ giác - Toán 8

I. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Cho tứ giác ABCD, trong đó A^ˆ + B^ = 1400. Tổng C^ + D^ˆ = ?

A. 2200   

B. 2000

C. 1600   

D. 1500

Lời giải:

Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Khi đó ta có A^+B^+C^+D^ˆ = 3600 ⇒ ( C^+D^ˆ ) = 3600 - ( A^+B^ˆ ) = 3600 - 1400 = 2200

Chọn đáp án A.

Bài 2: Số đo các góc của tứ giác ABCD theo tỷ lệ A^:B^:C^:D^ = 4:3:2:1. Số đo các góc theo thứ tự đó là ?

A. 1200;900;600;300.

B. 1400;1050;700;350.

C. 1440;1080;720;360.

D. Cả A, B, C đều sai.

Lời giải:

Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Theo giải thiết ta có A^:B^:C^:D^ = 4:3:2:1 ⇒ A^=4D^ˆ; B^=3D^;C^=2D^ˆ

Khi đó ta có A^+B^+C^+D^ˆ = 3600 ⇔ 4D^+3D^+2D^+D^ˆ = 3600

10D^ˆ = 3600 ⇔ D^ˆ = 3600.

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C.

Bài 3: Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Tứ giác ABCD có 4 góc đều nhọn.

B. Tứ giác ABCD có 4 góc đều tù.

C. Tứ giác ABCD có 2 góc vuông và 2 góc tù.

D. Tứ giác ABCD có 4 góc đều vuông.

Lời giải:

Theo định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Nhận xét:

+ α là góc nhọn thì 00 < α < 900 ⇒ 00 < 4.α < 3600.

⇒ Không tồn tại tứ giác ABCD có 4 góc đều nhọn. ⇒ Loại A.

+ α là góc tù thì 900 < α < 1800 ⇒ 3600 < 4.α < 7200

⇒ Không tồn tại tứ giác ABCD có 4 góc đều tù. ⇒ Loại B.

+ α là góc vuông thì α = 900; β là góc tù thì 900 < β < 1800 ⇒ 1800

Khi đó ta có : 1800 + 1800 < 2α + 2β < 1800 + 3600

⇒ 3600 < 2α + 2β < 5400

⇒ Không tồn tại tứ giác ABCD có 2 góc nhọn và 2 góc tù. ⇒ Loại C.

+ Vì tứ giác có 4 góc vuông thì tổng các góc bằng 3600.

Chọn đáp án D.

Bài 4: Cho tứ giác ABCD có A^ˆ = 650;B^ = 1170;C^ = 710. Số đo góc D = ?

A. 1190

B. 1070.

C. 630.   

D. 1260

Lời giải:

Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Khi đó ta có A^+B^+C^+D^ = 3600 ⇒ D^ = 3600 - ( A^+B^+C^) = 3600 - ( 650 + 1170 + 710 )

⇒ Dˆ = 3600 - 2530 = 1070.

Chọn đáp án B.

Bài 5: Cho tứ giác ABCD trong đó có B^ = 750;D^ˆ = 1200. Khi đó A^+C^ˆ = ?

A. 1900   

B. 1300

C. 2150   

D. 1650

Lời giải:

Định lí: Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

Khi đó ta có A^+B^+C^+D^ = 3600 ⇒ (C^+A^ˆ ) = 3600 - ( B^+D^ ) = 3600 - 1950 = 1650

Chọn đáp án D.

Bài 6: Xét tứ giác ABCD có A^=D^ˆB^ˆ = 50oC^ˆ = 90o . Tính A^ˆ

A. 110o  

B. 100o

C. 120o    

D. 90o

Chọn đáp án A

Bài 7: Cho tứ giác ABCD có A ^=C^=D^ˆ = 80o . Góc B^ˆ là góc?

A. Góc nhọn    

B. Góc vuông

C. Góc tù    

D. Góc bẹt

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C

Bài 8: Cho tứ giác ABCD có  B^+ C^ = 150oA^=D^ˆ. Tính góc D^?

A. 105o    

B. 100o

C. 120o    

D. 75o

Lời giải:

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án A

Bài 9: Cho tứ giác ABCD có A^=2B^=2C^=D^ˆ . Tính số đo góc A^?

A. 90o    

B. 150o

C. 120o    

D. 160o

Lời giải:

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C

Bài 10: Cho tứ giác ABCD có A^=2B^ˆ = 120oC^=2D^ˆ. Tính D^ˆ

A. 45o    

B. 90o

C. 120o    

D. 60o

Lời giải:

Bài tập Tứ giác | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D

Bài 11: Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là

A. 3000       

B. 2700       

C. 1800       

D. 3600

Lời giải:

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Vậy tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là 3600.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 12: Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là 2000. Tổng số đo các góc ngoài tại 2 đỉnh A, C là:

A. 1600           

B. 2600           

C. 1800           

D. 1000

Lời giải:

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Vậy tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là 3600.

Mà tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B, C bằng 2000 nên tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh A, D bằng 3600 – 2000 = 1600.

Đáp án cần chọn là: A

Bài 13: Cho tứ giác ABCD có  = 1000. Tổng số đo các góc ngoài đỉnh B, C, D bằng:

A. 1800           

B. 2600           

C. 2800           

D. 2700

Lời giải

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Đáp án cần chọn là: C

Bài 14: Cho tứ giác ABCD có  = 800. Tổng số đo các góc ngoài đỉnh B, C, D bằng:

A. 1800           

B. 2600           

C. 2800           

D. 2700

Lời giải:

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Đáp án cần chọn là: B

Bài 15: Tứ giác ABCD có AB = BC, CD = DA, Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án Hãy chọn câu đúng nhất:

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Lời giải

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Trắc nghiệm Tứ giác có đáp án

Đáp án cần chọn là: D

II. Bài tập tự luận

Bài 1. Trong các tứ giác ở hình 1, tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác?

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8

Lời giải:

a) Tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác

b) Tứ giác nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ BC (hoặc bờ CD)

c) Tứ giác nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ AD (hoặc bờ BC)

Bài 2. Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3 rồi điền vào chỗ trống:

Để học tốt Toán 8 | Giải toán lớp 8

a) Hai đỉnh kề nhau: A và B, …

Hai đỉnh đối nhau: A và C, …

b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau): AC, …

c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, …

Hai cạnh đối nhau: AB và CD, …

d) Góc: A^, …

Hai góc đối nhau: A^C^ , …

e) Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác): M, …

Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): N, …

Lời giải:

a) Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A

Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D

b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau): AC, BD

c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB

Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC

d) Góc: A^, B^, C^, D^

Hai góc đối nhau: A^C^, B^D^

e) Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác): M, P

Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): N, Q

Bài 3. a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác

b) Vẽ tứ giác ABCD tùy ý. Dựa vào định lý về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng A^+B^+C^+D^

Lời giải:

a) Trong một tam giác, tổng ba góc là 180o

b)

ảnh 1

ΔABC có A1^+B1^+C1^ = 180o

ΔADC có A^2+D^+C2^ = 180o

A1 ^+ B^ + C1^ + A2^ + D^ + C2^ = 180o + 180o

(A1^ + A2^ ) + B^ + (C1 ^+ C2^) + D^ = 360o

A^ + B^ + C^ + D^ = 360o

Bài 4. Tìm x ở hình 5, hình 6:

 

Giải bài 1 trang 66 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

(Áp dụng: tổng 4 góc trong một tứ giác bằng 360o)

- Ở hình 5:

a) x = 360o - (110o + 120o + 80o) = 50o

b) x = 360o - (90o + 90o + 90o) = 90o

c) x = 360o - (90o + 90+ 65o) = 115o

d) x = 360o - (75o + 120o + 90o) = 75o

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Tứ giác

- Ở hình 6:

a) x + x = 360o - (65o + 95o)

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Tứ giác

b) 2x + 3x + 4x + x = 360o

=> 10x = 360o

=> x = 36o

Bài 5. Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.

a) Tính các góc ngoài của tứ giác ở hình 7a.

b) Tính tổng các góc ngoài của tứ giác ở hình 7b ( tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài):

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Tứ giác

c) Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác?

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Tứ giác

Lời giải:

+ Góc ngoài tại A^ là góc A1^:

Giải bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

+ Góc ngoài tại B^ là góc B1^:

Giải bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

+ Góc ngoài tại C^ là góc C1^:

Giải bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

+ Góc ngoài tại D^ là góc D1^:

Theo định lý tổng các góc trong một tứ giác bằng 360º ta có:

Giải bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lại có:

Giải bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Vậy góc ngoài tại D^ bằng 105º.

b) Hình 7b:

Ta có:

Giải bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Mà theo định lý tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360º ta có:

Giải bài 2 trang 66 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

c) Nhận xét: Tổng các góc ngoài của tứ giác cũng bằng 360º.

Bài 6. Ta gọi tứ giác ABCD trên hình 8 có AB = AD, CB = CD là hình "cái diều".

a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của BD.

b) Tính B̂,D̂ biết rằng  = 100º, Ĉ = 60º

Giải bài 3 trang 67 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

a) Ta có:

AB = AD (gt) => A thuộc đường trung trực của BD

CB = CD (gt) => C thuộc đường trung trực của BD

Vậy AC là đường trung trực của BD

b) Xét ΔABC và ΔADC có:

AB = AD (gt)

BC = DC (gt)

AC cạnh chung

=> ΔABC = ΔADC (c.c.c)

Suy ra:

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Tứ giác

Bài 7. Dựa vào cách vẽ các tam giác đã học, hãy vẽ lại các tứ giác ở hình 9, hình 10 vào vở.

 

Giải bài 4 trang 67 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

- Cách vẽ hình 9: Vẽ tam giác ABC trước rồi vẽ tam giác ACD (hoặc ngược lại).

+ Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm.

+ Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AC, vẽ cung tròn tâm A bán kính 1,5cm với cung tròn tâm C bán kính 2cm.

+ Hai cung tròn trên cắt nhau tại B.

+ Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.

Tương tự ta vẽ được tam giác ACD. Tứ giác ABCD là tứ giác cần vẽ.

Giải bài 4 trang 67 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

- Cách vẽ hình 10: Vẽ tam giác MQP trước rồi vẽ tam giác MNP. Vẽ tam giác MQP biết hai cạnh và góc xen giữa.

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Tứ giác

+ Trên tia Qx lấy điểm M sao cho QM = 2cm.

+ Trên tia Qy lấy điểm P sao cho QP = 4cm.

+ Vẽ đoạn thẳng MP, ta được tam giác MPQ.

Vẽ tam giác MNP biết ba cạnh, với cạnh MP đã vẽ. Tương tự cách vẽ hình 10, điểm N là giao điểm của hai cung tròn tâm M, P bán kính lần lượt là 1,5cm; 3cm.. Tứ giác MNPQ là tứ giác cần vẽ.

Giải bài 4 trang 67 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 8. Đố. Đố em tìm thấy vị trí của "kho báu" trên hình 11, biết rằng kho báu nằm tại giao điểm các đường chéo của tứ giác ABCD, trong đó các đỉnh của tứ giác có tọa độ như sau: A(3; 2), B(2; 7), C(6; 8), D(8; 5).

Giải bài 5 trang 67 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải bài 5 trang 67 Toán 8 Tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Đánh dấu các số thứ tự (như trục tọa độ) và kí hiệu các điểm như trên hình. Các bước làm như sau:

- Xác định các điểm A, B, C, D trên hình vẽ với A(3; 2); B(2; 7); C(6; 8); D(8; 5).

- Vẽ tứ giác ABCD

- Vẽ hai đường chéo AC và BD. Gọi K là giao điểm của hai đường chéo đó.

- Xác định tọa độ của điểm K: K(5; 6)

Bài 9 Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.

a) Tính các góc ngoài của tứ giác trong hình 7a.

b) Tính tổng các góc ngoài của tứ giác trong hình 7b ( tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài):

Giải Toán 8: Bài 2 trang 66 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

c) Có nhận xét gì về tổng của các góc ngoài của tứ giác?

Giải Toán 8: Bài 2 trang 66 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Giải Toán 8: Bài 2 trang 66 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8Giải Toán 8: Bài 2 trang 66 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 10 Tìm x ở hình 5, hình 6:

Giải Toán 8: Bài 1 trang 66 SGK toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

(Gợi ý: tổng 4 góc trong một tứ giác bằng 360o)

Trong hình 5:

Ta có định lý: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360º.

+ Hình 5a: Áp dụng định lý trong tứ giác ABCD ta có:

x + 110º + 120º + 80º = 360º

⇒ x = 360º – 110º – 120º – 80º = 50º

+ Hình 5b: Áp dụng định lý trong tứ giác EFGH ta có:

x + 90º + 90º + 90º = 360º

⇒ x = 360º – 90º – 90º – 90º = 90º.

+ Hình 5c: Áp dụng định lý trong tứ giác ABDE ta có:

x + 90º + 65º + 90º = 360º

⇒ x = 360º – 90º – 65º – 90º = 115º

+ Hình 5d:

Giải Toán 8: Bài 1 trang 66 SGK toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Áp dụng định lý trong tứ giác IKMN ta có:

x + 90º + 120º + 75º = 360º

⇒ x = 360º – 90º – 120º – 75º = 75º

+ Hình 6a: Áp dụng định lý trong tứ giác PQRS ta có:

x + x + 65º + 95º = 360º

⇒ 2x + 160º = 360º

⇒ 2x = 200º

⇒ x = 100º

+ Hình 6b: Áp dụng định lý trong tứ giác MNPQ ta có:

x + 2x + 3x + 4x = 360º

⇒ 10x = 360º

⇒ x = 36º.

Bài 11 Ta gọi tứ giác ABCD ở hình 8 có AB = AD, CB = CD là hình "cái diều".

a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của BD.

Giải Toán 8: Bài 3 trang 67 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

a) Ta có:

AB = AD (gt) suy ra A thuộc đường trung trực của BD

CB = CD (gt) suy ra C thuộc đường trung trực của BD

Vậy AC là đường trung trực của BD

b) Xét ΔABC và ΔADC có:

AB = AD (gt)

BC = DC (gt)

AC cạnh chung

=> ΔABC = ΔADC (c.c.c)

Suy ra:

Giải Toán 8: Bài 3 trang 67 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 12 Dựa vào cách vẽ các tam giác đã học, hãy vẽ lại các tứ giác ở hình 9, hình 10 vào vở.

Giải Toán 8: Bài 4 trang 67 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Lời giải:

Cách vẽ hình 9: Vẽ tam giác ABC trước sau đó vẽ tam giác ACD (hoặc ngược lại).

+ Vẽ đoạn thẳng AC = 3cm.

+ Trên cùng nửa mặt phẳng bờ AC, vẽ cung tròn tâm A bán kính 1,5cm với cung tròn tâm C bán kính 2cm.

+ Hai cung tròn trên cắt nhau ở B.

+ Vẽ các đoạn thẳng AB, AC ta được tam giác ABC.

Tương tự ta vẽ tam giác ACD. Ta được tứ giác ABCD là tứ giác cần vẽ.

Giải Toán 8: Bài 4 trang 67 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Cách vẽ hình 10: Vẽ tam giác MQP trước sau đó vẽ tam giác MNP. Vẽ tam giác MQP biết hai cạnh và góc xen giữa.

+ Trên tia Qx lấy điểm M với QM = 2cm.

+ Trên tia Qy lấy điểm P với QP = 4cm.

+ Vẽ đoạn thẳng MP, ta được tam giác MPQ.

Vẽ tam giác MNP biết 3 cạnh, với cạnh MP đã vẽ. Tương tự cách vẽ trên, điểm N là giao điểm giữa 2 cung tròn tâm M, P bán kính lần lượt là 1,5cm; 3cm.. Ta được tứ giác MNPQ là tứ giác cần vẽ.

Giải Toán 8: Bài 4 trang 67 SGK Toán 8 tập 1 | Giải bài tập Toán 8

Bài 13. Trong các tứ giác ở hình 1, tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác?

Câu hỏi 1 trang 64 Toán 8 Tập 1 Bài 1 | Giải Toán 8 – TopLoigiai

Lời giải:

Tứ giác hình a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác

Tứ giác hình b nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ BC (hoặc bờ CD)

Tứ giác hình c nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ AD (hoặc bờ BC)

Bài 14. Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3 rồi điền vào chỗ trống:

Câu hỏi 2 trang 65 Toán 8 Tập 1 Bài 1 | Giải Toán 8 – TopLoigiai

a) Hai đỉnh kề nhau: A và B, …

Hai đỉnh đối nhau: A và C, …

b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau): AC, …

c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, …

Hai cạnh đối nhau: AB và CD, …

d) Góc: A^ , …

Hai góc đối nhau: A^C^ , …

e) Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác): M, …

Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): N, …

Lời giải:

a) Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A

Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D

b) Đường chéo (đoạn thẳng nối hai đỉnh đối nhau): AC, BD

c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB

Hai cạnh đối nhau: AB và CD, AD và BC

d) Góc: A^ , B^ , C^ , D^

Hai góc đối nhau: A^C^ , B^D^

e) Điểm nằm trong tứ giác (điểm trong của tứ giác): M, P

Điểm nằm ngoài tứ giác (điểm ngoài của tứ giác): N, Q

Bài 15

a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác

b) Vẽ tứ giác ABCD tùy ý. Dựa vào định lý về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính tổng A^+B^+C^+D^

Lời giải:

a) Trong một tam giác, tổng ba góc bằng 180o

b)

Câu hỏi 3 trang 65 Toán 8 Tập 1 Bài 1 | Giải Toán 8 – TopLoigiai

ΔABC có A1^ + B^ + C1^ = 180o

ΔADC có A2^ + D^ + C2^ = 180o

A1^ + B^ + C1^ + A2^ + D^ + C2^ = 180o + 180o

(A1^ + A2^ ) + B^ + (C1^ + C2^) +D^ = 360o

A^ + B^ + C^ + D^ = 360o

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Tìm x ở trên hình a và b

Bài 2 Góc kề bù với một góc trong của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.

a) Tính các góc ngoài của tứ giác ở hình.

b) Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác.

Bài 3 Cho tứ giác ABCD có: B^=120;C^=50;D^=90. Tính góc A^ và góc ngoài tứ giác tại đỉnh A.

Bài 4 Tứ giác BCDE có: B^=120;C^=50;D^E^=40. Tính D^;E^

Bài 5 Tính các góc của tứ giác EFGH biết:

E^:F^:G^:H^=1:2:4:5

Bài 6: Cho tứ giác ABCD, trong đó A^+B^ˆ = 1400. Tổng C^+D^ˆ = ?

Bài 7 Cho tứ giác ABCD có A^ˆ = 650;B^ˆ = 1170;C^ˆ = 710. Số đo góc D^

Bài 8: Cho tứ giác ABCD có A^=C^=D^ˆ = 80o . Góc B^ˆ là góc?

Bài 9 Cho tứ giác ABCD có B^+C^ˆ = 150oA^=D^ˆ. Tính góc D^?

Bài 10 Cho tứ giác ABCD có A^=2B^ˆ = 2C^=D^. Tính số đo góc A^?

Bài 11 Cho tứ giác ABCD có A^=2B^ = 120oC^=2D^ˆ. Tính D^

Bài 12 Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là

Bài 13 Góc kề bù với một góc của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.

a) Tính các góc ngoài của tứ giác ở hình 7a.

b) Tính tổng các góc ngoài của tứ giác ở hình 7b ( tại mỗi đỉnh của tứ giác chỉ chọn một góc ngoài):

Giải bài tập SGK Toán lớp 8 bài 1: Tứ giác

c) Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác?

Bài 14 Một hình thang có hiệu của đáy lớn và đáy bé bằng 21cm, đáy bé bằng  đáy lớn, chiều cao bằng  đáy bé. Hãy tìm diện tích của hình thang nói trên.

Bài 15Một hình thang vuông có đáy bé bằng  đáy lớn và chiều cao bằng 23cm, người ta mở rộng hình thang để được một hình chữ nhật thì diện tích của nó tăng thêm lên . Hãy tính diện tích hình thang lúc đầu.

Bài 16 Một miếng đất hình thang có diện tích , đáy lớn hơn đáy bé 12m. Người ta mở rộng miếng đất bằng cách tăng đáy lớn thêm 5m thì được miếng đất hình thang có diện tích bằng . Tìm độ dài đáy lớn, đáy bé của miếng đất hình thang lúc chưa mở rộng.

Bài 17 Cho hình thang ABCD có diện tích 1000. Trên cạnh bên AD lấy hai điểm M, N sao cho AM bằng ND và bằng . Từ M và N kẻ các đường song song với hai đáy AB và CD, chúng lần lượt cắt cạnh BC tại P và Q. Tính diện tích hình tứ giác MNQP.

Bài 18 Cho hình thang ABCD có diện tích , đáy lớn 47cm, đáy bé 38cm. Đoạn đường BD chia hình thang thành hai tam giác ABD và BCD. Hãy tính diện tích mỗi tam giác.

Bài 19 Một hình thang có diện tích , hiệu của hai đáy bằng 4m. Hãy tính độ dài mỗi đáy, biết rằng nếu đáy lớn được tăng thêm 2m thì diện tích hình thang sẽ tăng thêm 

toan-nang-cao-lop-5-trang-37-hinh-1

Bài 20 Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mới này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.

Xem thêm các bài Bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:

Bài tập Hình thang

Bài tập Hình thang cân

Bài tập Đường trung bình của tam giác, của hình thang

Bài tập Đối xứng trục

Bài tập Hình bình hành

1 2,330 16/08/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: