Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức (năm 2023 + Bài Tập) – Toán 8
Lý thuyết Nhân đa thức với đa thức lớp 8 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức.
Lý thuyết Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Bài giảng Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
A. Lý thuyết.
Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Tổng quát: Với A, B, C, D là các đơn thức, ta có:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
Ví dụ:
a) (x + 3).(x2 + x – 5)
= x.x2 + x.x – x.5 + 3.x2 + 3.x – 3.5
= x3 + x2 – 5x + 3x2 + 3x – 15
= x3 + (x2 + 3x2) + (3x – 5x) – 15
= x3 + 4x2 – 2x – 15
B. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Nhân các đa thức sau:
Lời giải:
a) A = (x2 – 3x + 9)(x + 2)
A = x2.x + x2.2 – 3x.x – 3x.2 + 9.x + 9.2
A = x3 + 2x2 – 3x2 – 6x + 9x + 18
A = x3 + (2x2 – 3x2) + (9x – 6x) + 18
A = x3 – x2 + 3x + 18
b) B = x(xy – 2)(xy + 2)
B = (x2y – 2x)(xy + 2)
B = x2y.xy + 2.x2y – 2x.xy – 2x.2
B = x3y2 + 2x2y – 2x2y – 4x
B = x3y2 – 4x
Bài 2: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:
P = (x + 3y)(x2 – 3xy + 9y2) tại x = 1 và .
Lời giải:
P = (x + 3y)(x2 – 3xy + 9y2)
P = x.x2 – x.3xy + x.9y2 +3y.x2 – 3y.3xy + 3y.9y2
P = x3 – 3x2y + 9xy2 + 3x2y – 9xy2 + 27y3
P = x3 + 27y3
Thay x = 1; vào biểu thức P đã rút gọn ta được:
Vậy giá trị của biểu thức P tại x = 1; là 2.
Bài 3: Tìm x biết:
(4x + 3)(2x – 1) – (8x + 1)(x + 3) + 29 = 0 .
Lời giải:
Ta có:
(4x + 3)(2x – 1) – (8x + 1)(x + 3) + 29 = 0
4x.2x – 4x.1 + 3.2x – 3.1 – (8x.x + 8x.3 + 1.x + 1.3) + 29 = 0
8x2 + 2x – 3 – (8x2 + 25x + 3) + 29 = 0
8x2 + 2x – 3 – 8x2 – 25x – 3 + 29 = 0
– 23x + 23 = 0
23x = 23
x = 1
Vậy x = 1.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức
Bài 1: Cho biểu thức A = x(x + 1) + (1 – x)(1 + x) – x.
Khẳng định nào sau đây là đúng.
A. A = 2 – x
B. A < 1
C. A > 0
D. A > 2
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có A = x(x + 1) + (1 – x)(1 + x) – x
= x2 + x + 1 + x – x – x2 – x
= 1
Suy ra A = 1 > 0
Bài 2: Rút gọn biểu thức ta được
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Bài 3: Cho biểu thức B = (2x – 3)(x + 7) – 2x(x + 5) – x.
Khẳng định nào sau đây là đúng.
A. B = 21 – x
B. B < -1
C. B > 0
D. 10 < B < 20
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
B = (2x – 3)(x + 7) – 2x(x + 5) – x
= 2x.x + 2x.7 – 3.x – 3.7 – 2x.x – 2x.5 – x
= 2x2 + 14x – 3x – 21 – 2x2 – 10x – x
= (2x2 – 2x2) + (14x – 3x – 10x – x) – 21
= -21 < -1
Bài 4: Kết quả của phép tính
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 5: Thực hiện phép tính ta được kết quả là:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
=
=
=
Bài 6: Cho A = (3x+7)(2x + 3) – (3x – 5)(2x + 11); B = x(2x + 1) – x2(x + 2) + x3 – x + 3. Chọn khẳng định đúng
A. A = B
B. A = 25B
C. A = 25B + 1
D.
Đáp án: C
Giải thích:
A = (3x + 7)(2x + 3) – (3x – 5)(2x + 11)
= 3x.2x + 3x.3 + 7.2x + 7.3 – (3x.2x + 3x.11 – 5.2x – 5.11)
= 6x2 + 9x + 14x + 21 – (6x2 + 33x – 10x – 55)
= 6x2 + 23x + 21 – 6x2 – 33x + 10x + 55
= 76
B = x(2x + 1) – x2(x + 2) + x3 – x + 3
= x.2x + x – (x2.x + 2x2) + x3 – x + 3
= 2x2 + x – x3 – 2x2 + x3 – x + 3
= 3
Từ đó ta có A = 76; B = 3
mà 76 = 25.3 + 1
nên A = 25B + 1
Bài 7: Cho M = -3(x – 4)(x – 2) + x(3x – 18) – 25;
N = (x – 3)(x + 7) – (2x – 1)(x + 2) + x(x – 1). Chọn khẳng định đúng.
A. M – N = 30
B. M – N = -30
C. M – N = 20
D. M – N = -68
Đáp án: B
Giải thích:
M = -3(x – 4)(x – 2) + x(3x – 18) – 25
= -3(x2 – 2x – 4x + 8) + x.3x + x.(-18) – 25
= -3x2 + 6x + 12x – 24 + 3x2 – 18x – 25
= (-3x2 + 3x2) + (6x + 12x – 18x) – 24 – 25
= -49
N = (x – 3)(x + 7) – (2x – 1)(x + 2) + x(x – 1)
= x.x + x.7 – 3.x – 3.7 – (2x.x + 2x.2 – x – 1.2) + x.x + x.(-1)
= x 2 + 7x – 3x – 21 – 2x2 – 4x + x + 2 + x2 – x
= (x2 – 2x2 + x2) + (7x – 3x – 4x + x – x) – 21 + 2
= -19
Vậy M = -49; N = -19
=> M – N = -30
Bài 8: Gọi x là giá trị thỏa mãn
(3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3. Khi đó
A. x < 0
B. x < -1
C. x > 2
D. x > 0
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3
3x.x+ 3x.(-2) – 4.x – 4.(-2) = 3x.x + 3x.(-9) – 3
3x2 – 6x -4x + 8 = 3x2 – 27x – 3
17x = -11
x =
Vậy x = < 0
Bài 9: Rút gọn biểu thức thu được kết quả là
Đáp án: A
Giải thích:
Bài 10: Tìm x biết
A. x = 0
B. x = -4
C. x = 0 hoặc x = -4
D. Đáp án khác
Đáp án: C
Giải thích:
Suy ra x = 0 hoặc x + 4 = 0
Vậy x = 0 hoặc x = -4.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8