Lý thuyết Thể tích của hình chóp đều (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8
Lý thuyết Thể tích của hình chóp đều lớp 8 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Bài 9: Thể tích của hình chóp đều.
Lý thuyết Toán 8 Bài 9: Thể tích của hình chóp đều
Bài giảng Toán 8 Bài 9: Thể tích của hình chóp đều
A. Lý thuyết
1. Công thức tính thể tích
Thể tích của hình chóp bằng một phần ba của diện tích đáy nhân với chiều cao:
(trong đó S: diện tích đáy, h: chiều cao)
Ví dụ 1. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, cạnh đáy là 4cm, chiều cao 6cm. Tính thể tích của hình chóp.
Lời giải:
Diện tích đáy của hình chóp là: S = 42 = 16cm2
Thể tích của hình chóp đều là
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hình chóp S.MNPQ có đáy là hình chữ nhật và MN = 3cm; NP = 4cm .
Biết thể tích của hình chóp S.MNPQ bằng 48cm3. Tính độ dài đường cao của hình chóp?
Lời giải:
Diện tích đáy của hình chóp là:
S = MN. NP = 3.4 = 12cm2
Áp dụng công thức thể tích của hình chóp ta có:
Vậy chiều cao của hình chóp là 12cm.
Bài 2. Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh bên SA = 5cm và độ dài cạnh đáy là cm. Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều.
Lời giải:
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABC có;
AC2 = AB2 + BC2 =
Suy ra: AC = 6 cm và
Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông SAO có:
SO2 = SA2 - AO2 = 52 - 32 = 16 nên SO = 4cm
Diện tích đáy là:
Thể tích của hình chóp là:
Vậy thể tích của hình chóp là 24 cm3.
Bài 3. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có thể tích là cm3; chiều cao của hình chóp là 4cm. Tính độ dài cạnh đáy?
Lời giải:
Thể tích của hình chóp đều là:
Gọi độ dài cạnh đáy là a.
Do đáy là tam giác đều nên diện tích đáy là
Suy ra: .
Vậy độ dài cạnh đáy là 6cm
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9: Thể tích hình chóp đều
Bài 1: Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng 200cm3, chiều cao bằng 12cm. Tính độ dài cạnh bên.
A. 12cm
B. 13cm
C. 11cm
D. 16cm
Đáp án: B
Giải thích:
Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có V = 200cm3, đường cao SH = 12cm.
Ta có V = Sd.h
=> Sd = = 50 (cm2)
Tức BC2 = 50
Tam giác BHC vuông cân nên
HB2 + HC2 = BC2
hay 2HC2 = BC2 hay 2HC2 = 50
Suy ra HC2 = 25
SC2 = SH2 + HC2
= 122 + 252 = 169 = 132.
Vậy SC = 13cm.
Vậy độ dài cạnh bên là 13cm.
Bài 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đường cao SH = 6cm, cạnh đáy bằng 6cm. Lấy điểm H’ SH sao cho SH’ = . Một mặt phẳng đi qua H’ và song song với đáy và cắt mặt bên của hình chóp tạo thành hình chóp nhỏ S.A’B’C’D’ và hình chóp cụt ABCD.A’B’C’D’.
1. Tính thể tích của hình chóp S.ABCD.
A. 32cm3
B. 72cm3
C. 16cm3
D. 64cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Thể tích hình chóp S.ABCD bằng .62.6 = 72cm3
2. Tính thể tích của hình chóp cụt ABCD.A’B’C’D’.
A. 16cm3
B. 50cm3
C. 64cm3
D. cm3
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có SH’ = SH = .6 = 3cm
Xét tam giác SAH có: A’H’ // AH
Bài 3: Thể tích của hình chóp tam giác SABC là . Biết đường cao của hình chóp là . Diện tích đáy ABC là:
A. 10m
B. 10m2
C. 30m
D. 30m2
Đáp án: C
Giải thích:
Diện tích đáy ABC là:
Bài 4: Một hình chóp có thể tích bằng 64cm3, chiều cao bằng 12cm. Tính độ dài cạnh đáy.
A. 16cm
B. 8cm
C. 4cm
D. 10cm
Đáp án: C
Giải thích:
Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có V = 64cm3, đường cao h = 12cm.
Ta có V = Sd.h
=> Sd = = 16 (cm2)
Tức BC2 = 50 => BC = 4
Vậy độ dài cạnh đáy là 4cm
Bài 5: Cho hình chóp tam giác đều có các mặt bên là tam giác đều. Diện tích toàn phần và thể tích của hình chóp lần lượt là . Chiều cao của hình chóp là :
A. 1cm
B. 9cm
C. 18cm
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích toàn phần của hình chóp là , khi đó diện tích mặt đáy của hình chóp
là:
Chiều cao của hình chóp là:
Bài 6: Thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao 9cm, cạnh đáy 5cm là
A. 75cm3
B. 225cm3
C. 180cm3
D. 60cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông nên diện tích đáy là
S = 52 = 25cm2
Thể tích cần tìm là
V = .9.25 = 75cm3.
Bài 7: Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 4cm. Một mặt phẳng song song với mặt đáy ABCD cắt các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt tại M, N, P, Q. Chiều cao SO của hình chóp SABCD là 15cm. Tính thể tích hình nón cụt MNPQ.ABCD. Biết thể tích hình chóp SMNPQ là
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích đáy ABCD là:
Thể tích hình chóp SABCD là
Thể tích hình nón cụt MNPQ.ABCD là:
Bài 8: Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các mặt đều là tam giác đều có diện tích xung quanh là và chiều cao của hình chóp bằng 7m. Tính thể tích của hình chóp
A. 210 m3
B. 630 m3
C. 70 m3
D. 30 m3
Đáp án: C
Giải thích:
Diện tích của một mặt là:
90 : 3 = 30m2
Thể tích của hình chóp là:
Bài 9: Tính thể tích của hình chóp tam giác đều có tất cả các cạnh đều bằng 6cm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
A. 24,64cm3
B. 25,46cm3
C. 26,46cm3
D. 26,64cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Chóp tam giác đều S.ABC có SH (ABC) nên H là trọng tâm tam giác ABC và D là trung điểm BC.
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABD vuông tại D ta có
nên diện tích đáy
S = AD.BC
= cm2.
Vì H là trọng tâm tam giác ABC
=> SH = AD
=
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ASH vuông tại H ta được
Từ đó thể tích hình chóp là
Bài 10: Cho hình chóp tứ giác đều SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 4cm. Một mặt phẳng song song với mặt đáy ABCD cắt các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt tại M, N, P, Q. Chiều cao SO của hình chóp SABCD là 15cm. Biết thể tích hình nón cụt MNPQ.ABCD là . Tính thể tích hình chóp SMNPQ ?
Đáp án: A
Giải thích:
Diện tích đáy ABCD là:
Thể tích hình chóp SABCD là
Thể tích hình nón cụt MNPQ.ABCD là:
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Định lí Ta-let trong tam giác
Lý thuyết Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta - lét
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8