Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ ba (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8
Lý thuyết Trường hợp đồng dạng thứ ba lớp 8 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba.
Lý thuyết Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
Bài giảng Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba
A. Lý thuyết
1. Định lí
- Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
- Ví dụ 1. Cho tam giác ABC và các đường cao BH, CK. Chứng minh ∆ABH ∆ ACK.
Lời giải:
Xét ∆ABH và ∆ACK có:
Suy ra: ∆ABH ∆ACK.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho hình bên, ABCD là hình thang (AB// CD) có AB = 12 cm; CD = 27cm . Tính độ dài đoạn BD gần nhất bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Xét ∆ABD và ∆BDC có:
Suy ra: ∆ABD ∆BDC (g.g).
hay
Vậy BD = 18cm.
Bài 2. Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên tia Ox lấy 2 điểm A và B sao cho: OA = 5cm; OB = 16cm. Trên tia Oy, lấy hai điểm C và D sao cho OC = 8cm; OD =10cm.
a) Chứng minh ∆OCB ∆OAD.
b) Gọi I là giao điểm của các cạnh AD và BC. Chứng minh rằng ∆IBA ∆ IDC
Lời giải:
a) Xét ∆OCB và ∆ OAD có
Suy ra: ∆OCB ∆OAD (c.g.c)
b) Theo a ta có: ∆OCB ∆OAD
hay (1)
Mà (vì đối đỉnh) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ∆IBA ∆IDC (g.g)
Bài 3. Tìm x, y trong hình vẽ sau:
Lời giải:
Xét ∆OAD và ∆OEC có:
(hai góc đối đỉnh).
Suy ra: ∆OAD ∆OEC (g.g)
Áp dụng định lý py ta go vào tam giác ADO có:
AO2 = OD2 – DA2 = 9 nên AO = 3.
Khi đó; AC = AO + OC = 3 + 6 = 9
Xét ∆OAD và ∆BAC có:
(cùng phụ với góc ).
Suy ra: ∆OAD ∆BAC (g.g)
Suy ra:
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 1: Tam giác ABC có , AC = 16cm, BC = 20cm. Tính độ dài cạnh AB.
A. 18cm
B. 20cm
C. 15cm
D. 9cm
Đáp án: D
Giải thích:
Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB.
Tam giác ABD cân tại A
Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có: AB = 5, AC = 12. Trên cạnh BC lấy điểm M
sao cho BM = BC. Qua M kẻ đường thẳng vuông góc với AC tại N. Độ dài MN là:
A.
B.
C.
D. 12
Đáp án: C
Giải thích:
Tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pi-ta-go ta có:
BC2 = AB2 + AC2
=> BC2 = 52 + 122 = 169
=> BC = 13
BM = BC = .13 = 5
=> CM = 13 - 5 = 8.
Xét ΔCMN và ΔCBA có:
N = A = 900 (gt)
Góc C chung
=> ΔCMN ~ ΔCBA (g - g)
Bài 3: Cho hình thang vuông ABCD ()
có BC BD, AB = 4cm, CD = 9cm. Độ dài BD là:
A. 8cm
B. 12cm
C. 9cm
D. 6cm
Đáp án: D
Giải thích:
Xét tam giác ABD và BDC có:
=> BD2 = AB.CD = 4.9 = 36
=> BD = 6.
Bài 4: Cho hai tam giác ABC và FED có , cần thêm điều kiện gì dưới đây để hai tam giác (thứ tự đỉnh như vậy) đồng dạng theo trường hợp góc - góc?
Đáp án: A
Giải thích:
Bài 5: Tính giá trị của x trong hình dưới đây:
A. x = 3
B.x =
C. x = 4
D. x =
Đáp án: B
Giải thích:
Xét ΔIPA và ΔITL ta có:
+) IPA = ITL = 900
+) Góc TIL chung
=> ΔIPA ~ ΔITL (g - g)
=>
Bài 6: Tam giác ABC có , AB = 11cm, AC = 25cm. Tính độ dài cạnh BC.
A. 30cm
B. 20cm
C. 25cm
D. 15cm
Đáp án: A
Giải thích:
Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AB.
Tam giác ABD cân tại A
Từ đó BC2 = 25.36 suy ra BC = 5.6 = 30(cm)
Bài 7: Nếu 2 tam giác ABC và DEF có thì chứng minh được:
A.ΔABC ~ ΔFED
B. ΔACB ~ ΔFED
C. ΔABC ~ ΔDEF
D. ΔABC ~ ΔDFE
Đáp án: A
Giải thích:
Xét ΔABC có:
=> ΔABC ~ ΔFED (g - g)
Bài 8: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AC lấy điểm M, trên đoạn thẳng BM lấy điểm K sao cho góc .
1. Tam giác MBC đồng dạng với tam giác
A. MCK
B. MKC
C. KMC
D. CMK
Đáp án: A
Giải thích:
Tam giác ABC cân tại A
Do đó ΔMBC ~ ΔMCK (g.g).
2. Tính MB.MK bằng
A. 2MC2
B. CA2
C. MC2
D. BC2
Đáp án: C
Giải thích:
Vì ΔMBC ~ ΔMCK nên (hai cạnh tương ứng tỉ lệ)
Suy ra MC2 = MB.MK
Bài 9: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có góc , AB = 2cm, BD = cmm, ta có:
Đáp án: D
Giải thích:
Vì AB // CD nên: (cặp góc so le trong)
Xét ΔADB và ΔBCD ta có:
(chứng minh trên)
(theo gt)
=> ΔADB ~ ΔBCD (g - g)
=>
= 2,5 cm
Bài 10: Cho ΔABC có các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Gọi M là giao của AH với BC.
1. Chọn câu đúng.
A. ΔHBE ~ ΔHCD
B. ΔABD ~ ΔACE
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Đáp án: C
Giải thích:
2. Chọn khẳng định sai.
Đáp án: D
Giải thích:
Theo cmt ta có: ΔHBE ~ ΔHCD
Xét ΔHED và ΔHBC ta có:
Từ (1) và (2) ta có: nên A, B, C đúng, D sai.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8