Lý thuyết Ôn tập chương 4 (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8

Lý thuyết Ôn tập chương 4 lớp 8 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Bài Ôn tập chương 4.

1 1791 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 8 Ôn tập chương 4

Bài giảng Toán 8 Ôn tập chương 4

A. Lý thuyết

1. Bất đẳng thức

Hệ thức dạng a < b (hay dạng a > b; a ≥ b; a ≤ b) được gọi là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b gọi là vế phải của bất đẳng thức.

2. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

Tính chất: Cho ba số a, b và c, ta có:

Nếu a < b thì a + c < b + c;

Nếu a ≤ b thì a + c ≤ b + c;

Nếu a > b thì a + c > b + c;

Nếu a ≥ b thì a + c ≥ b + c.

3. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương

a) Tính chất

Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

b) Tổng quát

Với ba số a, b và c mà c > 0, ta có:

Nếu a < b thì ac < bc;

Nếu a ≤ b thì ac ≤ bc;

Nếu a > b thì ac > bc;

Nếu a ≥ b thì ac ≥ bc.

4. Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm

a) Tính chất

Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được một bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

b) Tổng quát

Với ba số a, b và c mà c < 0, ta có:

Nếu a < b thì ac > bc;

Nếu a ≤ b thì ac ≥ bc;

Nếu a > b thì ac < bc;

Nếu a ≥ b thì ac ≤ bc.

5. Bất phương trình một ẩn

- Định nghĩa bất phương trình một ẩn: Bất phương trình ẩn x là hệ thức A (x) > B (x) hoặc A (x) < B (x) hoặc A (x) ≥ B (x) hoặc A (x) ≤ B (x).

Trong đó: A (x) gọi là vế trái; B (x) gọi là vế phải.

- Nghiệm của bất phương trình là giá trị của ẩn để khi thay vào bất phương trình ta được một khẳng định đúng.

6. Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a ≠ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

7. Hai quy tắc biến đổi

a) Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải:

- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.

- Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm.

8. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

Áp dụng hai quy tắc biến đổi trên, ta giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như sau:

Dạng ax + b > 0ax > − b.

x > -ba nếu a > 0 hoặc x < -ba nếu a < 0.

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là:

S=a>0x>-ba

Hoặc S=a<0x<-ba

Các dạng toán như ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0 tương tự như trên.

9. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0 ; ax + b > 0 ; ax + b ≤ 0;  ax + b ≥ 0

Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b > 0: Để giải các phương trình đưa được về ax + b > 0, ta thường biến đổi phương trình như sau:

Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu (nếu có).

Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax > c.

Bước 3: Tìm x.

Các phương trình đưa được về dạng ax + b < 0, ax + b ≤ 0 hoặc ax + b ≥ 0 làm tương tự như trên.

10. Giá trị tuyệt đối

Giá trị tuyệt đối của số a, được kí hiệu là |a|, ta định nghĩa như sau:

a=a khi a0-a khi a<0

11. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

a) Phương pháp chung

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối.

Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình.

Bước 3: Chọn nghiệm thích hợp trong từng trường hợp đang xét.

Bước 4: Kết luận nghiệm.

b) Một số dạng cơ bản

Dạng |A| = B

Cách 1: A=BA0A=B hoặc A<0-A=B

Cách 2: A=BB0A=B hoặc B0A=-B

Dạng |A| = |B|A = B hoặc A = − B.

Dạng phương trình có chứa nhiều dấu giá trị tuyệt đối:

- Xét dấu các biểu thức chứa ẩn nằm trong dấu giá trị tuyệt đối.

- Chia trục số thành nhiều khoảng sao cho trong mỗi khoảng, các biểu thức nói trên có dấu xác định.

- Xét từng khoảng, khử các dấu giá trị tuyệt đối, rồi giải phương trình tương ứng trong trường hợp đó.

- Kết hợp các trường hợp đã xét, suy ra số nghiệm của phương trình đã cho.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) −5 > 3 + (−10);

b) 2 . (−6) < 2 . (−8);

c) −6 ≤ 2 . (−4);

d) x2 + 2 ≥ 2.

Lời giải:

(Kí hiệu: VP = vế phải; VT = vế trái).

a) Ta có: 3 + (−10) = − 7.

Vì − 5 > − 7 nên −5 > 3 + (−10).

Do đó khẳng định −5 > 3 + (−10) là đúng.

b) Ta có: 2 . (−6) = −12; 2 . (−8) = − 16.

Vì − 12 > − 16 nên 2 . (−6) > 2 . (−8).

Do đó khẳng định 2 . (−6) < 2 . (−8) là sai.

c) Ta có: 2 . (−4) = −8.

Vì −6 > −8 nên −6 > 2 . (−4)

Do đó khẳng định −6 ≤ 2 . (−4) là sai.

d) Với mọi số thực x ta có: x2 ≥ 0.

Suy ra x2 + 2 ≥ 2.

Do đó khẳng định x2 + 2 ≥ 2 đúng với mọi số thực x.

Vậy khẳng định a) và d) là đúng, khẳng định b) và c) là sai.

Bài 2. Cho a > b, hãy so sánh:

a) a + 25 và b + 25;

b) a – 12 và b – 12.

Lời giải:

Bất đẳng thức: a > b.

a) Cộng cả hai vế của bất đẳng thức a > b với 25, ta được:

a + 25 > b + 25.

b) Cộng cả hai vế của bất đẳng thức a > b với (–12), ta được:

a + (–12) > b + (–12)

Hay a – 12 > b – 12.

Bài 3. So sánh a và b nếu:

a) a – 34 ≤ b – 34;

b) 21 + a ≥ 21 + b

Lời giải:

a) Ta có: a – 34 ≤ b – 34

Cộng hai vế của bất đẳng thức

a – 34 ≤ b – 34 với 34, ta được:

a – 34 + 34 ≥ b – 34 + 34.

Do đó a ≥ b.

b) Ta có: 21 + a ≥ 21 + b.

Cộng hai vế của bất đẳng thức

21 + a ≥ 21 + b với (−21), ta được:

21 + a + (−21) ≥ 21 + b + (−21).

Do đó a ≥ b.

Bài 4. Số a là số âm, số 0 hay số dương nếu:

a) 10a > 2a;

b) −6b > 9b;

c) 8a ≤ 15a.

Lời giải:

a) Vì 10 > 2 mà 10a > 2a nên a là số dương;

b) Vì −6 < 9 mà −6a > 9a nên a là số âm;

c) Vì 8 < 15 mà 8a ≤ 15a nên a là số không âm (tức là a ≥ 0).

Bài 5. Đặt dấu thích hợp (<, >, =) vào chỗ chấm:

a) 5,12 . 2,4 ..... 5,12 . 3,1;

b) (–22) . 12,55 ..... (–22) . 45.

Lời giải:

a) Ta có 2,4 < 3,1 và 2,4 > 0.

Nhân hai vế của bất đẳng thức 2,4 < 3,1 với 2,4 ta được:

5,12 . 2,4 < 5,12 . 3,1.

b) Ta có 12,55 < 45 và –22 < 0.

Nhân hai vế của bất đẳng thức 12,55 < 45 với (–22), ta được:

(–22) . 12,55 > (–22) . 45.

Bài 6. Cho m > n, chứng minh:

a) m – 4 > n – 5;

b) 2m + 8 > 2n.

Lời giải:

a) Cộng hai vế của bất đẳng thức m > n với – 4, ta được:

m – 4 > n – 4. (1)

Cộng hai vế của bất đẳng thức – 4 > – 5 với n, ta được:

n – 4 > n – 5.  (2)

Từ (1) và (2), theo tính chất bắc cầu, suy ra:

m – 4 > n – 5.

b) Nhân hai vế của bất đẳng thức m > n với 2, ta được:

2m > 2n.

Cộng hai vế của bất đẳng thức 2m > 2n với 8, ta được:

2m + 8 > 2n + 8. (3)

Cộng hai vế của bất đẳng thức 8 > 0 với 2n, ta được:

2n + 8 > 2n.      (4)

Từ (3) và (4), theo tính chất bắc cầu, suy ra:

2m + 8 > 2n.

Bài 7. Kiểm tra xem giá trị x = 2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau:

a) 2x – 5 < 10

b) −4x > 3x + 7

c) 5 – 2x > 4x – 6

Lời giải:

Thay x = 2 lần lượt vào từng vế của mỗi bất phương trình, ta được:

a) 2x – 5 = 2 . 2 – 5 = – 1 < 10.

Vậy x = 2 là nghiệm của bất phương trình 2x + 3 < 9.

b) – 4x = – 4 . 2 = – 8;

3x + 7 = 3 . 2 + 7 = 13

Vì – 8 < 13 nên x = 2 không phải nghiệm của bất phương trình −4x > 3x + 7.

c) 5 – 2x > 4x – 6

5 – 2x = 5 – 2 . 2 = 1;

4x – 6 = 4 . 2 – 6 = 2.

Vì 1 < 2 nên x = 2 không phải là nghiệm của bất phương trình 5 – x > 3x – 12.

Bài 8. Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số bất phương trình x ≤ −6.

Lời giải:

Tập nghiệm của bất phương trình x ≤ −6 là tập hợp các số nhỏ hơn hoặc bằng −6, tức là tập hợp {x | x ≤ −6}.

Ta biểu diễn tập hợp này trên trục số như hình vẽ:

Lý thuyết Ôn tập chương 4 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 9. Hình vẽ sau đây biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? (Chỉ nêu một bất phương trình).

a)

Lý thuyết Ôn tập chương 4 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

b)

Lý thuyết Ôn tập chương 4 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

c)

Lý thuyết Ôn tập chương 4 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Lời giải:

a) Hình a) biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x > 4;

b) Hình b) biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x < −5;

c) Hình c) biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x ≥ 2.

Bài 10. Giải các bất phương trình sau:

a) 6x – 16 < 2;

b) 4x – 1 ≥ 2x + 5.

Lời giải:

a) 6x – 16 < 2

6x < 2 + 16

6x < 18

6x : 6 < 18 : 6

x < 3.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 3}.

b) 4x – 1 ≥ 2x + 5

4x – 2x ≥ 5 + 1

2x ≥ 6

2x : 3 ≥ 6 : 3

x ≥ 2

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x ≥ 2}.

Bài 11. Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:

a) 3x – 12 < 0;

b) –2x + 16 < 0

Lời giải:

a) 3x – 12 < 0

3x < 12

3x : 3 < 12 : 3

x < 4.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x < 4}.

Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:

Lý thuyết Ôn tập chương 4 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

b) –2x + 16 < 0

–2x < – 16

–2x : (–2) > – 16 : (–2)

⇔ x > 8.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x > 8}.

Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:

Lý thuyết Ôn tập chương 4 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 12. Giải các bất phương trình sau:

a) 3x-14>1;

b) 5x + 4 ≥ 9x – 12.

Lời giải:

a) 3x-14>1

3x – 1 > 4

3x > 4 + 1

3x > 5

3x : 3 > 5 : 3

x>53

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là x|x>53.

b) 5x + 4 ≥ 9x – 12

5x – 9x ≥ – 12 – 4

– 4x ≥ – 16

– 4x : (– 4) ≤ – 16 : (– 4)

x ≤ 4.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x | x ≤ 4}.

Bài 13. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức sau:

a) A = 3x + 2 + |4x| với x > 0.

b) B = |x – 3| – 2x + 8 với x > 3.

c) C = |x – 5| – x + 2 với x < 5.

Lời giải:

a) Khi x > 0 ta có 4x > 0 nên |4x| = 4x.

Do đó A = 3x + 2 + |4x| = 3x + 2 + 4x = 7x + 2.

b) Khi x > 3 ta có x – 3 > 0 nên |x – 3| = x – 3.

Do đó B = |x – 3| – 2x + 8 = x – 3 – 2x + 8 = 5 – x.

c) Khi x < 5 ta có x – 5 < 0 nên |x – 5| = – (x – 5) = 5 – x.

Do đó C = |x – 5| – x + 2 = 5 – x – x + 2 = 7 – 2x.

Bài 14. Giải các phương trình sau:

a) |5x| = 4x – 8;

b) |2x| + 12 = 3x;

c) |x + 2| = 3x – 14.

Lời giải:

a) Ta có |5x| = 4x − 8.

+ Với x ≥ 0 ta có |5x| = 5x.

Khi đó, phương trình trở thành 5x = 4x – 8.

5x − 4x = −8

x = −8 (không thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = −8 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có |5x| = −5x

Khi đó, phương trình trở thành −5x = 4x − 8

−2x − 4x = −8

−6x = −8

x=43(không thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=43 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có vô nghiệm.

b) Ta có |2x| + 12 = 3x.

+ Với x ≥ 0 ta có |2x| = 2x

Khi đó, phương trình trở thành 2x + 12 = 3x

2x − 3x = −12

−x = −12

x = 12 (thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = 12 là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có |2x| = −2x

Khi đó, phương trình trở thành −2x + 12 = 3x

−2x − 3x = −12

−5x = −12

x=125(không thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x=125 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {12}.

c) Ta có |x + 2| = 3x – 14.

+ Với x + 2 ≥ 0 hay x ≥ –2 ta có |x + 2| = x + 2.

Khi đó, phương trình trở thành x + 2 = 3x – 14

x − 3x = −14 – 2

−2x = −16

x = 8 (thỏa mãn điều kiện x ≥ 0).

Do đó x = 8 là một nghiệm của phương trình đã cho.

+ Với x < 0 ta có |x + 2| = − (x + 2) = – x – 2.

Khi đó, phương trình trở thành – x – 2 = 3x – 14

−x − 3x = 2 −14

−4x = −12

x = 3 (không thỏa mãn điều kiện x < 0).

Do đó x = 3 không phải là một nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = {8}.

Trắc nghiệm Toán 8 Bài Ôn tập chương 4 

Bài 1: Cho các bất phương trình sau, đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn

A. 5x + 7 < 0

B. 0x + 6 > 0

C. x2 – 2x > 0

D. x – 10 = 3

Đáp án: A

Giải thích:

Dựa vào định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ta có:

Đáp án A là bất phương trình bậc nhất một ẩn.

Đáp án B không phải bất phương trình bậc nhất một ẩn vì a = 0.

Đáp án C không phải bất phương trình bậc nhất vì có x2

Đáp án D không phải bất phương trình vì đây là phương trình bậc nhất một ẩn.

Bài 2: Phương trình |5x – 4| = |x + 2| có nghiệm là

A. x = 13

B. x = 1,5; x = -13

C. x = -1,5; x = -13

D. x = 1,5; x =  13

Đáp án: D

Giải thích:

|5x – 4| = |x + 2|

5x4=x+25x4=x2

4x=66x=2

x=64=1,5x=26=13

Bài 3: Hình vẽ nào dưới đây biểu diễn tập nghiệm của

phương trình 2x – 8 ≤ 13 – 5x.

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 3)

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 4: Bất phương trình

2(x – 1) – x > 3(x – 1) – 2x – 5 có nghiệm là:

A. Vô số nghiệm

B. x < 3,24

C. x > 2,12

D. Vô nghiệm

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

2(x – 1) – x > 3(x – 1) – 2x – 5

2x – 2 – x > 3x – 3 – 2x – 5

x – 2 > x – 8

 -2 > -8 (luôn đúng)

Vậy bất phương trình trên có vô số nghiệm.

Bài 5: Số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình

x(5x + 1) + 4(x + 3) > 5x2

A. x = -3

B. x = 0

C. x = -1

D. x = -2

Đáp án: D

Giải thích:

x(5x + 1) + 4(x + 3) > 5x2

 5x2 + x + 4x + 12 > 5x2

 5x > -12

 x > -125 

Vậy nghiệm của bất phương trình là x > -125 .

Số nguyên lớn nhất thỏa mãn

bất phương trình là x = -2

Bài 6: Số nguyên lớn nhất thỏa mãn

bất phương trình (x – 2)2 – x2 – 8x + 3 ≥ 0 là

A. x = 1

B. x = 0

C. x = -1

D. x ≤ 712 

Đáp án: B

Giải thích:

(x – 2)2 – x2 – 8x + 3 ≥ 0

x2 – 4x + 4 – x2 – 8x + 3 ≥ 0

-12x + 7 ≥ 0

x ≤712

Vậy nghiệm của bất phương trình là x ≤ 712

Nên số nguyên lớn nhất thỏa mãn bất phương trình là x = 0

Bài 7: Bất phương trình 3x+521x+23+x có nghiệm là:

A. Vô nghiệm

B. x ≥ 4,11

C. Vô số nghiệm

D. x ≤ -5

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy nghiệm của bất phương trình là x ≤ -5

Bài 8: Tổng các nghiệm của

phương trình 7,5 – 3|5 – 2x| = -4,5 là

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy nghiệm của phương trình

là x = 12 ; x =92  

Nên tổng các nghiệm của phương tình là  

Bài 9: Giá trị x = 2 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. 7 – x < 2x

B. 2x + 3 > 9

C. -4x ≥ x + 5

D. 5 – x > 6x – 12

Đáp án: D

Giải thích:

Thay x = 2 vào từng bất phương trình:

Đáp án A: 7 – 2 < 2.2

 5 < 4 vô lý. Loại đáp án A.

Đáp án B: 2.2 + 3 > 9

 7 > 9 vô lý. Loại đáp án B

Đáp án C: -4.2 ≥ 2 + 5

 -8 ≥ 7 vô lý. Loại đáp án C.

Đáp án D: 5 – 2 > 6.2 - 12

 3 > 0 luôn đúng. Chọn đáp án D

Bài 10: Phương trình

|x – 1| + |x - 3| = 2x – 1 có số nghiệm là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 0

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: |x – 1| + |x - 3| = 2x – 1 (1)

Xét +) x – 1 = 0  x = 1

+) x – 3 = 0  x = 3

Ta có bảng xét dấu đa thức x – 1 và x – 3 dưới đây

x

                  1             3

x – 1

-                  0       +     |          +

x – 3

-                  |        -     0          +

+ Xét khoảng x < 1 ta có:

(1) (1 – x) + (3 – x) = 2x – 1

-2x + 4 = 2x – 1

 4x = 5  x = 54 

(Không thuộc khoảng đang xét)

+) Xét khoảng 1x3 ta có:

(1)  (x – 1) + (3 – x) = 2x – 1

 2 = 2x – 1  x = 32 (TM)

+) Xét khoảng x > 3 ta có:

(1)  (x – 1) + (x – 3) = 2x – 1

 0.x = 3 (phương trình vô nghiệm)

Vậy phương trình có nghiệm x = 32 

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Mở đầu về phương trình

Lý thuyết Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Lý thuyết Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Lý thuyết Phương trình tích

Lý thuyết Phương trình chứa ẩn ở mẫu

1 1791 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: