Lý thuyết Ôn tập chương 1 (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8

Lý thuyết Ôn tập chương 1 lớp 8 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Ôn tập chương 1.

1 2422 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 8 Ôn tập chương 1

Bài giảng Toán 8 Ôn tập chương 1

A. Lý thuyết

1. Nhân đơn thức với đa thức

Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

Tổng quát: Với A, B, C là các đơn thức, ta có: A.(B + C) = A.B + A.C.

Ví dụ:

 3x.(x3 + 2x – 5) = 3x.x3 + 3x.2x – 3x.5 = 3x4 + 6x2 – 15x.

13x2yx312xy2=13x2y.x313x2y.12xy2=13x5y16x3y3

Chú ý: Ta thường sử dụng các phép toán liên quan đến lũy thừa sau khi thực hiện phép nhân:

Với m, n là các số tự nhiên, a ≠ 0, ta có:

am.an = am+n

am : an = am-n (với m ≥ n)

(am)n = am.n

2. Nhân đa thức với đa thức

Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

Tổng quát: Với A, B, C, D là các đơn thức, ta có:

(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD.

Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.

Ví dụ:

 a) (x + 3).(x2 + x – 5)

= x.x2 + x.x – x.5 + 3.x2 + 3.x – 3.5

= x3 + x2 – 5x + 3x2 + 3x – 15

= x3 + (x2 + 3x2) + (3x – 5x) – 15

= x3 + 4x2 – 2x – 15

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

3. Các hằng đẳng thức đáng nhớ

3.1. Bình phương của một tổng

Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.

Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.

Ví dụ:

(x + 3)2 = x2 + 2.x.3 + 32 = x2 + 6x + 9.

(2a + b)2 = (2a)2 + 2.2a.b + b2 = 4a2 + 4ab + b2.

3.2. Bình phương của một hiệu

Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.

Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.

Ví dụ:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

(3x – y)2 = (3x)2 – 2.3x.y + y2 = 9x2 – 6xy + y2.

3.3. Hiệu hai bình phương.

Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.

Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 –  B2 = (A – B)(A + B).

Ví dụ:

m2 – 4 = m2 – 22 = (m – 2)(m + 2)

(2a – b)(2a + b) = (2a)2 – b2 = 4a2 – b2

3.4. Lập phương của một tổng

Lập phương của một tổng bằng lập phương số thứ nhất cộng ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai cộng ba lần tích của số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai cộng lập phương số thứ hai.

Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.

Ví dụ:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

(2m + n)3 = (2m)3 + 3.(2m)2.n + 3.2m.n2 + n3 = 8m3 + 12m2n + 6mn2 + n3.

3.5. Lập phương của một hiệu

Lập phương của một hiệu bằng lập phương số thứ nhất trừ ba lần tích của bình phương số thứ nhất nhân số thứ hai cộng ba lần tích của số thứ nhất nhân bình phương số thứ hai trừ lập phương số thứ hai.

Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3 AB2 – B3

Ví dụ:

12y3=1233.122.y+3.12.y2y3=1834y+32y2y3

(x2 – y)3 = (x2)3 – 3.(x2)2.y + 3.x2.y2 – y3 = x6 – 3x4y + 3x2y2 – y3.

3.6. Tổng hai lập phương.

Tổng của lập phương hai biểu thức bằng tích của tổng hai biểu thức và bình phương thiếu của hiệu hai biểu thức đó.

Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

Chú ý: A2 – AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của một hiệu.

Ví dụ:

x3 + 43 = (x + 4)(x2 – 4x + 42) = (x + 4)(x2 – 4x + 16)

127+u3=133+u3=13+u13213u+u2=13+u19u3+u2

3.7. Hiệu hai lập phương

Hiệu của lập phương hai biểu thức bằng tích của hiệu hai biểu thức và bình phương thiếu của tổng hai biểu thức đó.

Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)

Chú ý: A2 + AB + B2 được gọi là bình phương thiếu của một tổng.

Ví dụ:

x3 – (2y)3 = (x – 2y)[x2 + 2xy + (2y)2] = (x – 2y)(x2 + 2xy + 4y2)

27a3 – 1 = (3a)3 – 13 = (3a – 1)[(3a)2 + 3a.1 + 12] = (3a – 1)(9a2 + 3a + 1)

4. Phân tích đa thức thành nhân tử

Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

4.1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Phương pháp: Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.

- Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.

Ví dụ:

a) x2 – 3x = x.x – 3.x = x(x – 3).

b) (y + 3)2 + 3(y + 3) = (y + 3).(y + 3) + 3.(y + 3) = (y + 3)(y + 3 + 3) = (y + 3)(y + 6).

Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử (lưu ý tới tính chất A = – (– A)).

Ví dụ:

3(x – y ) – 10x(y – x) = 3(x – y ) + 10x(x – y) = (x – y)(3 + 10x).

4.2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức

Khi áp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức để phân tích đa thức thành nhân tử, ta cần lưu ý:

- Trước tiên nhận xét xem các hạng tử của đa thức có chứa nhân tử chung không, nếu có thì áp dụng phương pháp đặt thành nhân tử chung.

- Nếu không thì ta có thể sử dụng các hằng đẳng thức sau đây để phân tích đa thức thành nhân tử:

1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2

2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2

3) A2 –  B2 = (A – B)(A + B)

4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3

6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)

Ví dụ: Phân tích đa thức x3 + 3x2 + 3x – 7 thành nhân tử.

Lời giải:

x3 + 3x2 + 3x – 7

= x3 + 3x2 + 3x + 1  – 8

= (x + 1)3 – 23

= (x + 1 – 2)[(x + 1)2 + 2.(x + 1) + 22]

= (x – 1)(x2 + 2x + 1 + 2x + 2 + 4)

= (x – 1)(x2 + 4x + 7).

4.3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử

- Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử là cách nhóm các hạng tử phù hợp nhằm xuất hiện nhân tử chung hoặc sẻ dụng các hằng đẳng thức.

- Ta vận dụng phương pháp nhóm hạng tử khi không thể phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung hay bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.

Ví dụ: Phân tích đa thức x2 – 4x + xy – 4y  thành nhân tử.

Lời giải:

x2 – 4x + xy – 4y 

= (x2 – 4x) + (xy – 4y) 

= x(x – 4) + y(x – 4)

= (x – 4)(x + y)

4.4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp

Khi thực hiện phân tích đa thức thành nhân tử các biểu thức phức tạp ta thường sử dụng phối hợp cả ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cơ bản: phương pháp nhân tử chung, phương pháp hằng đẳng thức, phương pháp nhóm hạng tử.

Chú ý: Nếu các hạng tử của đa thức có nhân tử chung thì ta nên sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung trước để đa thức trở lên đơn giản hơn rồi mới tiếp tục phân tích đến kết quả cuối cùng.

Ví dụ: Phân tích đa thức x3y + 6x2y2 + 9xy thành nhân tử.

Lời giải:

x3y + 6x2y2 + 9xy

= xy(x2 + 6xy + 9)

= xy(x2 + 2.xy.3 + 32)

= xy(x + 3)2

5. Chia đơn thức cho đơn thức

Khái niệm: Cho A và B là hai đơn thức, B ≠ 0. 

Ta nói đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu tìm được một đơn thức Q sao cho 

A = B.Q

A được gọi là đơn thức bị chia, B được gọi là đơn thức chia, Q được gọi là đơn thức thương.

Kí hiệu: Q = A : B hoặc Q=AB.

Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau:

- Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

- Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

Chú ý: Với mọi x ≠ 0, m, n ∈ ℕ, m ≥ n thì

xm : xn = xm – n  nếu m > n

xm : xn = 1 nếu m = n. 

Ví dụ:

a) 15x2y5z : 5xy3z = (15 : 5)(x2 : x)(y5 : y3)(z : z) = 3xy2.

b) 35x5y2 : (−7x4y) =[35 : (−7)](x5 : x4)(y2 : y) = −5xy.

6. Chia đa thức cho đơn thức

Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B) ta làm như sau:

- Chia lần lượt từng hạng tử của đa thức A cho đơn thức B;

- Cộng các kết quả tìm được lại với nhau.

Chú ý: Trong thực hành ta có thể nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian.

Ví dụ: (15x2y + 17xy3 – 6xy ) : 3xy

= (15x2y : 3xy) + (17xy3 : 3xy) – (6xy : 3xy)

=5x+173y22

Chú ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, ta thường phân tích A trước để rút gọn cho nhanh.

Ví dụ: (8x3 – 27y3) : (2x – 3y)

= (2x – 3y)(4x2 + 6xy + 9y2) : (2x – 3y)

= 4x2 + 6xy + 9y2.

7. Chia đa thức một biến đã sắp xếp

7.1. Phép chia hết

- Phép chia hết là phép chia có đa thức dư bằng 0.

Quy tắc chia:

+ Sắp xếp các đa thức theo thứ tự giảm dần của biến.

+ Lấy hạng tử cao nhất của đa thức bị chia chia cho hạng tử cao nhất của đa thức chia ta được thương 1.

+ Nhân thương 1 với đa thức chia và lấy đa thức bị chia trừ đi tích đó.

+ Lấy hạng tử cao nhất của đa thức vừa tìm được chia cho hạng tử cao nhất đa thức chia ta được thương 2.

+ Tiếp tục lặp lại các bước trên đến khi nhận được hiệu bằng 0.

Ví dụ: Làm tính chia: (x3 – x2  – 5x – 3) : (x – 3).

Lời giải:

Ta có:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy (x3 – x2 – 5x – 3) : (x – 3) = x2 + 2x + 1.

7.2. Phép chia có dư

- Phép chia có dư là phép chia có đa thức dư khác 0.

Quy tắc chia: Làm tương tự phép chia hết đến khi thu được đa thức dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

Chú ý: Với hai đa thức tùy ý A và B của cùng một biến (B ≠ 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q + R, trong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B).

Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.

Ví dụ: Làm tính chia: (3x3 + 2x2 + 5x – 3) : (x2 + 1).

Lời giải:

Ta có:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy (3x3 + 2x2 + 5x – 3) : (x2 + 1) = 3x + 2 (dư 2x – 5)

Hay 3x3 + 2x2 + 5x – 3 = (x2 + 1).(3x + 2) + 2x – 5.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1: Rút gọn các biểu thức sau:

a) M = 2x2(x3 – x2 + 1) + 4x (x4 + 1);

b) N=(2x2)2x212x+1

Lời giải:

a) M = 2x2(x3 – x2 + 1) + 4x (x4 + 1)

M = 2x2.x3 – 2x2.x2 + 2x2.1 + 4x.x4 + 4x.1

M = 2x5 – 2x4 + 2x2 + 4x5 + 4x

M = (2x5 + 4x5) – 2x4 + 2x2 + 4x

M = 6x5 – 2x4 + 2x2 + 4x.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 2: Thực hiện phép nhân, rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

M = a (a – b) + b (a + b) – 5   tại a = 2; b = 1.

Lời giải:

M = a (a – b) + b (a + b) – 5  

M = a.a – a.b + b.a + b.b – 5  

M = a2 – a.b + b.a + b2 – 5  

M = a2 + b2 – 5  

Thay a = 2; b = 1 vào biểu thức M đã rút gọn ta được: M = 22 + 12 – 5 = 0.

Vậy giá trị của biểu thức M tại a = 2; b = 1 là 0.

Bài 3: Tìm x biết:

4x(8x + 5) – 16x(2x + 1) – 8 = 0.

Lời giải:

Ta có:

4x(8x + 5) – 16x(2x + 1) – 8 = 0

4x.8x + 4x.5 – 16x.2x – 16x. 1 – 8 = 0

32x2 + 20x – 32x2 – 16x – 8 = 0

(32x2 – 32x2) + (20x – 16x) – 8 = 0

4x – 8 = 0

4x = 8

x = 2

Vậy x = 2.

Bài 4: Nhân các đa thức sau:

a) A = (x2 – 3x + 9)(x + 2);

b) B = x(xy – 2)(xy + 2);

c) C=(2u26u)12u+1.

Lời giải:

a) A = (x2 – 3x + 9)(x + 2)

A = x2.x + x2.2 – 3x.x – 3x.2 + 9.x + 9.2

A = x3 + 2x2 – 3x2 – 6x + 9x + 18

A = x3 + (2x2 – 3x2) + (9x – 6x) + 18

A = x3 – x2 + 3x + 18

b) B = x(xy – 2)(xy + 2)

B = (x2y – 2x)(xy + 2)

B = x2y.xy + 2.x2y – 2x.xy – 2x.2

B = x3y2 + 2x2y – 2x2y – 4x

B = x3y2 – 4x

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 5: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

P = (x + 3y)(x2 – 3xy + 9y2) tại x = 1 và y=13.

Lời giải:

P = (x + 3y)(x2 – 3xy + 9y2)

P = x.x2 – x.3xy + x.9y2 +3y.x2 – 3y.3xy + 3y.9y2

P = x3 – 3x2y + 9xy2 + 3x2y – 9xy2 + 27y3

P = x3 + 27y3

Thay x = 1; y=13 vào biểu thức P đã rút gọn ta được: P=13+27.133=2

Vậy giá trị của biểu thức P tại x = 1; y=13 là 2.

Bài 6: Tìm x biết:

(4x + 3)(2x – 1) – (8x + 1)(x + 3) + 29 = 0 .

Lời giải:

Ta có:

(4x + 3)(2x – 1) – (8x + 1)(x + 3) + 29 = 0

4x.2x – 4x.1 + 3.2x – 3.1 – (8x.x + 8x.3 + 1.x + 1.3) + 29 = 0

8x2 + 2x – 3 – (8x2 + 25x + 3) + 29 = 0

8x2 + 2x – 3 – 8x2 – 25x – 3 + 29 = 0

– 23x + 23 = 0

23x = 23

x = 1

Vậy x = 1.

Bài 7: Khai triển các hằng đẳng thức sau:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 8: Viết lại các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc của một hiệu:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

c) 1 – 4xy2 + 4x2y4 = 1 – 2.1.2xy2 + (2xy2)2 = (1 – 2xy2)2.

Bài 9: Rút gọn các biểu thức sau:

a) A = (3x + y)2 – (y – 3x)2;

b) B = x4 + 2(y2 + 2xy)x2 + (y2 + 2xy)2.

Lời giải:

a) A = (3x + y)2 – (y – 3x)2

A = [(3x + y) – (y – 3x)][(3x + y) + (y – 3x)]

A = (3x + y – y + 3x)(3x + y + y – 3x)

A = 6x.2y

A= 12xy

b) B = x4 + 2(y2 + 2xy)x2 + (y2 + 2xy)2

B = (x2)2 + 2(y2 + 2xy)x2 + (y2 + 2xy)2

B = (x2 + y2 + 2xy)2

B = (x2 + 2xy + y2)2

B = ((x + y)2)2

B = (x + y)4

Bài 10: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau:

A = 2x2 – 4x + 4xy + 4y2 – 1.

Lời giải:

Ta có:

A = 2x2 – 4x + 4xy + 4y2 – 1

A = x2 – 4x + 4 + x2 + 4xy + 4y2 – 5

A = (x – 2)2 + (x + 2y)2 – 5

Vì (x – 2)2 ≥ 0 với mọi x; (x + 2y)2 ≥ 0 với mọi x; y.

Do đó A ≥ – 5 với mọi x; y.

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x2=0x+2y=0x=2y=1.

Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng –5 đạt được khi x = 2 và y = –1.

Bài 11: Khai triển các hằng đẳng thức sau:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 12: Tính giá trị biểu thức.

a) P = x3 – 3x2 + 3x – 1 tại x = 1001.

b) Q = 27x3y6 – 54x2y4z + 36xy2z2 – 8z3 tại x = 4; y = 5; z = 150.

c) R = y3 + 3y2(1 – y) + 3y(1 – y)2 + (1 – y)3  tại y = 1000.

Lời giải:

a) P = x3 – 3x2 + 3x – 1

P = (x – 1)3

Thay x = 1001 vào P, ta được: P = (1001 – 1)3 = 10003 = 1 000 000 000.

b) Q = 27x3y6 – 54x2y4z + 36xy2z2 – 8z3

Q = (3xy2)3 – 3.(3xy2)2.2z + 3.3xy2.(2z)2 – (2z)3

Q = (3xy2 – 2z)3

Thay x = 4; y = 5; z = 150 vào Q, ta được: Q = (3.4.52 – 2.150)3 = 0.

c) R = y3 + 3y2(1 – y) + 3y(1 – y)2 + (1 – y)3  

R = (y + 1 – y)3

R = 13

R = 1.

Vậy R = 1.

Bài 13: Tính nhanh

a) A = 1023 – 6.1022 + 12.102 – 8;

b) B = 473 + 9.472 + 27.47 + 27.

Lời giải:

a) A = 1023 – 6.1022 + 12.102 – 8

A = 1023 – 3.1022.2 + 3.102.22 – 23

A = (102 – 2)3

A = 1003

A= 1 000 000

b) B = 473 + 9.472 + 27.47 + 27

B = 473 + 3.472.3+ 3.47.32 + 33

B = (47 + 3)3

B = 503

B = 125 000

Bài 14: Viết các biểu thức sau dưới dạng tích.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Lời giải:

a)  x3+y364=x3+y43=x+y4x2xy4+y216.

b) 8u3 – v3 = (2u)3 – v3 = (2u – v)(4u2 + 2uv + v2).

Bài 15: Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hoặc hiệu các lập phương.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Lời giải:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 16: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.

a) 5x2 – 10xy;

b) 14a2b2 + 21ab3 – 7 a3b3;

c) 3(m – n2) + 2m(n2 – m).

Lời giải:

a) 5x2 – 10xy = 5x.x – 5x.2y = 5x(x – 2y).

b) 14a2b2 + 21ab3 – 7 a3b3

= 7ab2.2a + 7ab2. 3b – 7ab2.a2b

= 7ab2(2a + 3b – a2b).

c) 3(m – n2) + 2m(n2 – m)

=  3(m – n2) – 2m(m – n2)

= (m – n2)(3 – 2m).

Bài 17: Tính giá trị biểu thức:

a) A = a(b + 2) – b(2 + b) tại a = 4; b = 2.

b) B = n2 – 4n – m(n – 4) tại n = 2; m = 1.

c) C = xy (x + y) – 3x – 3y tại xy = 2; x + y = 3.

Lời giải:

a) A = a(b + 2) – b(2 + b)

A = a(b + 2) – b(b + 2)

A = (b + 2)(a – b)

Thay a = 4; b = 2 vào A ta được: A = (2 + 2)( 4 – 2) = 4.2 = 8.

b) B = n2 – 4n – m(n – 4)

B = n(n  – 4) – m(n – 4)

B = (n – 4)(n – m)

Thay n = 2; m = 1 vào B ta được: B = (2 – 4)(2 – 1) = – 2.

c) C = xy (x + y) – 3x – 3y

C = xy (x + y) – 3(x + y)

C = (x + y)( xy – 3)

Thay xy = 2; x + y = 3 vào C ta được: C = 3.( 2 – 3) = – 3.

Bài 18: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.

a) 4(x + 1)2 – (2x + 3)2;

b) x2+5x+254;

c) x2 + 4x – 5;

d) x2 + 4xy + 3y2.

Lời giải:

a) 4(x + 1)2 – (2x + 3)2

= [2(x + 1) – (2x + 3)][2(x + 1) + (2x + 3)]

= (2x + 2 – 2x – 3)(2x + 2 + 2x + 3)

= – (4x + 5)

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

c) x2 + 4x – 5

=  x2 + 4x + 4 – 9

= (x + 2)2 – 32

= (x + 2 – 3 )(x + 2 + 3)

= (x – 1)(x + 5)

d) x2 + 4xy + 3y2

= x2 + 4xy + 4y2 – y2

= (x + 2y)2 – y2

= (x + 2y – y )(x + 2y + y)

= (x + y) (x + 3y)

Bài 19: Tìm x biết:

1 – 4x2  = (2x + 1)2

Lời giải:

1 – 4x2  = (2x + 1)2

(1 – 2x)(1 + 2x) = (2x + 1)2

(1 – 2x)(1 + 2x) – (2x + 1)2 = 0

(2x + 1)[1 – 2x – (2x + 1)] = 0

(2x + 1)(– 4x) = 0

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 20: Chứng minh (9n – 1)2 – 4 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.

Lời giải:

(9n – 1)2 – 4

= (9n – 1)2 – 22

= (9n – 1 – 2 )(9n – 1 + 2)

= (9n – 3)(9n + 1)

= 3(3n – 1)(9n + 1)

Vì 3 ⁝ 3 nên 3(3n – 1)(9n + 1) ⁝ 3 với mọi số tự nhiên n (tính chất chia hết của một tích).

Vậy (9n – 1)2 – 4 chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n.

Bài 21: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.

a) 3x – 2y + 9x2 – 4y2;

b) 8x3 + 12x2 + 6x + 1 – y3;

c) a2 + 2a + 3 + 3(a + 1).

Lời giải:

a) 3x – 2y + 9x2 – 4y2

= 3x – 2y + (3x – 2y)(3x + 2y)

= (3x – 2y)(1 + 3x + 2y)

b) 8x3 + 12x2 + 6x + 1 – y3

= (2x + 1)3 – y3

= (2x + 1 – y )[(2x + 1)2 + (2x + 1)y + y2]

= (2x + 1 – y )(4x2 + 4x + 1 + 2xy + y + y2)

c) a2 + 2a + 3 + 3(a + 1)

= a+ 2a + 3 + 3a + 3

= (a2 + 2a) + (3a + 6)

= a(a + 2) + 3(a + 2)

= (a + 3)(a + 2)

Bài 22: Tìm x, biết:

(2x + 1)2 – 6x(x – 2) = (x + 3)2.

Lời giải:

(2x + 1)2 – 6x(x – 2) = (x + 3)2

(2x + 1)2 – (x + 3)2 – 6x(x – 2) = 0

[(2x + 1) – (x + 3)][(2x + 1) + (x + 3)] – 6x(x – 2) = 0

(x – 2)(3x + 4) – 6x(x – 2) = 0

(x – 2)[(3x + 4) – 6x] = 0

(x – 2)(4 – 3x) = 0

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 23: Tìm điều kiện của n để biểu thức A chia hết cho biểu thức B trong các trường hợp sau:

a) A = −21x3y2z2n - 1 và B = 4x3yz;

b) A = xn - 1yn + 1 và B = x8y4.

Lời giải:

a) Để A = −21x3y2z2n - 1 chia hết cho B = 4x3yz thì 2n – 1 ≥ 1 ⇒ n ≥ 1.

b) Để A = xn - 1yn + 1 chia hết cho B = x8y4 thì n – 1 ≥ 8 và n + 1 ≥ 4.

+) Với n – 1 ≥ 8 ⇒ n ≥ 9.

+) Với n + 1 ≥ 4 ⇒ n ≥ 3.

Do đó n ≥ 9.

Bài 24: Thực hiện phép tính:

a) (15.311 + 4.274 + 314) : 97;

b) (2a3 + 3a4 – 10a) : a;

c) [2(x + y)4  – 5(x + y)3] : 3(x + y)2.

Lời giải:

a)  (15.311 + 4.274 + 314) : 97

= (5.3.311 + 4.274 + 314) : 314

= (5.312 : 314) + (4.274 : 314) + (314 : 314)

= (5 : 32) + (4.(33)4 : 314) + (314 : 314)

=59+49+1

= 2

b) (2a3 + 3a4 – 10a) : a

= (2a3 : a) + (3a4 : a) – (10a : a)

= 2a2 + 3a3 – 10

c) [2(x + y)4  – 5(x + y)3] : 3(x + y)2

= [2(x + y)4 : 3(x + y)2] – [5(x + y)3 : 3(x + y)2]

=23(x+y)253(x+y)

Bài 25: Tính giá trị của biểu thức:

a) M = (6a3b + a2b) : 2ab tại a = 4.

b) N = [(2x2y)2 + 3x4y3 – 6x3y2] : (xy)2 tại x = y = 2.

Lời giải:

a) M = (6a3b + a2b) : 2ab

M = (6a3b : 2ab) + (a2b : 2ab)

M=3a2+12a

Thay a = 4 vào M ta được: M=3.42+12.4=50.

b) N = [(2x2y)2 + 3x4y3 – 6x3y2] : (xy)2

N = (2x4y2 + 3x4y3 – 6x3y2) : x2y2

N = (2x4y2 : x2y2) + (3x4y3 : x2y2) – (6x3y2 : x2y2)

N = 2x2 + 3x2y – 6x

Thay x = y = 2 vào N, ta được: N = 2.22 + 3.22.2 – 6.2 = 20.

Bài 26: Sắp xếp các đa thức theo thũy thừa giảm dần của biến rồi làm phép chia:

a) (5x2 + 15 – 3x3 – 9x) : (5 – 3x);

b) (x3 + 5x + x2 – 1) : (x – 1);

c) (12x – 3x2 + 2x3 – 13) : (x2 + 4).

Lời giải:

a)  Sắp xếp đa thức bị chia và đa thức chia theo thứ tự giảm dần của biến ta được:

 – 3x3 + 5x2 – 9x + 15 và  – 3x + 5.

Thực hiện phép chia:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy (5x2 + 15 – 3x3 – 9x) : (5 – 3x) = x2 + 3.

b) Sắp xếp đa thức ta được: x3 + x2 + 5x  – 1.

Thực hiện phép:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy x3 + 5x + x2 – 1 = (x – 1)(x2 + 2x + 7) + 6.

c) Sắp xếp đa thức ta được:  2x3  – 3x2 + 12x – 13.

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy 12x – 3x2 + 2x3 – 13 = (x2 + 4).(2x – 3) + 4x – 1.

Bài 27: Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để thực hiện phép chia:

a) (8x3 + 27) : (2x + 3);

b) (a3 + 6a2 + 12a + 8) : (a + 2);

c) (m3 – 9 m2n  + 27mn2 – 27n3) : (m – 3n)2.

Lời giải:

a) (8x3 + 27) : (2x + 3)

= (2x + 3)(4x2 – 6x + 9) : (2x + 3)

=  4x2 – 6x + 9.

b) (a3 + 6a2 + 12a + 8) : (a + 2)

= (a + 2)3 : (a + 2)

= (a + 2)2

c) (m3 – 9 m2n  + 27mn2 – 27n3) : (m – 3n)2

= (m – 3n)3 : (m – 3n)2

= m – 3n .

Bài 28: Tìm đa thức M biết:

2x6 – x4 – 2x2 + 1 = M. (2x2 – 1).

Lời giải:

a) Ta có: 2x6 – x4 – 2x2 + 1 = M. (2x2 – 1)

Suy ra M = (2x6 – x4 – 2x2 + 1) : (2x2 – 1)

Thực hiện phép chia:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy M = x4 – 1.

Bài 29: Tìm a để đa thức A chia hết cho đa thức B với:

A = x3 – 6x2  + 11x + a  và B = x2 – 2x + 3.

Lời giải:

Thực hiện phép chia A cho B ta được:

Lý thuyết Ôn tập chương 1 chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Để đa thức A chia hết cho đa thức B thì a + 12 = 0. Suy ra a = – 12.

Vậy a = – 12 thì đa thức A chia hết cho đa thức B.

Trắc nghiệm Toán 8 Bài: Ôn tập Chương 1

Bài 1: Phân tích đa thức x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3 thành nhân tử

A. (x – y)3 

B. (2x – y)3

C. x3 – (2y)3

D. (x – 2y)3

Đáp án: D

Giải thích:

x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3

= x3 – 3.x2.(2y) + 3.x.(2y)2 – (2y)3

= (x – 2y)3

Bài 2: Rút gọn biểu thức: A =4x35x2+1x1  

A. 4x2 – x – 1

B. 4x2 + x – 1

C. 4x2 + x + 1

D. 4x2 – x + 1

Đáp án: A

Giải thích:

A =4x35x2+1x1  

= 4x34x2x2+1x1 

=4x2(x1)(x21)x1  

= 4x2(x1)(x1)(x+1)x1

=(x1)(4x2x1)x1

Bài 3: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3 – 3x2 + 3 - x = 0

A. 1 

B. 2 

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập ôn tập chương 1 có đáp án - Toán 8 (ảnh 1)

Vậy x = 1 hoặc x = 3 hoặc x = -1

Vậy có ba giá trị của x thỏa mãn đề bài

Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử ta được

x3 + 7x2 + 12x + 4 = (x + 2)(x2 + a.x + 2).

Khi đó giá trị của a là:

A. 5 

B. -6 

C. -5

D. 6

Đáp án: A

Giải thích:

+) x3 + 7x2 + 12x + 4

= x3 + 6x2 + x2 + 12x + 8 – 4

= (x3 + 6x2 + 12x + 8) + (x2 – 4)

= (x3 + 3.2.x2 + 3.22.x + 23) + (x2 – 4)

= (x + 2)3 + (x – 2)(x + 2)

= (x + 2)((x + 2)2 + x – 2)

= (x + 2)(x2 + 4x + 4 + x – 2)

= (x + 2)(x2 + 5x + 2)

Bài 5: Cho 4x2 – 25 – (2x + 7)(5 – 2x) = (2x – 5)(…)

Biểu thức điền vào dấu ba chấm là

A. 2x + 12

B. 4x – 12 

C. x + 3

D. 4x + 12

Đáp án: D

Giải thích:

4x2 – 25 – (2x + 7)(5 – 2x)

= (2x)2 – 52 – (2x + 7)(5 – 2x)

= (2x – 5)(2x + 5) – (2x + 7)(5 – 2x)

= (2x- 5)(2x + 5) + (2x + 7)(2x – 5)

= (2x – 5)(2x + 5 + 2x + 7)

= (2x – 5)(4x + 12)

Biểu thức cần điền là 4x + 12

Bài 6: Điền đơn thức vào chỗ trống:

12x3y2z2 – 18x2y2z4 = …(2x – 3z2)

A. 6xy2z2

B. 6x2y2z2

C. 6y2z2

D. 6x3y2z2

Đáp án: B

Giải thích:

12x3y2z2 – 18x2y2z4

= 6x2y2z2.2x – 6x2y2z2.3z2

= 6x2y2z2(2x – 3z2)

Vậy đơn thức điền vào chỗ trống là: 6x2y2z2

Bài 7: Cho S = 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5,

chọn câu đúng

A. xS – S = x6 – 1

B. xS – S = x6

C. xS – S = x6 + 1

D. xS – S = x7 – 1

Đáp án: A

Giải thích:

xS = x.( 1 + x + x2 + x3 + x4 + x5)

= x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6

=> xS – S

= x + x2 + x3 + x4 + x5 + x6 - 1 - x - x2 - x3 - x4 - x5

= x6 – 1

Bài 8: Chọn câu sai

A. x2 + 4x – y2 + 4 = (x – y + 2)(x + y+ 2)

B. (2x2 – y)2 – 64y2 = (2x2 – 9y)(2x2 + 7y)

C. -x3 + 6x2y – 12xy2 + 8y3 = (2y – x)3

D. x8 – y8 = (x4)2 – (y4)2 = (x4 + y4)(x2 + y2)(x + y)

Đáp án: D

Giải thích:

+) x2 + 4x – y2 + 4

= (x2 + 4x + 4) – y2

= (x2 + 2.2.x +22) – y2

= (x + 2)2 – y2

= (x + 2 + y)(x + 2 – y)

+) (2x2 – y)2 – 64y2

= (2x2 – y)2 – (8y)2

= (2x2 – y – 8y)(2x2 – y + 8y)

= (2x2 – 9y)(2x2 +7y)

+) -x3 + 6x2y – 12xy2 + 8y3

= (-x)3 + 3.x2.2y + 3(-x)(2y)2 + (2y)3

= (-x + 2y)3

= (2y – x)3

+) x8 – y8

= (x4)2 – (y4)2

= (x4 + y4)(x4 – y4)

= (x4 + y4)(x2 + y2)(x2 – y2)

= (x4 + y4)(x2 + y2)(x + y)(x – y)

Nên A, B, C đúng, D sai

Bài 9: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 2x3(2x – 3) – x2(4x2 – 6x + 2) = 0

A. 2

B. 3

C. 0

D. 1

Đáp án: D

Giải thích:

2x3(2x – 3) – x2(4x2 – 6x + 2) = 0

4x4 – 6x3 – 4x4 + 6x3 – 2x2 = 0

-2x2 = 0

x = 0

Vậy x = 0

Có 1 giá trị của x thỏa mãn đề bài

Bài 10: Chọn câu đúng nhất

A. x2 – 2x – 4y2 – 4y = (x – 2y – 2)(x + 2y)  

B. x2 + y2x + x2y + xy – x – y = (x + xy – 1)(x + y)

C. Cả A, B đều đúng

D. Cả A, B đều sai

Đáp án: C

Giải thích:

+) x2 – 2x – 4y2 – 4y

= (x2 – 4y2) – (2x + 4y)

= (x – 2y)(x + 2y) – 2(x + 2y)

= (x – 2y – 2)(x + 2y)

+) x2 + y2x + x2y + xy – x – y

= (x2 + xy) + (y2x + x2y) – (x + y)

= x(x + y) + xy(y + x) – (x + y)

= (x + xy – 1)(x + y)

Vậy A, B đều đúng

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

1 2422 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: