Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8

Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp lớp 8 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp.

1 1939 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp

Bài giảng Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp

A. Lý thuyết

Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

Khi thực hiện phân tích đa thức thành nhân tử các biểu thức phức tạp ta thường sử dụng phối hợp cả ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử cơ bản: phương pháp nhân tử chung, phương pháp hằng đẳng thức, phương pháp nhóm hạng tử.

Chú ý: Nếu các hạng tử của đa thức có nhân tử chung thì ta nên sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung trước để đa thức trở lên đơn giản hơn rồi mới tiếp tục phân tích đến kết quả cuối cùng.

Ví dụ: Phân tích đa thức x3y + 6x2y2 + 9xy thành nhân tử.

Lời giải:

x3y + 6x2y2 + 9xy

= xy(x2 + 6xy + 9)

= xy(x2 + 2.xy.3 + 32)

= xy(x + 3)2

B. Bài tập tự luyện

Bài 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.

a) 3x – 2y + 9x2 – 4y2;

b) 8x3 + 12x2 + 6x + 1 – y3;

c) a2 + 2a + 3 + 3(a + 1).

Lời giải:

a) 3x – 2y + 9x2 – 4y2

= 3x – 2y + (3x – 2y)(3x + 2y)

= (3x – 2y)(1 + 3x + 2y)

b) 8x3 + 12x2 + 6x + 1 – y3

= (2x + 1)3 – y3

= (2x + 1 – y )[(2x + 1)2 + (2x + 1)y + y2]

= (2x + 1 – y )(4x2 + 4x + 1 + 2xy + y + y2)

c) a2 + 2a + 3 + 3(a + 1)

= a2  + 2a + 3 + 3a + 3

= (a2 + 2a) + (3a + 6)

= a(a + 2) + 3(a + 2)

= (a + 3)(a + 2)

Bài 2: Tìm x, biết:

(2x + 1)2 6x(x 2) = (x + 3)2.

Lời giải:

(2x + 1)2 6x(x 2) = (x + 3)2

(2x + 1)2 (x + 3)2 6x(x 2) = 0

[(2x + 1) (x + 3)][(2x + 1) + (x + 3)] 6x(x 2) = 0

(x 2)(3x + 4) 6x(x 2) = 0

(x 2)[(3x + 4) 6x] = 0

(x 2)(4 3x) = 0

Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 3: Tính giá trị biểu thức:

a) A = xy(x5 y3)  x2y(x4 – y3) tại x = 1.

b) B = m4 + 4 khi m2 – 2m + 2 = 0

Lời giải:

a) A = xy(x5 y3)  x2y(x4 – y3) tại x = 1.

A = x6y – xy4 x6y + x2y4

A =  xy4 + x2y4

A = xy4 (x – 1)

Thay x = 1 vào A ta được: A =  xy4 .0 = 0

b) B = m4 + 4

B = m4 + 4m2 – 4m2 + 4

B = (m4 + 4m2 + 4) – 4m2

B = (m2 + 2)2 – (2m)2

B = (m2 + 2 – 2m)(m2 + 2 + 2m)

Thay m2 – 2m + 2 = 0 vào B, ta được: B = 0.(m2 + 2 + 2m) = 0

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Bài 1: Phân tích đa thức x2 – 6x + 8 thành nhân tử ta được

A. (x – 4)(x – 2)    

B. (x – 4)(x + 2)    

C. (x + 4)(x – 2)    

D. (x – 4)(2 – x)

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

x2 – 6x + 8

= x2 – 4x – 2x + 8

= x(x – 4) – 2(x – 4)

= (x – 4)(x – 2)

Bài 2: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 2(x + 3) – x2 – 3x = 0

A. 0                       

B. 2                       

C. 1                       

D. 3

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 3: Giá trị của biểu thức

A = x2 – 4y2 + 4x + 4

tại x = 62, y = -18 là

A. 2800                 

B. 1400                 

C. -2800                

D. -1400

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

A = x2 – 4y2 + 4x + 4

= (x2 + 4x + 4) – 4y2

= (x + 2)2 – (2y)2

= (x + 2 – 2y)(x + 2 + 2y)

Thay x = 62; y = -18 ta được

A = (62 + 2 – 2.(-18))(62 + 2 + 2.(-18))

= 100.28 = 2800

Bài 4: Gọi x0 là giá trị thỏa mãn

x4 – 4x3 + 8x2 – 16x + 16 = 0. Chọn câu đúng

A. x0 > 2               

B. x0 < 3                

C. x0 < 1                

D. x0 > 4

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 5: Giá trị của biểu thức

B = x3 + x2y – xy2 – y3 tại x = 3,25 ; y = 6,75 là

A. 350                   

B. -350                  

C. 35                      

D. -35

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có

B = x3 + x2y – xy2 – y3

= x2(x + y) – y2(x + y)

= (x2 – y2)(x + y)

= (x – y)(x + y)(x + y)

= (x – y)(x + y)2

Thay x = 3,25 ; y = 6,75 ta được

B = (3,25 – 6,75)(3,25 + 6,75)2

= -3,5.102 = -350

Bài 6: Phân tích đa thức x2 – 7x + 10 thành nhân tử ta được

A. (x – 5)(x + 2)    

B. (x – 5)(x - 2)     

C. (x + 5)(x + 2)   

D. (x – 5)(2 – x)

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có

x2 – 7x + 10

= x2 – 2x – 5x + 10

= x(x – 2) – 5(x – 2)

= (x – 5)(x – 2)

Bài 7: Cho biểu thức C = xyz – (xy + yz + zx) + x + y + z – 1.

Phân tích C thành nhân tử và tính giá trị của C khi x = 9; y = 10; z = 101.

A. C = (z – 1)(xy – y – x + 1); C = 720

B. C = (z – 1)(y – 1)(x + 1); C = 7200

C. C = (z – 1)(y – 1)(x – 1); C = 7200

D. C = (z + 1)(y – 1)(x – 1); C = 7200

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có

C = xyz – (xy + yz + zx) + x + y + z – 1

= (xyz – xy) – (yz – y) – (zx – x) + (z – 1)

= xy(z – 1) – y(z – 1) – x(z – 1) + (z – 1)

= (z – 1)(xy – y – x + 1)

= (z – 1).[y(x – 1) – (x – 1)]

= (z – 1)(y – 1)(x – 1)

Với x = 9; y = 10; z = 101 ta có

C = (101 – 1)(10 – 1)(9 – 1)

= 100.9.8 = 7200

Bài 8: Gọi x0 < 0 là giá trị thỏa mãn

x4 + 2x3 – 8x – 16 = 0. Chọn câu đúng

A. -3 < x0 < -1       

B. x0 < -3              

C. x0 > -1              

D. x0 = -3

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 9: Cho (x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12 = (x2 + x – 2)(x2 + x + …).

Điền vào dấu … số hạng thích hợp

A. -3                      

B. 3                       

C. -6                      

D. 6

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có

(x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12

= (x2 + x)2 + 4(x2 + x) – 12

Đặt t = x2 + x ta được

t2 + 4t – 12 = t2 + 6t – 2t – 12

= t(t + 6) – 2(t + 6)

= (t – 2)(t + 6)

= (x2 + x – 2)(x2 + x + 6)

Vậy số cần điền là 6.

Bài 10: Đa thức 25 – a2 + 2ab – b2 được phân tích thành

A. (5 + a – b)(5 – a – b)                       

B. (5 + a + b)(5 – a – b)         

C. (5 + a + b)(5 – a + b)                       

D. (5 + a – b)(5 – a + b)

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có

25 – a2 + 2ab – b2

= 25 – (a2 – 2ab + b2)

= 52 – (a – b)2

= (5 + a – b)(5 – a + b)

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử

Lý thuyết Chia đơn thức cho đơn thức

Lý thuyết Chia đa thức cho đơn thức

Lý thuyết Chia đa thức một biến đã sắp xếp

Lý thuyết Ôn tập chương 1

1 1939 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: