Lý thuyết Chia đa thức cho đơn thức (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8
Lý thuyết Chia đa thức cho đơn thức lớp 8 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức.
Lý thuyết Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
Bài giảng Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
A. Lý thuyết
Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B) ta làm như sau:
- Chia lần lượt từng hạng tử của đa thức A cho đơn thức B;
- Cộng các kết quả tìm được lại với nhau.
Chú ý: Trong thực hành ta có thể nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian.
Ví dụ 1: (15x2y + 17xy3 – 6xy ) : 3xy
= (15x2y : 3xy) + (17xy3 : 3xy) – (6xy : 3xy)
Chú ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, ta thường phân tích A trước để rút gọn cho nhanh.
Ví dụ 2: (8x3 – 27y3) : (2x – 3y)
= (2x – 3y)(4x2 + 6xy + 9y2) : (2x – 3y)
= 4x2 + 6xy + 9y2.
B. Bài tập tự luyện
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) (15.311 + 4.274 + 314) : 97;
b) (2a3 + 3a4 – 10a) : a;
c) [2(x + y)4 – 5(x + y)3] : 3(x + y)2.
Lời giải:
a) (15.311 + 4.274 + 314) : 97
= (5.3.311 + 4.274 + 314) : 314
= (5.312 : 314) + (4.274 : 314) + (314 : 314)
= (5 : 32) + (4.(33)4 : 314) + (314 : 314)
= 2
b) (2a3 + 3a4 – 10a) : a
= (2a3 : a) + (3a4 : a) – (10a : a)
= 2a2 + 3a3 – 10
c) [2(x + y)4 – 5(x + y)3] : 3(x + y)2
= [2(x + y)4 : 3(x + y)2] – [5(x + y)3 : 3(x + y)2]
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a) M = (6a3b + a2b) : 2ab tại a = 4.
b) N = [(2x2y)2 + 3x4y3 – 6x3y2] : (xy)2 tại x = y = 2.
Lời giải:
a) M = (6a3b + a2b) : 2ab
M = (6a3b : 2ab) + (a2b : 2ab)
Thay a = 4 vào M ta được: .
b) N = [(2x2y)2 + 3x4y3 – 6x3y2] : (xy)2
N = (2x4y2 + 3x4y3 – 6x3y2) : x2y2
N = (2x4y2 : x2y2) + (3x4y3 : x2y2) – (6x3y2 : x2y2)
N = 2x2 + 3x2y – 6x
Thay x = y = 2 vào N, ta được: N = 2.22 + 3.22.2 – 6.2 = 20.
Bài 3: Tìm điều kiện của số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B:
a) A = 5x3 – 4x2 + x và B = 2xn ;
b) A = –11a18 b2n - 3 + 15a16b7 và B = 4a3n + 1b6.
Lời giải:
a) Bậc thấp nhất của biến x trong đa thức A là 1 nên n ≤ 1.
Vì n là số tự nhiên nên n = 0 hoặc n = 1.
b) Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu bậc của mỗi biến trong B không lớn hơn bậc thấp nhất của biến đó trong A.
Bậc thấp nhất của biến a trong đa thức A là 16 nên 3n + 1 ≤ 16 (1)
Vì bậc thấp nhất của biến b trong đa thức A luôn lớn hơn hoặc bằng bậc của biến b trong đơn thức B nên 2n – 3 ≥ 6 (2)
Từ (1) suy ra n ≤ 5.
Từ (2) suy ra .
Do đó
Vì n là số tự nhiên nên n = 5.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức
Bài 1: Thương của phép chia (-12x4y + 4x3 – 8x2y2) : (-4x2) bằng
A. -3x2y + x – 2y2
B. 3x4y + x3 – 2x2y2
C. -12x2y + 4x – 2y2
D. 3x2y – x + 2y2
Đáp án: D
Giải thích:
(-12x4y + 4x3 – 8x2y2) : (-4x2)
= (-12x4y) : (-4x2) + (4x3) : (-4x2) – (8x2y2) : (-4x2)
= 3x2y – x + 2y2
Bài 2: Cho (3x – 4y).(…) = 27x3 – 64y3.
Điền vào chỗ trống (…) đa thức thích hợp
A. 6x2 + 12xy + 8y2
B. 9x2 + 12xy + 16y2
C. 9x2 – 12xy + 16y2
D. 3x2 + 12xy + 4y2
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
27x3 – 64y3
= (3x)3 – (4y)3
= (3x – 4y)((3x)2 + 3x.4y + (4y)2)
= (3x – 4y)(9x2 + 12xy + 16y2)
Vậy đa thức cần điền là 9x2 + 12xy + 16y2
Bài 3: Thương của phép chia
(9x4y3 – 18x5y4 – 81x6y5) : (-9x3y3) là đa thức có bậc là:
A. 5
B. 9
C. 3
D. 1
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
(9x4y3 – 18x5y4 – 81x6y5) : (-9x3y3)
= [(9x4y3) : (-9x3y3)] – [18x5y4 : (-9x3y3)] – [81x6y5 : (-9x3y3)]
= -x + 2x2y + 9x3y2
Đa thức -x + 2x2y + 9x3y2 có bậc 3 + 2 = 5
Bài 4: Tìm x biết (2x4 – 3x3 + x2) : + 4(x – 1)2 = 0
A. x = -1
B. x = 2
C. x = 1
D. x = 0
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 5: Biểu thức
D = (9x2y2 – 6x2y3) : (-3xy)2 + (6x2y + 2x4) : (2x2)
sau khi rút gọn là đa thức có bậc là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án: D
Giải thích:
D = (9x2y2 – 6x2y3) : (-3xy)2 + (6x2y + 2x4) : (2x2)
D = 9x2y2 : (-3xy)2 – 6x2y3 : (-3xy)2 + 6x2y : (2x2) + 2x4 : (2x2)
D =
D =
Đa thức D = có bậc 2
Bài 6: Cho M = (n N, x; y ≠ 0). Chọn câu đúng
A. Giá trị của M luôn là số âm
B. Giá trị của M luôn là số dương
C. Giá trị của M luôn bằng 0
D. Giá trị của M luôn bằng 1
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
M =
=
= 2x4-3yn+1-n – x3-3yn+2-n – 4x2
= 2xy – y2 – 4x2
= -(y2 – 2xy + x2 + 3x2)
= -[(x – y)2 + 3x2]
Vì với x; y ≠ 0 thì (x – y)2 + 3x2 > 0
nên -[(x – y)2 + 3x2] < 0; Ɐ x; y ≠ 0
Hay giá trị của M luôn là số âm
Bài 7: Cho (27x3 + 27x2 + 9x + 1) : (3x + 1)2 = (…)
Điền vào chỗ trống đa thức thích hợp
A. (3x + 1)5
B. 3x + 1
C. 3x – 1
D. (3x + 1)3
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
(27x3 + 27x2 + 9x + 1) : (3x + 1)2
= (3x + 1)3 : (3x + 1)2
= 3x + 1
Bài 8: Cho (7x4 – 21x3) : 7x2 + (10x + 5x2) : 5x = (…)
Điền vào chỗ trống đa thức thích hợp
A. x2 – 2x + 2
B. x2 – 4x + 2
C. x2 – x + 5
D. x2 – 2x + 5
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
(7x4 – 21x3) : 7x2 + (10x + 5x2) : 5x
= 7x4 : (7x2) – 21x3 : (7x2) + 10x : (5x) + 5x2 : (5x)
= x2 – 3x + 2 + x
= x2 – 2x + 2
Bài 9: Kết quả của phép chia (2x3 – x2 +10x) : x là
A. x2 – x + 10
B. 2x2 – x + 10
C. 2x2 – x – 10
D. 2x2 + x + 10
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có (2x3 – x2 +10x) : x
= (2x3 : x) – (x2 : x) + (10x : x)
= 2x2 – x + 10
Bài 10: Tính giá trị của biểu thức
D = (15xy2 + 18xy3 + 16y2) : 6y2 – 7x4y3 : x4y
tại và y = 1
Đáp án: D
Giải thích:
D = (15xy2 + 18xy3 + 16y2) : 6y2 – 7x4y3 : x4y
D = 15xy2 : (6y2) + 18xy3 : (6y2) + 16y2 : (6y2) – 7x4y3 : x4y
D =
Tại và y = 1 ta có
D =
=
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng các phối hợp nhiều phương pháp
Lý thuyết Chia đơn thức cho đơn thức
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8