Lý thuyết Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8

Lý thuyết Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 lớp 8 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.

1 2,822 25/02/2023
Tải về


Lý thuyết Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Bài giảng Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

A. Lý thuyết

Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0: Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0, ta thường biến đổi phương trình như sau:

Bước 1: Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu (nếu có).

Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax = c.

Bước 3: Tìm x.

Chú ý: Quá trình biến đổi phương trình về dạng ax = c có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 nếu:

0x = c thì phương trình vô nghiệm S = .

0x = 0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi x hay vô số nghiệm S = .

Ví dụ 1. Giải phương trình: 4(x + 6) = 2x – 8.

Lời giải:

4(x + 6) = 2x – 8

4x + 24 = 2x – 8

4x – 2x = –24 – 8

2x = –32

x = –32 : 2

x = –16.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {–16}.

Ví dụ 2. Giải phương trình: x+13x-12-6x2+24=5.

Lời giải:

x+13x-12-6x2+24=5

2x+13x-1-6x2+24=204

2(x + 1)(3x – 1) – (6x2 + 2) = 20

(6x2 + 4x –2) – (6x2 + 2) = 20

6x2 + 4x –2 – 6x2 – 2 = 20

4x = 20 + 2 + 2

4x = 24

x = 6.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {6}.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giải các phương trình:

a) 2x – 9 = 1 + 3x;

b) 25x-14=x+32.

Lời giải:

a) 2x – 9 = 1 + 3x

2x – 3x = 1 + 9

– x = 10

x = –10.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {–10}.

b) 25x-14=x+32

25x-110=x+3225x-x=32+110-35x=85x=-83

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = -83.

Bài 2. Giải các phương trình:

a) 2x-34=3x+23;

b) 4x+13=x+3x-12.

Lời giải:

a) 2x-34=3x+23

32x-312=43x+212

3(2x – 3) = 4(3x + 2)

6x – 9 = 12x + 8

12x – 6x = –9 – 8

6x = –17.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = -176.

b) 4x+13=x+3x-12

24x+16=6x+33x-16

2(4x + 1) = 6x + 3(3x – 1)

8x + 2 = 6x + 9x – 3

6x + 9x – 8x = 2 + 3

7x = 5.

Vậy phương trình có tập nghiệm là S = 57.

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa về được dạng ax + b

Bài 1: Phương trình x – 12 = 6 – x có nghiệm là:

A. x = 9

B. x = -9

C. x = 8

D. x = -8

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có x – 12 = 6 – x

 x + x = 6 + 12

2x = 18

 x = 18 : 2

 x = 9

Vậy phương trình có nghiệm x = 9

Bài 2: Phương trình 2x – 3 = 12 – 3x có bao nhiêu nghiệm?

A. 0

B. 1

C. 2

D. Vô số nghiệm

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 2x – 3 = 12 – 3x

2x + 3x = 12 + 3

5x = 15

x = 15 : 5

 x = 3

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3

Bài 3: Gọi x0 là một nghiệm của

phương trình 5x – 12 = 4 - 3x.

Hỏi x0 còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

A. 2x – 4 = 0

B. -x – 2 = 0

C. x2 + 4 = 0

D. 9 – x2 = -5

Đáp án: A

Giải thích:

5x – 12 = 4 - 3x

 5x + 3x = 4 + 12

8x = 16

x = 2

Do đó phương trình có nghiệm x0 = 2.

Đáp án A: Thay x0 = 2 ta được 2.2 – 4 = 0

nên x0 = 2 là nghiệm của phương trình.

Bài 4: Phương trình

x1277+x1178=x7415+x7316 có nghiệm là

A. x = 88

B. x = 99

C. x = 87

D. x = 89

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 5: Phương trình

x277+x178=x745+x736 có nghiệm là

A. x = 79

B. x = 76

C. x = 87

D. x = 89

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 6: Tính tổng các nghiệm của phương trình

|3x + 6| - 2 = 4, biết phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

A. 0

B. 10

C. 4

D. -4

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 0 + (-4) = -4

Bài 7: Nghiệm của phương trình

x+ab+c+x+ba+c+x+ca+b=3 là

A. x = a + b + c

B. x = a – b – c

C. x = a + b – c

D. x = -(a + b + c)

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy phương trình có nghiệm x = -(a + b + c)

Bài 8: Số nghiệm nguyên dương của

phương trình 4|2x – 1| - 3 = 1 là:

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Do x nguyên dương nên phương trình

chỉ có một nghiệm x = 1 nguyên dương

Bài 9: Cho A =4x+356x27  và B =5x+43+3 . Tìm giá trị của x để A = B.

A. x = -2

B. x = 2

C. x = 3

D. x = - 3

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)  

 84x + 63 - 90x + 30 = 175x + 455

 84x – 90x – 175x = 455 – 30 – 63

 -181x = 362

 x = -2

Vậy để A = B thì x = -2

Bài 10: Gọi x0 là nghiệm của phương trình

3(x – 2) – 2x(x + 1) = 3 – 2x2. Chọn khẳng định đúng.

A. x0 là số nguyên âm

B. x0 là số nguyên dương

C. x0 không là số nguyên

D. x0 là số vô tỉ

Đáp án: B

Giải thích:

3(x – 2) – 2x(x + 1) = 3 – 2x2

 3x – 6 – 2x2 – 2x = 3 – 2x2

 x – 6 – 2x2 – 3 + 2x2 = 0

 x – 9 = 0

 x = 9

Vậy nghiệm của phương trình

x0 = 9 là số nguyên dương

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Phương trình tích

Lý thuyết Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Lý thuyết Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Lý thuyết Ôn tập chương 3

Lý thuyết Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng

1 2,822 25/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: