Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (năm 2024 + Bài Tập) – Toán 8
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ lớp 8 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ.
Lý thuyết Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài giảng Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
A. Lý thuyết
1. Bình phương của một tổng
Bình phương của một tổng bằng bình phương số thứ nhất cộng hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)2 = A2 + 2AB + B2.
Ví dụ 1:
(x + 3)2 = x2 + 2.x.3 + 32 = x2 + 6x + 9.
(2a + b)2 = (2a)2 + 2.2a.b + b2 = 4a2 + 4ab + b2.
2. Bình phương của một hiệu.
Bình phương của một hiệu bằng bình phương số thứ nhất trừ hai lần tích số thứ nhất và số thứ hai cộng bình phương số thứ hai.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A – B)2 = A2 – 2AB + B2.
Ví dụ 2:
(3x – y)2 = (3x)2 – 2.3x.y + y2 = 9x2 – 6xy + y2.
3. Hiệu hai bình phương
Hiệu hai bình phương bằng tích của hiệu với tổng của chúng.
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: A2 – B2 = (A – B)(A + B).
Ví dụ 3:
m2 – 4 = m2 – 22 = (m – 2)(m + 2)
(2a – b)(2a + b) = (2a)2 – b2 = 4a2 – b2
B. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Khai triển các hằng đẳng thức sau:
Lời giải:
a)
b) (xy – 1)2 = (xy)2 – 2xy.1 + 12 = x2y2 – 2xy + 1.
c) (a – 4)(a + 4) = a2 – 42 = a2 – 16.
Bài 2: Viết lại các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc của một hiệu:
Lời giải:
c) 1 – 4xy2 + 4x2y4 = 1 – 2.1.2xy2 + (2xy2)2 = (1 – 2xy2)2.
Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau:
a) A = (3x + y)2 – (y – 3x)2;
b) B = x4 + 2(y2 + 2xy)x2 + (y2 + 2xy)2.
Lời giải:
a) A = (3x + y)2 – (y – 3x)2
A = [(3x + y) – (y – 3x)][(3x + y) + (y – 3x)]
A = (3x + y – y + 3x)(3x + y + y – 3x)
A = 6x.2y
A= 12xy
b) B = x4 + 2(y2 + 2xy)x2 + (y2 + 2xy)2
B = (x2)2 + 2(y2 + 2xy)x2 + (y2 + 2xy)2
B = (x2 + y2 + 2xy)2
B = (x2 + 2xy + y2)2
B = ((x + y)2)2
B = (x + y)4
Bài 4: Viết các biểu thức sau thành đa thức:
Lời giải:
Bài 5: Tính nhanh
Lời giải:
Bài 6: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau:
A = 2x2 – 4x + 4xy + 4y2 – 1.
Lời giải:
Ta có:
A = 2x2 – 4x + 4xy + 4y2 – 1
A = x2 – 4x + 4 + x2 + 4xy + 4y2 – 5
A = (x – 2)2 + (x + 2y)2 – 5
Vì (x – 2)2 ≥ 0 với mọi x; (x + 2y)2 ≥ 0 với mọi x; y.
Do đó A ≥ – 5 với mọi x; y.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi .
Vậy giá trị nhỏ nhất của A bằng –5 đạt được khi x = 2 và y = –1.
Bài 7: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức dưới đây:
a,
b,
Gợi ý đáp án
a,
Có
Dấu “=” xảy ra
Vậy
b,
Có
Dấu “=” xảy ra
Vậy max B = 10 khi và chỉ khi x = 1
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
Bài 1: Chọn câu đúng
A. 4 – (a + b)2 = (2 + a + b)(2 – a + b)
B. 4 – (a + b)2 = (4 + a + b)(4 – a – b)
C. 4 – (a + b)2 = (2 + a – b)(2 – a + b)
D. 4 – (a + b)2 = (2 + a + b)(2 – a – b)
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có 4 – (a + b)2 = 22 – (a + b)2
= (2 + a + b)[2 – (a + b)]
= (2 + a + b)(2 – a – b)
Bài 2: Biểu thức (a – b – c)2 bằng
A. a2 + b2 + c2 – 2(bc + ac + ab)
B. a2 + b2 + c2 + bc – ac – 2ab
C. a2 + b2 + c2 + 2(bc – ac – ab)
D. a2 + b2 + c2 + 2(bc – ac – ab)
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (a - b - c)2 = [(a - b) - c]2
= (a - b)2 - 2(a - b).c + c2
= a2 - 2ab + b2 - 2ac + 2bc + c2
= a2 + b2 + c2 + 2(bc – ac – ab)
Bài 3: Chọn câu đúng.
A. (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
B. (A + B)2 = A2 + AB + B2
C. (A + B)2 = A2 + B2
D. (A + B)2 = A2 – 2AB + B2
Đáp án: A
Giải thích: Ta có (A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Bài 4: Chọn câu sai.
A. (x + y)2 = (x + y)(x + y)
B. x2 – y2 = (x + y)(x – y)
C. (-x – y)2 = (-x)2 – 2(-x)y + y2
D. (x + y)(x + y) = y2 – x2
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (x + y)(x + y) = (x + y)2
= x2 + 2xy + y2 ≠ y2 – x2
nên câu D sai.
Bài 5: Chọn câu sai.
A. (x + 2y)2 = x2 + 4xy + 4y2
B. (x – 2y)2 = x2 – 4xy + 4y2
C. (x – 2y)2 = x2 – 4y2
D. (x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
(x + 2y)2 = x2 + 2x.2y + (2y)2
= x2 + 4xy + 4y2 nên A đúng
(x – 2y)2 = x2 – 2x.2y + (2y)2
= x2 – 4xy + 4y2 nên B đúng, C sai.
(x – 2y)(x + 2y) = x2 – (2y)2
= x2 – 4y2 nên D đúng
Bài 6: Chọn câu đúng.
A. (A – B)(A + B) = A2 + 2AB + B2
B. (A + B)(A – B) = A2 – B2
C. (A + B)(A – B) = A2 – 2AB + B2
D. (A + B)(A – B) = A2 + B2
Đáp án: B
Giải thích: Ta có A2 – B2 = (A – B)(A + B)
Bài 7: Khai triển 4x2 – 25y2
theo hằng đẳng thức ta được
A. (4x – 5y)(4x + 5y)
B. (4x – 25y)(4x + 25y)
C. (2x – 5y)(2x + 5y)
D. (2x – 5y)2
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
x2 – 25y2 = (x)2 – (5y)2
= (x – 5y)(x + 5y)
Bài 8: Khai triển theo hằng đẳng thức ta được
Đáp án: D
Giải thích:
Bài 9: Khai triển (3x – 4y)2 ta được
A. 9x2 – 24xy + 16y2
B. 9x2 – 12xy + 16y2
C. 9x2 – 24xy + 4y2
D. 9x2 – 6xy + 16y2
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (3x – 4y)2
= (3x)2 – 2.3x.4y + (4y)2
= 9x2 – 24xy + 16y2
Bài 10: Khai triển ta được
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có
=
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Lý thuyết Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp theo)
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
Lý thuyết Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử
Xem thêm các chương trình khác:
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn lớp 8 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Tác giả - tác phẩm Ngữ văn 8 (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 8
- Giải sbt Hóa học 8
- Giải vở bài tập Hóa học 8
- Lý thuyết Hóa học 8
- Các dạng bài tập Hóa học lớp 8
- Giải sgk Vật Lí 8
- Giải sbt Vật Lí 8
- Lý thuyết Vật Lí 8
- Giải vở bài tập Vật lí 8
- Giải sgk Tiếng Anh 8 (sách mới) | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2
- Giải sgk Tiếng Anh 8 | Giải bài tập Tiếng Anh 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (sách mới) | Sách bài tập Tiếng Anh 8
- Giải sbt Tiếng Anh 8 (thí điểm)
- Giải sgk Tin học 8 | Giải bài tập Tin học 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải sgk Lịch Sử 8 | Giải bài tập Lịch sử 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Lịch sử 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Lịch sử 8
- Giải vở bài tập Lịch sử 8
- Giải Tập bản đồ Lịch sử 8
- Đề thi Lịch Sử 8
- Giải vở bài tập Sinh học 8
- Giải sgk Sinh học 8
- Lý thuyết Sinh học 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 | Giải bài tập Giáo dục công dân 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm GDCD 8
- Lý thuyết Địa Lí 8 (sách mới) | Kiến thức trọng tâm Địa Lí 8
- Giải sgk Địa Lí 8 | Giải bài tập Địa Lí 8 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Giải Tập bản đồ Địa Lí 8
- Đề thi Địa lí 8