Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông (mới 2023 + Bài Tập) – Toán 8

Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông lớp 8 gồm lý thuyết chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Toán 8 Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

1 1440 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Toán 8 Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Bài giảng Toán 8 Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

A. Lý thuyết

1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông

Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:

+ Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.

+ Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.

2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam vuông đồng dạng

- Định lý 1: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng

- Định lý 2: Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.

Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ với tỉ số đồng dạng là k=A'B'AB, hai đường cao tương ứng là AH và A’H’.

Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Khi đó, ta có tỉ số hai đường cao là: hA'B'C'hABC=k.

- Định lý 3: Tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.

Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Ví dụ 1. Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số k=23. Biết đường cao xuất phát từ A của tam giác ABC là AH = 12cm. Tính đường cao xuất phát từ M của tam giác MNP?

Lời giải:

Gọi đường cao xuất phát từ M của tam giác MNP là MK.

Vì tam giác ABC đồng dạng với tam giác MNP theo tỉ số k=23 nên

AHMK=k12MK=23MK=12.32=18

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho tam giác ABC vuông tại A có chân đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn thẳng có độ dài lần lượt là HB = 16 cm và HC = 25 cm. Tính diện tích của tam giác ABC?

Lời giải:

Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

Xét tam giác AHB và tam giác CHA có:

AHB^=AHC^=90°

A1^=C^ (cùng phụ A2^)

Suy ra: ∆AHB ∆CHA (g.g).

AHHC=HBHA

Hay HA25=16HAHA2=400HA=20cm

Ta có: SABC=12AH.BC=12.20.41=410cm2

Bài 2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên BC. Biết AB = 5cm; AC = 12cm.

a) Tính BH?

b) Chứng minh ∆AHB ∆CHA

Lời giải:

Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

a) Áp dụng định lí Pyata go vào tam giác vuông ABC có:

BC2 = AB2 + AC2 = 25 + 144= 169 nên BC = 13cm

Xét ∆ABC và ∆ HBA có:

BAC^=AHB^=90°

B^ chung

Suy ra: ∆ABC ∆HBA (g.g)

ABHB=BCBAHB=AB2BC=5213=2513cm

b) Xét ∆AHB và ∆CHA có:

AHB^=AHC^=90°

BAH^=ACH^ (cùng phụ với góc HAC^)

Suy ra: ∆AHB ∆CHA (g.g).

Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A. Dựng hai đường phân giác trong BH; CN của góc B và góc C. Hai đường này cắt nhau tại I. Gọi K là hình chiếu vuông góc của I lên BC. Chứng minh:

a) ∆IKC ∆NAC

b) ∆IKB ∆HAB.

Lời giải:

Lý thuyết Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông chi tiết – Toán lớp 8 (ảnh 1)

a) Xét ∆IKC và ∆NAC có:

IKC^=CAN^=90°

ICK^=NCA^ (vì CN là tia phân giác của ACB^)

Suy ra: ∆IKC ∆NAC (g.g) ( đpcm)

b) Xét ∆IKB và ∆HAB có:

IKB^=BAH^=90°

KBI^=ABH^ (vì BH là tia phân giác của ABC^)

Suy ra: ∆IKB  ∆HAB (g.g) (đpcm)

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng qua C và vuông góc AB tại CE. Tính AB, biết BC = 18cm và BE = 6,75cm.

A. 16cm

B. 32cm

C. 24cm

D. 18cm

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 2)

Kẻ đường cao AD.

Xét ΔCBE và ΔABD có

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 3)

Bài 2: Cho tam giác ABC, phân giác AD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và C lên AD. Chọn khẳng định không đúng.

A. AE.CF = AF.BE

B. AE.DF = ED2

C. AE.DF = AF.DE

D. BECF=DEDF 

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 4)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 1)

Bài 3: Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho biết AB = 3cm; AC = 4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HA, HB.

A. HA = 2,4cm; HB = 1,2cm

B. HA = 2cm; HB = 1,8cm

B. HA = 2cm; HB = 1,2cm

D. HA = 2,4cm; HB = 1,8cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 6)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 1)

Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh BC thành hai đoạn thẳng HB = 7cm và HC = 18cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng  đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính CE.

A. 15cm

B. 12cm

C. 10cm

D. 8cm

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 8)

Gọi D là giao điểm của AC và đường vuông góc với BC tại E.

Xét ΔAHC và ΔABC có C chung và AHC^ = BAC^ = 900 nên ΔAHC ~ ΔBAC (g-g)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 9)

Bài 5: Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho biết AB = 3cm; AC = 4cm. Chọn kết luận không đúng.

A. HA = 2,4cm

B. HB = 1,8cm

C. HC = 3,2cm

D. BC = 6cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 10)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 1)

Bài 6: Cho các mệnh đề sau. Chọn câu đúng.

(I) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

(II) Nếu một góc của tam giác vuông này lớn hơn một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng

A. (I) đúng, (II) sai

B. (I) sai, (II) đúng

C. (I) và (II) đều sai

D. (I) và (II) đều đúng

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Vậy (I) đúng, (II) sai

Bài 7: Cho tam giác ABC vuông ở A, AB = 6cm, AC = 8cm, đường cao AH, đường phân giác BD. Gọi I là giao điểm của AH và BD.

1. Chọn kết luận đúng.

A. AD = 6cm

B. DC = 5cm

C. AD = 5cm

D. BC = 12cm

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 13)

+ Áp dụng định lý Pitago trong tam giác vuông ABC ta có:

AB2 + AC2 = BC2  62 + 82 = BC2

 BC2 = 100 => BC = 10cm

+ Vì BD là đường phân giác của tam giác ABC nên áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác, ta có:

BAAD=BCCDBAAD=BCCAAD6AD=108AD

=> AD = 3cm

=> DC = AC - AD = 8 - 3 = 5cm

2. Chọn khẳng định đúng.

A. AB.BI = BD.HB

B. AB.BI = AI2

B. AB.BI = BD2

D. AB.BI = HI2

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 14)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 1)

Bài 8: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 3,5cm và HC = 9cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính CE.

A. 10cm

B. 6cm

C. 5cm

D. 7,5cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 16)

Gọi D là giao điểm của AC và đường vuông góc với BC tại E.

Xét ΔAHC và ΔABC có C chung và AHC^ = BAC^ = 900 nên ΔAHC ~ ΔBAC (g-g)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 17)

Bài 9: Cho hai tam giác vuông. Điều kiện để hai tam giác vuông đó đồng dạng là:

A. Có hai cạnh huyền bằng nhau

B. có 1 cặp cạnh góc vuông bằng nhau

C. Có hai góc nhọn bằng nhau

D. không cần điều kiện gì

Đáp án: C

Giải thích:

Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Bài 10: Cho hình vẽ dưới đây với BAH ^=ACH^.

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án - Toán 8 (ảnh 18)

Khi đó các mệnh đề

(I) ΔAHB ~ ΔCHA (g - g)

(II) ΔAHC ~ ΔBAC (g - g)

A. (I) đúng

B. (II) đúng

C. Cả (I) và (II) đều sai

D. Cả (I) và (II) đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Xét 2 tam giác vuông AHB và CHA có: BAH^ = ACH^ (gt)

=> ΔAHB ~ ΔCHA (g - g)

=> (I) đúng

Xét 2 tam giác vuông AHC và BAC có:

C chung

=> ΔAHC ~ ΔBAC (g - g)

=> (II) đúng

Vậy cả (I) và (II) đều đúng.

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 8 đầy đủ, chi tiết khác:

Lý thuyết Ôn tập chương 3

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật (tiếp)

Lý thuyết Thể tích của hình hộp chữ nhật

Lý thuyết Hình lăng trụ đứng

1 1440 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: