TOP 40 câu Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức (có đáp án 2022) – Toán 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 2.

1 3349 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 2: Nhân đa thức với đa thức

Bài 1: Cho biểu thức A = x(x + 1) + (1 – x)(1 + x) – x.

Khẳng định nào sau đây là đúng.

A. A = 2 – x         

B. A < 1                

C. A > 0                

D. A > 2

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có A = x(x + 1) + (1 – x)(1 + x) – x

= x2 + x + 1 + x – x – x2 – x

= 1

Suy ra A = 1 > 0

Bài 2: Rút gọn biểu thức 2x13x+23x ta được

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 3: Cho biểu thức B = (2x – 3)(x + 7) – 2x(x + 5) – x.

Khẳng định nào sau đây là đúng.

A. B = 21 – x        

B. B < -1               

C. B > 0                

D. 10 < B < 20

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có

B = (2x – 3)(x + 7) – 2x(x + 5) – x

= 2x.x + 2x.7 – 3.x – 3.7 – 2x.x – 2x.5 – x

= 2x2 + 14x – 3x – 21 – 2x2 – 10x – x

= (2x2 – 2x2) + (14x – 3x – 10x – x) – 21

= -21 < -1

Bài 4: Kết quả của phép tính2x+y2xy=

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 5: Thực hiện phép tínhx22x+1x1 ta được kết quả là:

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: x22x+1x1

x2.xx2.12x.x+2x.1+x1

x3x22x2+2x+x1

= x33x2+3x1

Bài 6: Cho A = (3x+7)(2x + 3) – (3x – 5)(2x + 11); B = x(2x + 1) – x2(x + 2) + x3 – x + 3. Chọn khẳng định đúng

A. A = B               

B. A = 25B           

C. A = 25B + 1     

D. A=B2 

Đáp án: C

Giải thích:

A = (3x + 7)(2x + 3) – (3x – 5)(2x + 11)

= 3x.2x + 3x.3 + 7.2x + 7.3 – (3x.2x + 3x.11 – 5.2x – 5.11)

= 6x2 + 9x + 14x + 21 – (6x2 + 33x – 10x – 55)

= 6x2 + 23x + 21 – 6x2 – 33x + 10x + 55

= 76

B = x(2x + 1) – x2(x + 2) + x3 – x + 3

= x.2x + x – (x2.x + 2x2) + x3 – x + 3

= 2x2 + x – x3 – 2x2 + x3 – x + 3

= 3

Từ đó ta có A = 76; B = 3

mà 76 = 25.3 + 1

nên A = 25B + 1

Bài 7: Cho M = -3(x – 4)(x – 2) + x(3x – 18) – 25;

N = (x – 3)(x + 7) – (2x – 1)(x + 2) + x(x – 1). Chọn khẳng định đúng.

A. M – N = 30      

B. M – N = -30     

C. M – N = 20      

D. M – N = -68

Đáp án: B

Giải thích:

M = -3(x – 4)(x – 2) + x(3x – 18) – 25

= -3(x2 – 2x – 4x + 8) + x.3x + x.(-18) – 25

= -3x2 + 6x + 12x – 24 + 3x2 – 18x – 25

= (-3x2 + 3x2) + (6x + 12x – 18x) – 24 – 25

= -49

N = (x – 3)(x + 7) – (2x – 1)(x + 2) + x(x – 1)

= x.x + x.7 – 3.x – 3.7 – (2x.x + 2x.2 – x – 1.2) + x.x + x.(-1)

= x 2 + 7x – 3x – 21 – 2x2 – 4x + x + 2 + x2 – x

= (x2 – 2x2 + x2) + (7x – 3x – 4x + x – x) – 21 + 2

= -19

Vậy M = -49; N = -19

=> M – N = -30

Bài 8: Gọi x là giá trị thỏa mãn

(3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3. Khi đó

A. x < 0                 

B. x < -1                

C. x > 2                 

D. x > 0

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có (3x – 4)(x – 2) = 3x(x – 9) – 3

3x.x+ 3x.(-2) – 4.x – 4.(-2) = 3x.x + 3x.(-9) – 3

3x2 – 6x -4x + 8 = 3x2 – 27x – 3

17x = -11  

x =  -1117

Vậy x = -1117  < 0

Bài 9: Rút gọn biểu thức A=x22x32+x+42 thu được kết quả là

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 10: Tìm x biết

x2x1=x2x+1+2

A. x = 0

B. x = -4

C. x = 0 hoặc x = -4

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Suy ra x = 0 hoặc x + 4 = 0

Vậy x = 0 hoặc x = -4.

Bài 11: Tích (x - y)(x + y) có kết quả bằng

A. x2 – 2xy + y2              

B. x2 + y2              

C. x2 – y2              

D. x2 + 2xy + y2

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có

(x - y)(x + y) = x.x + x.y – x.y – y.y

= x2 – y2

Bài 12: Tích (2x – 3)(2x + 3) có kết quả bằng

A. 4x2 + 12x+ 9              

B. 4x2 – 9              

C. 2x2 – 3              

D. 4x2 + 9

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có (2x – 3)(2x + 3)

= 2x.2x + 2x.3 – 3.2x + (-3).3

= 4x2 + 6x – 6x – 9

= 4x2 – 9

Bài 13: Thực hiện các phép tính, sau đó tính giá trị biểu thức:

A=x3x2y+xy2y3x+y 

với x=2,y=12 ta được kết quả là

A. 2516

B. 25516

C. 1

D. 0

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 14: Cho biểu thức

D = x(x – y) + y(x + y) – (x + y)(x – y) – 2y2.

Chọn khẳng định đúng.

A. Biểu thức D có giá trị là một số dương

B. Biểu thức D có giá trị là một số âm

C. Biểu thức D có giá trị phụ thuộc vào y, x

D. Biểu thức D có giá trị là 0

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có

D = x(x – y) + y(x + y) – (x + y)(x – y) – 2y2

= x2 – xy + xy + y2 – (x2 – xy + xy – y2) – 2y2

= x2 + y2 – (x2 – y2) – 2y2

= x2 + y2 – x2 + y2 – 2y2

= (x2 – x2) + (y2 + y2 – 2y2)

= 0

Nên D = 0

Bài 15: Giá trị của biểu thức

M = x(x3 + x2 – 3x – 2) - (x2 – 2)(x2 + x – 1) là

A. 2                       

B. 1                       

C. – 1                    

D. – 2

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có

M = x(x3 + x2 – 3x – 2) - (x2 – 2)(x2 + x – 1)

= x.x3 + x.x2 – 3x.x – 2.x – (x2.x2 + x2.x – x2 – 2x2 – 2x + 2)

= x4 + x3 – 3x2 – 2x – (x4 + x3 – 3x2 – 2x + 2)

= x4 + x3 – 3x2 – 2x – x4 – x3 + 3x2 + 2x – 2

= - 2

Vậy M = -2

Bài 16: Giá trị của biểu thức P = (3x – 1)(2x + 3) – (x – 5)(6x – 1) – 38x là

A. P = -8               

B. P = 8                 

C. P = 2                

D. P = -2

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

P = (3x – 1)(2x + 3) – (x – 5)(6x – 1) – 38x

= 3x.2x + 3x.3 – 1.2x – 1.3 – (x.6x – x – 5.6x – 5.(-1)) – 38x

= 6x2 + 9x – 2x – 3 – 6x2 + x + 30x – 5 – 38x

= (6x2 – 6x2) + (9x – 2x + x + 30x – 38x) – 3 – 5

= -8

Vậy P = -8

Bài 17: Cho x2 + y2 = 2, đẳng thức nào sau đây đúng?

A. 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y – 2)                    

B. 2(x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)

C. 2(x + 1)(y + 1)(x + y) =                     

D. (x + 1)(y + 1) = (x + y)(x + y + 2)

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 2(x + 1)(y + 1)

= 2(xy + x + y + 1)

= 2xy + 2x + 2y + 2

Thay x2 + y2 = 2 ta được

2xy + 2x + 2y + x2+ y2

= (x2+ xy + 2x) + (y2 + xy + 2y)

= x(x + y + 2) + y(x + y + 2)

= (x + y)(x + y +2)

Từ đó ta có 2(x + 1)(y + 1)

= (x + y)(x + y + 2)

Bài 18: Chọn khẳng định SAI trong các khẳng định bên dưới.

Với mọi, giá trị biểu thức  luôn chia hết cho

A. 2                             

B. 4                             

C. 6                                 

D. 8

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 19: Cho hình thang có đáy lớn gấp đôi đáy nhỏ, đáy nhỏ lớn hơn chiều cao 2 đơn vị.

Biểu thức tính diện tích hình thang là

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1) 

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi x (x > 2) là độ dài đáy nhỏ của hình thang

Theo giả thiết ta có độ dài đáy lớn là 2x, chiều cao của hình thang là x – 2

Diện tích hình thang là

S = (x+2x)(x2)2

=3x(x2)2

=3x26x2 (đvdt)

Bài 20: Xác định hệ số a, b, c biết rằng với mọi giá trị của x thì

(ax + 4)(x2 + bx – 1) = 9x3 + 58x2 + 15x + c

A. a = 9, b = -4, c = 6                          

B. a = 9, b = 6, c = -4

C. a = 9, b = 6, c = 4                            

D. a = -9, b = -6, c = -4

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: T = (ax + 4)(x2 + bx – 1)

= ax.x2 + ax.bx + ax.(-1) + 4.x2 + 4.bx + 4.(-1)

= ax3 + abx2 – ax + 4x2 + 4bx – 4

= ax3 + (abx2 + 4x2) + (4bx – ax) – 4

= ax3 + (ab + 4)x2 + (4b – a)x – 4

Theo bài ra ta có

(ax + 4)(x2 + bx – 1) = 9x3 + 58x2 + 15x + c

đúng với mọi x

ax3 + (ab + 4)x2 + (4b – a)x – 4

= 9x3 + 58x2 + 15x + c

đúng với mọi x.

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy a = 9, b = 6, c = -4

Bài 21: Cho biết

(x + y)(x + z) + (y + z)(y + x)

= 2(z + x)(z + y).

Khi đó

Trắc nghiệm Nhân đa thức với đa thức có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

(x + y)(x + z) + (y + z)(y + x)

= 2(z + x)(z + y).

x.x + xz + yx + yz + y.y + yx + zy + zx

= 2(z.z + zy + zx + xy)

x2 + 2xz + 2xy + 2yx + y2

= 2z2 + 2zy + 2xz + 2xy

 x2 + 2xz + 2xy + 2yz + y2 – 2z2 – 2zy – 2xz – 2xy = 0

x2 + y2 – 2z2 = 0

x2 + y2 = 2z2

z2 = x2+y22 

Bài 22: Chọn câu đúng.

A. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 – x3 – 2x                 

B. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 – x2 – 2x

C. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 + 2x3 – x2 – 2x        

D. (x2 – 1)(x2 + 2x) = x4 + 2x3 – 2x

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: (x2 – 1)(x2 + 2x)

= x2.x2 + x2.2x – 1.x2 – 1.2x

= x4 + 2x3 – x2 – 2x

Bài 23: Chọn câu đúng.

A. (x – 1)(x2 + x + 1) = x3 – 1                        

B. (x – 1)(x + 1) = 1 – x2

C. (x + 1)(x – 1) = x2 + 1                               

D. (x2 + x + 1)(x – 1) = 1 – x2

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

+) (x – 1)(x + 1) = x.x + x – x – 1

= x2 – 1

nên phương án B sai, C sai

+) (x – 1)(x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x – 1)

= x.x2 + x.x + x.1 – x2 – x – 1

= x3 + x2 + x – x2 – x – 1

= x3 – 1

nên phương án D sai, A đúng

Bài 24: Chọn câu đúng.

A. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 17x2 + 17x – 1

B. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 4x2 + 4x – 5

C. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 17x2 + 10x – 5

D. (2x – 1)(3x2 -7x + 5) = 6x3 – 17x2 + 17x – 5

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có (2x – 1)(3x2 -7x + 5)

= 2x.3x2 + 2x.(-7x) + 2x.5 – 3x2 – (-7x) – 1.5

= 6x3 – 14x2 + 10x – 3x2 + 7x – 5

 = 6x3 – 17x2 + 17x – 5

Bài 25: Cho các số x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c.

Khi đó (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) bằng

A. ax + 2by + 3cz            

B. (2ax + by + 3cz)2        

C. (2ax + 3by + cz)2        

D. (ax + 2by + 3cz)2

Đáp án: D

Giải thích:

Vì x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c nên  

suy ra x = ka, y = kb, z = kc

Thay x = ka, y = kb, z = kc

vào (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2)

ta được

[(ka)2 + 2(kb)2 + 3(kc)2](a2 + 2b2 + 3c2)

= (k2a2 + 2k2b2 + 3k2c2)(a2 + 2b2 + 3c2)

= k2(a2 + 2b2 + 3c2)(a2 + 2b2 + 3c2)

= k2(a2 + 2b2 + 3c2)2 = [k(a2 + 2b2 + 3c2)]2

= (ka2 + 2kb2 + 3kc2)2

= (ka.a + 2kb.b + 3kc.c)2

= (xa + 2yb + 3zc)2

do x = ka,y = kb, z = kc

Vậy (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) = (ax + 2by + 3cz)2

Bài 26: Làm tính nhân (x2 – 2x + 1)(x – 1)

A. x3 – 3x2 – 3x – 1

B. x3 – 3x2 + 3x – 1

C. x3 – 3x2 + 3x – 1

D. x3 + 3x2 + 3x + 1

Đáp án: C

Giải thích:

(x2 – 2x + 1)( x – 1)

   = x2.(x – 1) + (–2x).(x – 1) + 1.(x – 1)

   = x2.x + x2.(– 1) + (– 2x).x + (–2x).(–1) + 1.x + 1.(–1)

   = x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1

   = x3 – (x2 + 2x2) + (2x + x) – 1

   = x3 – 3x2 + 3x – 1

Bài 27: Làm tính nhân (x3 – 2x2 + x – 1)(5- x)

A. –x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5

B. x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5

C. –x4 + 7x3 + 11x2 + 6x + 5

D. –x4 + 7x3 – 9x2 + 6x – 5

Đáp án: A

Giải thích:

(x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)

   = (x3 – 2x2 + x – 1).5 + (x3 – 2x2 + x – 1).(–x)

   = x3.5 + (–2x2).5 + x.5 + (–1).5 + x3.(–x) + (–2x2).(–x) + x.(–x) + (–1).(–x)

   = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 + 2x3 – x2 + x

   = –x4 + (5x3 + 2x3) – (10x2 + x2) + (5x + x) – 5

   = –x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5

Bài 28: Làm tính nhân (x2 – xy + y2)(x + y)

A. x3 –  y3

B. x3 + y3

C. x3 + y3 + 2xy2  + 2xy2 

D. x3 + y3 – 2xy2  – 2xy2 

Đáp án: B

Giải thích:

(x2 – xy + y2)(x + y)

   = (x2 – xy + y2).x + (x2 – xy + y2).y

   = x2.x + (–xy).x + y2.x + x2.y + (–xy).y + y2.y

   = x3 – x2y + xy2 + x2y – xy2 + y3

   = x3 + y3 + (xy2 – xy2) + (xy2 – xy2)

   = x3 + y3

Bài 29: Biểu thức rút gọn của biểu thức A = (2x - 3)(4 + 6x) - 6 - 3x)(4x - 2) là?

A. 0 

B. 40x 

C. - 40x 

D. Kết quả khác.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có A = (2x - 3)(4 + 6x) - (6 - 3x)(4x - 2)

= (8x + 12x2 - 12 - 18x) - (24x - 12 - 12x2 + 6x)

= 12x2 - 10x - 12 - 30x + 12x2 + 12 = 24x2 - 40x.

Bài 30: Giá trị của x thỏa mãn (x + 1)(2 - x) - (3x + 5)(x + 2) = - 4x2 + 1 là?

A. x = - 1. 

B. x = - 9/10 

C. x = - 3/10. 

D. x = 0

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có (x + 1)(2 - x) - (3x + 5)(x + 2) = - 4x2 + 1

⇔ (2x - x2 + 2 - x) - (3x2 + 6x + 5x + 10) = - 4x2 + 1

⇔ - 4x2 - 10x - 8 = - 4x2 + 1 ⇔ - 10x = 9 ⇔ x = - 9/10

Vậy giá trị x cần tìm là x = - 9/10.

Bài 31: Kết quả của phép tính (x -2)(x +5) bằng?

A. x2 - 2x - 10.

B. x2 + 3x - 10

C. x2 - 3x - 10.

D. x2 + 2x - 10

Đáp án: B

Giải thích:Ta có (x - 2)(x + 5) = x(x + 5) - 2(x + 5)

= x2 + 5x - 2x - 10 = x2 + 3x - 10.

Bài 32:Thực hiện phép tính (5x - 1)(x + 3) - (x - 2)(5x - 4) ta có kết quả là?

A. 28x - 3. 

B. 28x - 5. 

C. 28x - 11. 

D. 28x - 8.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có (5x - 1)(x + 3) - (x - 2)(5x - 4) = 5x(x + 3) - (x + 3) - x(5x - 4) + 2(5x - 4)

= 5x2 + 15x - x - 3 - 5x2 + 4x + 10x - 8 = 28x - 11

Bài 33: Cho biết (x + y)(x + z) + (y + z)(y + x) = 2(z + x)(z + y). Khi đó

A. z2 = Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án 

B. z2 = x2 + y2

C. z2 = 2(x2 + y2)

D. z2 = x2 – y2

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có (x + y)(x + z) + (y + z)(y + x) = 2(z + x)(z + y).

⇔ x.x. + xz + yx + yz + y.y + yx + zy + zx = 2(z.z + zy + zx + xy)

⇔ x2 + 2xz + 2xy + 2yx + y2 = 2z2 + 2zy + 2xz + 2xy

⇔ x2 + 2xz + 2xy + 2yz + y2 – 2z2 – 2zy – 2xz – 2xy = 0

⇔ x2 + y2 – 2z2 = 0

⇔ x2 + y2 = 2z2

⇔ z2 = Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án 

Bài 34:Cho các số x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c. Khi đó (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) bằng

A. ax + 2by + 3cz 

B. (2ax + by + 3cz)2

C. (2ax + 3by + cz)2

D. (ax + 2by + 3cz)2

Đáp án: D

Giải thích:

Vì x, y, z tỉ lệ với các số a, b, c nên Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án suy ra x = ka, y = kb, z = kc

Thay x = ka, y = kb, z = kc vào (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) ta được

[(ka)2 + 2(kb)2 + 3(kc)2](a2 + 2b2 + 3c2)

= (k2a2 + 2k2b2 + 3k2c2)(a2 + 2b2 + 3c2)

= k2(a2 + 2b2 + 3c2)(a2 + 2b2 + 3c2)

= k2(a2 + 2b2 + 3c2)2 = [k((a2 + 2b2 + 3c2)]2

= (ka2 + 2kb2 + 3kc2)2

= (ka.a + 2kb.b + 3kc.c)2

= (xa + 2yb + 3zc)2 do x = ka,y = kb, z = kc

Vậy (x2 + 2y2 + 3z2)(a2 + 2b2 + 3c2) = (ax + 2by + 3cz)2

Bài 35: Cho B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6). Chọn kết luận đúng.

A. B ⁝ 10 với mọi m Є Z          

B. B ⁝ 15 với mọi m Є Z 

C. B ⁝ 9 với mọi m Є Z            

D. B ⁝ 20 với mọi m Є Z 

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có B = (m – 1)(m + 6) – (m + 1)(m – 6)

          = m2 + 6m – m – 6 – (m2 – 6m + m – 6)

          = m2 + 5m – 6 – m2 + 6m – m + 6 = 10m

Nhận thấy 10 ⁝ 10 ⇒ 10.m ⁝ 10 nên B ⁝ 10 với mọi giá trị nguyên của m.

Bài 36: Cho m số mà mỗi số bằng 3n – 1 và n số mà mỗi số bằng 9 – 3m. Biết tổng tất cả các số đó bằng 5 lần tổng m + n. Khi đó

Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

+ Tổng của m số mà mỗi số bằng 3n – 1 là m(3n – 1)

+ Tổng của n số mà mỗi số bằng 9 – 3m là n(9 – 3m)

Tổng tất cả các số trên là m(3n – 1) + n(9 – 3m)

Theo đề bài ta có

m(3n – 1) + n(9 – 3m) = 5(m + n)

⇔ 3mn – m + 9n – 3mn = 5m + 5n

⇔ 6m = 4n ⇔ Trắc nghiệm Nhân đơn thức với đa thức có đáp án

Bài 37: Tính tổng các hệ số của lũy thừa bậc ba, lũy thừa bậc hai và lũy thừa bậc nhất trong kết quả của phép nhân (x2 + x + 1)(x3 – 2x + 1)

A. 1            

B. 2           

C. – 3         

D. 3

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có (x2 + x + 1)(x3 – 2x + 1)

          = x2.x3 + x2.(-2x) + x2.1 + x.x3 + x.(-2x) + x.1 + 1.x3  + 1.(-2x) + 1.1

          = x5 – 2x3 + x2 + x4 – 2x2 + x + x3 – 2x + 1

          = x5 + x4 – x3 – x2 – x + 1

Hệ số của lũy thừa bậc ba là – 1

Hệ số của lũy thừa bậc hai là – 1

Hệ số của lũy thừa bậc nhất là – 1

Tổng các hệ số này là -1 +(-1) + (-1) = -3

Bài 38: Tính (x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 8

A. – 7

B. 7

C. 15

D. – 15

Đáp án: A

Giải thích:

(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 8

= x.(2x + 3) + (–5).(2x + 3) – 2x.(x – 3) + x + 8

= (x.2x + x.3) + (–5).2x + (–5).3 – (2x.x + 2x.(–3)) + x + 8

= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 8

= (2x2 – 2x2) + (3x – 10x + 6x + x) + 8 – 15

= – 7

Bài 39: Tìm x, biết: (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81

A. – 1

B. 1

C. 79/83

D. 83/79

Đáp án: B

Giải thích: 

Rút gọn vế trái:

VT = (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x)

     = 12x.(4x – 1) + (–5).(4x – 1) + 3x.(1 – 16x) + (–7).(1 – 16x)

     = 12x.4x+ 12x.(–1) + (–5).4x + (–5).(–1) + 3x.1 + 3x.(–16x) + (–7).1 + (–7).(–16x)

     = 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x

     = (48x2 – 48x2) + (– 12x – 20x + 3x + 112x) + (5 – 7)

     = 83x – 2

Vậy ta có:

83x – 2 = 81

       83x = 81 + 2

       83x = 83

           x = 83 : 83

           x = 1.

Bài 40:Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192 

A. 42, 44, 46

B. 48, 50, 52

C. 44, 46, 48

D. 46, 48, 50

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi 3 số chẵn liên tiếp là a, a + 2, a + 4 (a ≥ 0; a ∈ N; a là số chẵn)

Tích của hai số sau là (a + 2)(a + 4)

Tích của hai số đầu là a.(a + 2)

Theo đề bài ta có:

(a + 2)(a + 4) – a(a + 2) = 192

a.(a + 4) + 2.(a + 4) – a.(a + 2) = 192

a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192

(a2 – a2) + (4a + 2a – 2a) + 8 = 192

4a + 8 = 192

4a = 192 – 8

4a = 184

a = 184 : 4

a = 46.

Vậy 3 số chẵn đó là 46, 48, 50.

Câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ có đáp án

Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Những hằng đẳng thức đáng nhớ ( tiếp theo p2 ) có đáp án

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp hằng đẳng thức có đáp án

1 3349 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: