TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình tích (có đáp án 2023) - Toán 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 4: Phương trình tích có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 4.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Phương trình tích
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Phương trình tích
Bài 1: Các nghiệm của phương trình (2 - 6x)(-x2 – 4) = 0 là
A. x = 3
B. x =-
C. x = -3
D.x =
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình có ngiệm duy nhất x =
Bài 2: Tổng các nghiệm của phương trình
(x2 – 4)(x + 6)(x – 8) = 0 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: B
Giải thích:
Tổng các nghiệm của phương trình
là 2 + (-2) + (-6) + 8 = 2
Bài 3: Phương trình (x2 – 1)(x – 2)(x – 3) = 0
có số nghiệm là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (x2 – 1)(x – 2)(x – 3) = 0
Vậy phương trình có
bốn nghiệm x = -1; x = 1, x = 2, x = 3
Bài 4: Tìm m để phương trình (2m – 5)x – 2m2 – 7 = 0
nhận x = -3 làm nghiệm
A. m = 1 hoặc m = 4
B. m = -1 hoặc m = -4
C. m = -1 hoặc m = 4
D. m = 1 hoặc m = -4
Đáp án: D
Giải thích:
Thay x = -3 vào phương trình
(2m – 5)x – 2m2 – 7 = 0 ta được
Vậy m = 1 hoặc m = -4
thì phương trình có nghiệm x = -3
Bài 5: Tập nghiệm của phương trình (2x + 1)(2 - 3x) = 0 là:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có (2x + 1)(2 - 3x) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là
S = .
Bài 6: Tổng các nghiệm của phương trình
(x2 + 4)(x + 6)(x2 – 16) = 0 là:
A. 16
B. 6
C. -10
D. -6
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (x2 + 4)(x + 6)(x2 – 16) = 0
Tổng các nghiệm của phương trình
là: -6 + (-4) + 4 = -6
Bài 7: Số nghiệm của phương trình
là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 8: Tập nghiệm của phương trình
(5x2 – 2x + 10)2 = (3x2 +10x – 8)2 là:
A. S = {; 3}
B. S = {; -3}
C. S = {- ; 3}
D. S = {- ; -3}
Đáp án: C
Giải thích:
(5x2 – 2x + 10)2 = (3x2 +10x – 8)2
(5x2 – 2x + 10)2 - (3x2 +10x – 8)2 = 0
(5x2 – 2x + 10 + 3x2 +10x – 8)(5x2 – 2x + 10 – 3x2 – 10x + 8) = 0
(8x2 + 8x + 2)(2x2 – 12x + 18) = 0
Vậy phương trình có tập nghiệm: S = {-; 3}
Bài 9: Tìm m để phương trình
(2m – 5)x – 2m2 + 8 = 43 có nghiệm x = -7
A. m = 0 hoặc m = 7
B. m = 1 hoặc m = -7
C. m = 0 hoặc m = -7
D. m = -7
Đáp án: C
Giải thích:
Thay x = -7 vào phương trình (2m – 5)x – 2m2 + 8 = 43 ta được:
(2m – 5)(-7) – 2m2 + 8 = 43
-14m + 35 – 2m2 – 35 = 0
2m2 + 14m = 0
2m(m + 7) = 0
Vậy m = 0 hoặc m = -7
thì phương trình có nghiệm x = -7
Bài 10: Số nghiệm của phương trình
(5x2 – 2x + 10)3 = (3x2 +10x – 6)3 là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Đáp án: B
Giải thích:
(5x2 – 2x + 10)3 = (3x2 +10x – 6)3
5x2 – 2x + 10 = 3x2 +10x – 6
5x2 – 3x2 – 2x – 10x + 10 + 6 = 0
2x2 – 12x + 16 = 0
x2 – 6x + 8 = 0
x2 – 4x – 2x + 8 = 0
x(x – 4) – 2(x – 4) = 0
(x – 2)(x – 4) = 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm
Bài 11: Chọn khẳng định đúng.
A. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có hai nghiệm trái dấu
B. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có hai nghiệm dương
C. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có hai nghiệm cùng âm
D. Phương trình 8x(3x – 5) = 6(3x – 5) có một nghiệm duy nhất
Đáp án: B
Giải thích:
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
cùng dương
Bài 12: Tập nghiệm của phương trình
(x2 – x – 1)(x2 – x + 1) = 3 là
A. S = {-1; -2}
B. S = {1; 2}
C. S = {1; -2}
D. S = {-1; 2}
Đáp án: D
Giải thích:
Đặt x2 - x = y, ta có
(y – 1)(y + 1)= 3
y2 – 1 = 3
y2 = 4 y = ±2
Với y = 2 ta có: x2 – x = 2
x2 – x – 2 = 0
x2 – 2x + x – 2 = 0
x(x – 2) + (x – 2) = 0
(x – 2)(x + 1) = 0
Với y = -2 ta có: x2 – x = -2
vô nghiệm
vì với mọi x R
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {-1; 2}
Bài 13: Biết rằng phương trình (x2 – 1)2 = 4x + 1
có nghiệm lớn nhất là x0. Chọn khẳng định đúng
A. x0 = 3
B. x0 < 2
C. x0 > 1
D. x0 < 0
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có (x2 – 1)2 = 4x + 1
x4 – 2x2 + 1 = 4x + 1
x4 – 2x2 + 1 + 4x2 = 4x2 + 4x + 1
(Cộng 4x2 vào hai vế)
Vậy S = {0; 2}, nghiệm lớn nhất là x0 = 2 > 1
Bài 14: Cho phương trình 5 – 6(2x – 3) = x(3 – 2x) + 5.
Chọn khẳng định đúng.
A. Phương trình có hai nghiệm trái dấu
B. Phương trình có hai nghiệm nguyên
C. Phương trình có hai nghiệm cùng dương
D. Phương trình có một nghiệm duy nhất
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có 5 – 6(2x – 3) = x(3 – 2x) + 5
5 – 5 = x(3 – 2x) + 6(2x – 3)
0 = -x(2x – 3) + 6(2x – 3)
(2x – 3)(-x + 6) = 0
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
cùng dương x = ; x = 6
Đáp án cần chọn là: C
Bài 15: Biết rằng phương trình (4x2 – 1)2 = 8x + 1
có nghiệm lớn nhất là x0. Chọn khẳng định đúng
A. x0 = 3
B. x0 < 2
C. x0 > 1
D. x0 < 0
Đáp án: B
Giải thích:
Cộng 16x2 vào hai vế của phương trình đã cho ta được
(4x2 – 1)2 +16x2 = 16x2 + 8x + 1
16x4 – 8x2 + 1 + 16x2 = 16x2 + 8x + 1
(4x2 + 1)2 = (4x + 1)2
(4x2 + 1 + 4x + 1)(4x2 + 1 – 4x – 1) = 0
(4x2 + 4x + 2)(4x2 – 4x) = 0
Vậy S = {0; 1}, nghiệm lớn nhất là x0 = 1 < 2
Bài 16: Tích các nghiệm của phương trình
x3 + 4x2 + x – 6 = 0 là
A. 1
B. 2
C. -6
D. 6
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
x3 + 4x2 + x – 6 = 0
x3 – x2 + 5x2 – 5x + 6x – 6 = 0
x2(x – 1) + 5x(x – 1) + 6(x – 1) = 0
(x – 1)(x2 + 5x + 6) = 0
(x – 1)(x2 + 2x + 3x + 6) = 0
(x – 1)[x(x + 2) + 3(x + 2)] = 0
(x – 1)(x + 2)(x + 3)= 0
Vậy S = {1; -2; -3} nên tích
các nghiệm là 1.(-2).(-3) = 6
Bài 17: Cho phương trình (1): x(x2 – 4x + 5) = 0
và phương trình (2): (x2 – 1)(x2 + 4x + 5) = 0.
Chọn khẳng định đúng
A. Phương trình (1) có một nghiệm, phương trình (2) có hai nghiệm
B. Phương trình (1) có hai nghiệm, phương trình (2) có một nghiệm
C. Hai phương trình đều có hai nghiệm
D. Hai phương trình đều vô nghiệm
Đáp án: A
Giải thích:
Xét phương trình (1): x(x2 – 4x + 5) = 0
Vậy phương trình (1) có một nghiệm duy nhất x = 0.
Xét phương trình (2):
(x2 – 1)(x2 + 4x + 5) = 0
Vậy phương trình (2) có hai nghiệm x = -1; x = 1
Bài 18: Tích các nghiệm của phương trình
x3 – 3x2 – x + 3 = 0 là
A. -3
B. 3
C. -6
D. 6
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có x3 – 3x2 – x + 3 = 0
(x3 – 3x2) – (x – 3) = 0
x2(x – 3) – (x – 3)= 0
(x – 3)(x2 – 1) = 0
(x – 3)(x – 1)(x + 1) = 0
Vậy S = {1; -1; 3}
nên tích các nghiệm là 1.(-1).3 = -3
Bài 19: Cho phương trình x4 – 8x2 + 16 = 0. Chọn khẳng định đúng
A. Phương trình có hai nghiệm đối nhau
B. Phương trình vô nghiệm
C. Phương trình có một nghiệm duy nhất
D. Phương trình có 4 nghiệm phân biệt
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có x4 – 8x2 + 16 = 0
(x2)2 – 2.4.x2 + 42 = 0
(x2 – 4)2 = 0
x2 – 4 = 0
(x – 2)(x + 2) = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt đối nhau
Bài 20: Nghiệm lớn nhất của phương trình
(x2 – 1)(2x – 1) = (x2 – 1)(x + 3) là:
A. 2
B. 1
C. -1
D. 4
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (x2 – 1)(2x – 1) = (x2 – 1)(x + 3)
(x2 – 1)(2x – 1) – (x2 – 1)(x + 3) = 0
(x2 – 1)(2x – 1 – x – 3) = 0
(x2 – 1)(x – 4) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {-1; 1; 4}
Nghiệm lớn nhất của phương trình là x = 4
Bài 21: Các nghiệm của phương trình (2 + 6x)(-x2 – 4) = 0 là
A. x = 2
B. x = -2
C. x =- ; x = 2
D. x =-
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (2 + 6x)(-x2 – 4) = 0
Phương trình có ngiệm duy nhất x =-
Bài 22: Tập nghiệm của phương trình
(x2 + x)(x2 + x + 1) = 6 là
A. S = {-1; -2}
B. S = {1; 2}
C. S = {1; -2}
D. S = {-1; 2}
Đáp án: C
Giải thích:
Đặt x2 + x = y, ta có
y(y + 1) = 6 y2 + y – 6 = 022
y2 – 2y + 3y – 6 = 0
y(y – 2) + 3(y – 2) = 0
(y – 2)(y + 3) = 0
+ Với y = –3, ta có x2 + x + 3 = 0, vô nghiệm vì
x2 + x + 3 =
+ Với y = 2, ta có x2 + x – 2 = 0
x2 + 2x – x – 2 = 0
x(x + 2) – (x + 2) = 0
(x + 2)(x – 1) = 0
Vậy S = {1;-2}
Bài 23: Số nghiệm của phương trình:
(x2 + 9)(x – 1) = (x2 + 9)(x + 3) là
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có (x2 + 9)(x – 1) = (x2 + 9)(x + 3)
(x2 + 9)(x – 1) - (x2 + 9)(x + 3) = 0
(x2 + 9)(x – 1 – x – 3) = 0
(x2 + 9)(-4) = 0
x2 + 9 = 0
x2 = -9 (vô nghiệm)
Vậy tập nghiệm của phương trình S = Ø
hay phương trình không có nghiệm
Bài 24: Nghiệm nhỏ nhất của
phương trình (2x + 1)2 = (x – 1)2 là
A. 0
B. 2
C. 3
D. -2
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (2x + 1)2 = (x – 1)2
(2x + 1)2 - (x – 1)2 = 0
(2x + 1 + x – 1)(2x + 1 – x + 1) = 0
3x(x + 2) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình S = {0; -2}
Nghiệm nhỏ nhất là x = -2
Bài 25: Nghiệm nhỏ nhất của phương trình
là
A. 0
B. 2
C. 3
D. -2
Đáp án: A
Giải thích:
Bài 26: Giải phương trình sau: (x + 1)(3x – 3) = 0
A. {-1; 1}
B. {1}
C. {-1}
D. {0}
Đáp án: A
Giải thích:
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S ={-1; 1}
Bài 27: Giải phương trình sau: (2x + 4)(x + 3) = 0
A. {-2; -3}
B. {2; 3}
C. {2; -3}
D. {-2; -3}
Đáp án: D
Giải thích:
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S ={-2; -3}
Bài 28: Giải phương trình sau: (x – 2)(3x + 5) = (2x - 4)(x +1)
A. {2; -3}
B. {2; 3}
C. {-2; -3}
D. {-2; 3}
Đáp án: A
Giải thích:
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S ={-3; 2}
Bài 29: Giải các phương trình sau: (2x - 1)2 = 49
A. {-3; 4}
B. {3; 4}
C. {-3; -4}
D. {3; -4}
Đáp án: A
Giải thích:
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S ={-3; 4}
Bài 30: Giải các phương trình sau: (x2 + x)2 + 4(x2 + x) = 0
A. {-1}
B. {-1; 0}
C. { 0}
D. vô nghiệm
Đáp án: B
Giải thích:
(x2 + x)2 + 4(x2 + x) = 0
⇔ (x2 + x)(x2 + x + 4) = 0
⇔ x(x + 1)(x2 + x + 4) = 0
⇔ x = 0 hoặc x + 1 = 0 (vì x2 + x + 4 > 0 với mọi x)
⇔ x = 0 hoặc x = -1
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 0, x = -1.
Bài 31: Giải các phương trình sau: (x – 1)(x – 3)(x + 5)(x + 7) = 0
A. { -7;-5;1;3}
B. { 7;5;-1;-3}
C. { -7;-5;-1;-3}
D. vô nghiệm
Đáp án: A
Giải thích:
(x – 1)(x – 3)(x + 5)(x + 7) = 0
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = { -7;-5;1;3}
Bài 32: Giải các phương trình sau: x4 + x3 + x + 1 = 0
A. { 1}
B. { -1}
C. { 0}
D. vô nghiệm
Đáp án: C
Giải thích:
x4 + x3 + x + 1 = 0 ⇔ (x4 + x3) + (x + 1) = 0
⇔ x3 (x + 1) + (x + 1) = 0 ⇔ (x + 1)(x3 + 1) = 0
⇔(x + 1) (x + 1)(x2 – x + 1) = 0
⇔ (x + 1)2(x2 – x + 1) = 0
⇔ x + 1 = 0 (vì x2 – x + 1 > 0 với mọi x)
⇔ x = -1
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm x = -1.
Bài 33: Nghiệm của phương trình 2x( x + 1 ) = x2 - 1 là?
A. x = - 1.
B. x = ± 1.
C. x = 1.
D. x = 0.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: 2x( x + 1 ) = x2 - 1 ⇔ 2x( x + 1 ) = ( x + 1 )( x - 1 )
⇔ ( x + 1 )( 2x - x + 1 ) = 0 ⇔ ( x + 1 )( x + 1 ) = 0
⇔ ( x + 1 )2 = 0 ⇔ x + 1 = 0 ⇔ x = - 1.
Vậy phương trình có nghiệm là x = - 1.
Bài 34: Giải các phương trình sau: (9x2 – 4)(x + 1) = (3x + 2)(x2 - 1)
A. { -1; -2/3; -1/2}
B. { -1; 2/3; -1/2}
C. { 1; 2/3; -1/2}
D. { -1;-2/3; 1/2}
Đáp án: A
Giải thích:
(9x2 – 4)(x + 1) = (3x + 2)(x2 - 1)
⇔ (3x – 2)(3x + 2)(x + 1) - (3x + 2)(x - 1)(x + 1) = 0
⇔(3x+ 2)(x + 1)(3x – 2 – x + 1) = 0
⇔ (3x + 2)(x + 1)(2x – 1) = 0
Bài 35: Nghiệm của phương trình (x – 3)(2x + 5) = 0 là
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 36: Tập nghiệm của phương trình (5x – 10)(8 - 2x) = 0 là
A. S = { 2; - 5}
B. S = { -2; 5}
C. S = { 2; - 4}
D. S = { 2; 4}.
Đáp án: D
Giải thích:
Vậy phương trình có tập nghiệm S = { 2; 4}.
Bài 37: Tập nghiệm của phương trình (7x – 3)(x2 + 4) = 0 là
Đáp án: A
Giải thích:
Bài 38: Phương trình (9 – 3x)(15 + 3x) = 0 có tập nghiệm là:
A. S= { 3}
B. S = { 3; 5}
C. S = { -5; 3}
D. { -5; - 3}
Đáp án: C
Giải thích:
(9 – 3x)(15 + 3x) = 0 ⇔ 9 - 3x = 0 hoặc 15+ 3x = 0 ⇔ -3x = -9 hoặc 3x = -15
⇔ x = 3 hoặc x = -5
Vậy phương trình có hai nghiệm x = - 5 và x = 3.
Bài 39: Tập nghiệm của phương trình (2x + 5)(x – 4) = (x – 5)(4 – x) là
A. S = { -2; 4; 5}
B. S = { 0; 4}
C. S = { 0; 5 }
D. S = { 4; 5}
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: (2x + 5)(x – 4) = (x – 5)(4 – x)
⇔ (2x + 5)(x – 4) - (x – 5)(4 – x) = 0
⇔ (2x + 5)(x – 4) + (x – 5)(x – 4) = 0
⇔ (x – 4)(2x + 5 + x – 5) = 0⇔ (x – 4)3x = 0
⇔ 3x = 0 hoặc x – 4 = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 4
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 0 và x = 4.
Bài 40: Giá trị của m để phương trình ( x + 2 )( x - m ) = 4 có nghiệm x = 2 là?
A. m = 1.
B. m = ± 1.
C. m = 0.
D. m = 2.
Đáp án: A
Giải thích:
Phương trình ( x + 2 )( x - m ) = 4 có nghiệm x = 2, thay x = 2 vào phương trình đã cho
Khi đó ta có: ( 2 + 2 )( 2 - m ) = 4 ⇔ 4( 2 - m ) = 4
⇔ 2 - m = 1 ⇔ m = 1.
Vậy m = 1 là giá trị cần tìm.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Phương trình chứa ấn ở mẫu có đáp án
Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập phương trình có đáp án
Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo) có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án