TOP 40 câu Trắc nghiệm Diện tích hình thang (có đáp án 2023) - Toán 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 4: Diện tích hình thang có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 4.

1 1538 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Diện tích hình thang

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 4: Diện tích hình thang

Bài 1: Cho hình bình hành ABCD (AB//CD), đường cao AH = 6 cm; CD = 12 cm. Diện tích hình bình hành ABCD là

A. 50 cm2

B. 36 cm2

C. 24 cm2

D. 72 cm2

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 2)

SABCD = AH. CD = 6.12 = 72 (cm2)

Bài 2: Chọn câu sai:

A. Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao

B. Diện tích hình hình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.

C. Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó

D. Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo

Đáp án: C

Giải thích:

+ Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao:

S=(a+b)h2

+ Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó:

S = a. h

+ Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo:

S = 12 d1. d2

Bài 3: Cho hình bình hành ABCD (AB//CD), đường cao AH = 5 cm; CD = 9,6 cm. Diện tích hình bình hành ABCD là

A. 48 cm2

B. 36 cm2

C. 24 cm2

D. 96 cm2

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 4)

SABCD = AH. CD = 5. 9,6 = 48 (cm2)

Bài 4: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Diện tích hình hình hành bằng tích của …”

A. một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.

B. hai cạnh kề nhau.

C. hai cạnh đối nhau.

D. nửa tích hai đường chéo

Đáp án: A

Giải thích:

Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = a. h.

Bài 5: Cho hình bình thang ABCD (AB//CD), đường cao AH, AB = 4 cm; CD = 8 cm, diện tích hình thang là 54 cm2 thì AH bằng

A. 5 cm

B. 4 cm

C. 4, 5 cm

D. 9 cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 5)

SABCD = (AB+CD)AH2

 => AH = 2SABCDAB+CD = 2.544+8 = 9 (cm)

Bài 6: Một hình thang có đáy nhỏ là 9 cm, chiều cao là 4 cm, diện tích là 50 cm2. Đáy lớn là:

A. 25 cm

B. 18 cm

C. 16 cm

D. 15 cm

Đáp án: C

Giải thích:

Tổng hai đáy của hình thang là: 2.50:4 = 25 cm.

Độ dài đáy lớn là: 25 – 9 = 16 cm.

Bài 7: Cho hình vẽ dưới đây với ABCD là hình chữ nhật, MNCB là hình bình hành. Biết diện tích ABCD bằng 25 cm2, diện tích hình bình hành MNBC là:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 8)

A. 25 cm2

B. 30 cm2

C. 50 cm2

D. 45 cm2

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 9)

Vì ABCD là hình chữ nhật và BCNM là hình bình hành nên ta có:

SABCD = BC. DC

SBCNM = MN. DC

Mà BC = MN (do BCNM là hình bình hành nên SABCD = SBCNM

Lại có: theo giả thiết SABCD = 25 cm2

=> SBCNM = 25 cm2

Bài 8: Một hình thang có đáy nhỏ là 11 cm, chiều cao là 5 cm, diện tích là 65 cm2. Độ dà đáy lớn là:

A. 25 cm

B. 12 cm

C. 16 cm

D. 15 cm

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi đáy lớn của hình thang là a (cm; a > 0).

Diện tích hình thang 

S = (11+a)52 

(11+a)52 = 65.

55 + 5a = 130

5a = 75

a = 15 ™

Vậy độ dài đáy lớn là 15 cm.

Bài 9: Cho hình vẽ dưới đây với ABCD là hình chữ nhật, MNCB là hình bình hành. Chọn khẳng định đúng.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 11)

A. SABCD < SBCNM

B. SABCD > SBCNM

C. SABCD = SBCNM

D. SABCD = 2.SBCNM

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 12)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên SABCD = BC.DC

Vì BCNM là hình bình hành, lại có CD ⊥ AD (vì ABCD là hình chữ nhật)

hay CD ⊥ MN nên ta có:

SBCNM = MN. DC

Mà BC = MN (do BCNM là hình bình hành nên

SBCNM = MN. DC = BC. CD, suy ra

SABCD = SBCNM.

Bài 10: Tính diện tích mảnh đất hình thang vuông ABCD có độ dài hai đáy AB = 10 cm; DC = 13 cm;  A ^=D^ = 900 (hình vẽ), biết tam giác BEC vuông tại E và có diện tích bằng 13,5 cm2.

A. 103, 5 (cm2)

B. 103 (cm2)

C. 93, 5 (cm2)

D. 113, 5 (cm2)

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 13)

Tứ giác ABED có A^=D^=E^ = 900 nên là hình chữ nhật.

Suy ra DE = AB = 10 cm.

Do đó: EC = DC – DE

= 13 – 10 = 3 (cm)

Ta có:

SBEC =  12BE. EC

=> BE = 2SBECEC

 = 2.13,53 = 9 (cm)

SABED = AB.BE = 10.9 = 90 (cm2)

SABCD = SABED + SBEC

= 90 + 13, 5 = 103, 5 (cm2).

Bài 11: Cho hình bình thang ABCD (AB//CD), đường cao AH,

AB = 5 cm; CD = 10 cm, diện tích hình thang là 60 cm2 thì AH bằng

A. 8 cm

B. 4 cm

C. 6 cm

D. 9 cm

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 15)

SABCD = (AB+CD)AH2 

=> AH = 2SABCDAB+CD = 2.6010+5 = 8 (cm)

Bài 12: Tính diện tích mảnh đất hình thang vuông ABCD có độ dài hai đáy AB = 9 cm; DC = 13, 5 cm;  A^= D^ = 900 (hình vẽ), biết tam giác BEC vuông tại E và có diện tích bằng 18 cm2.

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 17)

A. 180 (cm2)

B. 72 (cm2)

C. 90 (cm2)

D. 84 (cm2)

Đáp án: C

Giải thích:

Tứ giác ABED có

A^  = D^ = E^= 900 nên là hình chữ nhật.

Suy ra DE = AB = 9 cm.

Do đó: EC = DC – DE

= 13, 5 – 9 = 4, 5 (cm)

Ta có:

SBEC =  12BE. EC

=> BE = 2SBECEC = 2.184,5 = 8 (cm)

SABED = AB.BE = 9.8 = 72 (cm2)

SABCD = SABED + SBEC

= 72 + 18 = 90 (cm2).

Bài 13: Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 2√ 2 cm, 3cm và chiều cao là 3√ 2 cm. Diện tích của hình thang là ?

A. 2( 2 + √ 2 )cm2.

B. 3( 2 + 3/2√ 2 )cm2.

C. 3( 3 + √ 2 )cm2.

D. 3( 2 + √ 2 /2 )cm2

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có: S = 1/2( a + b ).h

Khi đó ta có: Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B.

Bài 14: Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 6cm, 4cm và diện tích hình thang đó là 15cm2. Chiều cao hình thang có độ dài là ?

A. 3cm.   

B. 1,5cm

C. 2cm   

D. 1cm

Đáp án: A

Giải thích:

Diện tích của hình thang là S = 1/2( a + b ).h

⇒ ( a + b ).h = 2S ⇔ h = (2S)/(a + b).

Khi đó, chiều cao của hình thang là h = (2.15)/(6 + 4) = 3( cm ).

Bài 15: Cho hình bình hành ABCD ( AB//CD ) có AB = CD = 4cm, độ dài đường cao hình bình hành là h = 2cm. Diện tích của hình bình hành là

A. 4( cm2 )   

B. 8( cm2 )

C. 6( cm2 )   

D. 3( cm2 )

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có : S = a.h

Khi đó ta có: S = 4.2 = 8( cm2 ).

Bài 16: Cho hình thang vuông ABCD ( Aˆ = Dˆ = 900 ), trong đó có Cˆ = 450, AB = 2cm, CD = 4cm. Diện tích của hình thang vuông ABCD là

A. 3( cm2 )   

B. 8( cm2 )

C. 4( cm2 )   

D. 6( cm2 )

Đáp án: D

Giải thích:

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Xét hình thang ABCD

Từ B kẻ BH ⊥ CD, khi đó ta được hình chữ nhật ABHD ⇒ AB = DH = 2cm

⇒ HC = CD - DH = 4 - 2 = 2cm.

+ Xét Δ BDC có BH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến

⇒ Δ BDC là tam giác cân tại B.

Mà BCDˆ = 450 ⇒ BDCˆ = 450

⇒ DBCˆ = 1800 - ( BCDˆ + BDCˆ ) = 1800 - 900 = 900.

⇒ Δ BDC là tam giác vuông cân tại B nên BH = 1/2DC = 2cm.

Do đóBài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 17: Cho tam giác ABC có BC = 16cm ,đường cao AH = 8cm. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Tính diện tích của tứ giác MNCB?

A. 48cm2 

B. 40cm2

C. 54cm2 

D. 60cm2

Đáp án: A

Giải thích:

Xét tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Suy ra: MN // BC và

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Do đó, tứ giác MNCB là hình thang .

Vì AH = 8cm nên đường cao kẻ từ M đến BC bằng

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Diện tích hình thang MNCB là :

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 18: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm và BC = 10cm . Gọi M và N theo thứ tự là trung điểm của AB và BC. Tính diện tích của tứ giác MNCA?

A. 10 cm2 

B. 12cm2

C. 15cm2 

D. 18cm2

Đáp án: D

Giải thích:

Vì M là trung điểm của AB nên:

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Áp dụng định lí py tago vào tam giác ABC có:

BC2 = AB2 + AC2 suy ra: AC2 = BC2 - AB2 = 102 - 62 = 64

Suy ra: AC = 8cm

Xét tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC nên: MN// AC và

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: tứ giác MNCA là hình thang vuông.

Diện tích hình thang MNCA là:

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 19: Cho tam giác ABC có M, N và P lần lượt là trung điểm của AB, AC và P. Biết đường cao AH = 10cm và BC = 16cm . Tính diện tích tứ giác MNPB?

A. 20cm2 

B. 30cm2

C. 40cm2 

D. 50cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Xét tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC

Suy ra: MN// BC và

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Tương tự, có NP là đường trung bình của tam giác nên: NP // AB

Xét tứ giác MNPB có MN// BC và NP // AB

Suy ra: tứ giác MNPB là bình hành.

Tam giác ABC có đường cao AH = 10cm nên đường cao ứng với cạnh đáy của hình bình hành MNPB là:

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Diện tích hình bình hành MNPB là:

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 20: Cho hình bình hành ABCD có diện tích là 40cm2. Tính diện tích tam giác ABC?

A. 10cm2 

B. 15cm2

C. 20cm2 

D. 18cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Do ABCD là hình bình hành nên: AB = CD và BC = AD

Xét tam giác ABC và tam giác CDA có :

AB = CD

BC = AD

AC chung

⇒ ΔABC = ΔCDA (c.c.c)

Suy ra: SABC = SCDA

Mà SABC + SCDA = SABCD

Do đó

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 21: Cho hình thang ABCD (AB// CD) có AB = 6cm và CD = 10cm. Biết diện tích hình thang ABCD là 60cm2. Tính diện tích tam giác ACD?

A. 37,5cm2 

B. 35cm2

C. 30cm2 

D. 40cm2

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 22: Cho hình thang ABCD có AB// CD; AB = 10cm , CD = 12cm, đường cao AH = 6cm . Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Tính diện tích tứ giác ABNM?

A. 30cm2 

B. 29,5cm2

C. 27,5cm2 

D.31,5cm2

Đáp án: D

Giải thích:

Xét hình thang ABCD có M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC nên MN là đường trung bình của hình thang:

Suy ra: MN// AB// CD và

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Suy ra: tứ giác MNCD là hình thang.

Vì M là trung điểm của AD và đường cao AH = 6cm nên chiều cao xuất phát từA của hình thang MNCD là:

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Diện tích hình thang ABNM là :

Bài tập Diện tích hình thang | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Diện tích hình thoi có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích đa giác có đáp án

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 2 có đáp án

Trắc nghiệm Định lý Ta-lét trong tam giác có đáp án

Trắc nghiệm Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let có đáp án

1 1538 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: