TOP 40 câu Trắc nghiệm Hình chóp đều và hình chóp cụt đều (có đáp án 2023) - Toán 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 7.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
Bài 1: Hình chóp tứ giác đều có mặt bên là hình gì?
A. Tam giác cân
B. Tam giác đều
C. Tam giác vuông
D. Tam giác vuông cân
Đáp án: A
Giải thích:
Hình chóp tứ giác đều có các cạnh bên bằng nhau và các cạnh đáy bằng nhau nên mặt bên là những tam giác cân.
Bài 2: Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?
A. Tam giác cân
B. Tam giác đều
C. Tam giác vuông
D. Tam giác vuông cân
Đáp án: A
Giải thích:
Hình chóp tứ giác đều có các cạnh bên bằng nhau và các cạnh đáy bằng nhau nên mặt bên là những tam giác cân.
Bài 3: Hình chóp lục giác đều có bao nhiêu mặt?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án: D
Giải thích:
Hình lục giác đều có 6 mặt bên và 1 mặt đáy nên có tất cả 7 mặt
Bài 4: Hình chóp ngũ giác đều có bao nhiêu mặt?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Đáp án: C
Giải thích:
Hình ngũ giác đều có 5 mặt bên và 1 mặt đáy nên có tất cả 6 mặt
Bài 5: Hình chóp đều là hình chóp
A. Có mặt đáy là tam giác cân và các mặt bên là tam giác đều
B. Có mặt đáy là tam giác đều và các mặt bên là các tam giác cân
C. Có mặt đáy là đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân
D. Có mặt đáy là đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân có chung đỉnh
Đáp án: D
Giải thích:
Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân có chung đỉnh.
Bài 6: Hình nào dưới đây là hình chóp cụt đều
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 1 và hình 2
D. Không có hình nào
Đáp án: C
Giải thích:
Cả hai hình đều là hai hình chóp cụt
Bài 7: Chân đường cao của hình chóp tam giác đều là :
A. Trọng tâm tam giác
B. Trực tâm tam giác
C. Giao của ba đường phân giác
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Chân đường cao của hình chóp tam giác đều là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của đáy.
Mà đáy là tam giác đều nên tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác sẽ vừa là trọng tâm, vừa là trực tâm vừa là giao của ba đường phân giác
Bài 8: Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là hình gì ?
A. Hình bình hành
B. Hình thang cân
C. Hình chữ nhật
D. Hình tứ giác bất kì
Đáp án: B
Giải thích:
Mặt bên của hình chóp cụt đều là hình thang cân
Câu 9: Một hình chóp tứ giác đều có chiều cao 35cm, cạnh đáy 24cm.. Tính độ dài trung đoạn
A. 37cm
B. 73cm
C. 27cm
D. 57cm
Đáp án: A
Giải thích:
Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đường cao SH = 35cm, cạnh AB = 24cm
Gọi SI là đường cao của ΔSBC. Tam giác SBC cân tại S nên BI = IC
Ta có HI là đường trung bình của ΔABC nên:
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông SHI ta có:
SI2 = SH2 + HI2 = 352 + 122 = 1369 = 372
Nên SI = 37 (cm)
Câu 10: Một hình chóp tứ giác đều có chiều cao 35cm, cạnh đáy 24cm. Tính diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều.
A. 3352cm2
B. 2253cm2
C. 2532cm2
D. 2352cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Chu vi đáy bằng 24.4 = 96 (cm)
Diện tích đáy bằng 24.24 = 576 (cm2)
Diện tích toàn phần 1776 + 576 = 2353 (cm2)
Câu 11: Một hình chóp tứ giác đều có chiều cao 10cm, cạnh đáy 48cm. Tính độ dài trung đoạn
A. 37cm
B. 12cm
C. 40cm
D. 26cm
Đáp án: D
Giải thích:
Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đường cao SH = 10cm, cạnh AB = 48cm
Gọi SI là đường cao của ΔSBC. Tam giác SBC cân tại S nên BI = IC
Ta có HI là đường trung bình của ΔABC nên:
Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông SHI ta có
SI2 = SH2 + HI2 = 102 + 242 = 676 = 262
Nên SI = 26 (cm)
Câu 12: Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng 200cm3, chiều cao bằng 12cm. Tính độ dài cạnh bên.
A. 12cm
B. 13cm
C. 11cm
D. 16cm
Đáp án: B
Giải thích:
Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có V = 200cm3, đường cao SH = 12cm.
Ta có:
Tức BC2 = 50
Tam giác BHC vuông cân nên HB2 + HC2 = BC2 hay 2HC2 = BC2 hay 2HC2 = 50
Suy ra HC2 = 25
SC2 = SH2 + HC2 = 122 + 252 = 169 = 132.
Vậy SC = 13cm.
Vậy độ dài cạnh bên là 13cm.
Câu 13: Một hình chóp có thể tích bằng 64cm3, chiều cao bằng 12cm. Tính độ dài cạnh đáy.
A. 16cm
B. 8cm
C. 4cm
D. 10cm
Đáp án: C
Giải thích:
Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có V = 64cm3, đường cao h = 12cm.
Ta có:
Tức BC2 = 16 ⇒ BC = 4
Vậy độ dài cạnh đáy là 4cm
Câu 14: Thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao 6cm, cạnh đáy 4cm là
A. 32cm3
B. 24cm3
C. 144cm3
D. 96cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông nên diện tích đáy là S = 42 = 16cm2
Thể tích cần tìm là:
Câu 15: Thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao 9cm, cạnh đáy 5cm là
A. 75cm3
B. 225cm3
C. 180cm3
D. 60cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông nên diện tích đáy là S = 52 = 25cm2
Thể tích cần tìm là:
Câu 16:Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt tứ giác đều có các cạnh đáy bằng 6cm và 8cm, chiều cao của mặt bên bằng 5cm.
A. 120cm2
B. 70cm2
C. 150cm2
D. 140cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Mặt bên hình chóp cụt tứ giác đều là hình thang cân nên diện tích một mặt bên bằng:
Hình chóp cụt tứ giác đều có 4 mặt bên bằng nhau nên diện tích xung quanh bằng 35.4 = 140 (cm2)
Câu 17: Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt tứ giác đều có các cạnh đáy bằng 10cm và 15cm, chiều cao của mặt bên bằng 12cm.
A. 300cm2
B. 1200cm2
C. 150cm2
D. 600cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Mặt bên hình chóp cụt tứ giác đều là hình thang cân nên diện tích một mặt bên bằng:
Hình chóp cụt tứ giác đều có 4 mặt bên bằng nhau nên diện tích xung quanh bằng 150.4 = 600 (cm2)
Câu 18: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có các mặt là các tam giác đều. Gọi SH là đường cao của hình chóp, Tính AB.
A. 2cm
B. 3cm
C. 6cm
D. 12cm
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi M là giao điểm của CH và AB ta có CM AB và AM = BM.
Vì H là trọng tâm ΔABC nên:
Đặt AB = BC = x, ta có BC2 - MB2 = CM2 (định lý Pytago cho ΔMBC) nên
Suy ra x = 6. Vậy BA = 6cm.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật (Tiếp theo) có đáp án
Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án
Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án
Trắc nghiệm Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án