TOP 40 câu Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác (có đáp án 2023) - Toán 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 5.

1 1791 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác

Bài 1: ΔABC ~ ΔDEF theo tỉ số k1, ΔMNP ~ ΔDEF theo tỉ số k2. ΔABC ~ ΔMNP theo tỉ số nào?

A. k1

B.k2k1

C. k1k2

D.k1k2

Đáp án: D

Giải thích:

Vì ΔABC ~ ΔDEF theo tỉ số k1, ΔMNP ~ ΔDEF theo tỉ số k2 nên

ta có ABDE=k1 => AB = k1.DE

MNDE=k2=> MN = k2.DE

Từ đó ta có ABMN=k1.DEk2.DE=k1k2

Bài 2: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 8, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 27, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng.

A. x = 5; y = 10

B. x = 6; y = 12

C. x = 12; y = 18

D. x = 6; y = 18

Đáp án: C

Giải thích:

Tam giác thứ nhất có các cạnh là 8 < x < y

Tam giác thứ hai có các cạnh là x < y < 27

Vì hai tam giác đồng dạng nên 8x=xy=y27

 ta có x.y = 8.27 và x2 = 8y.

Do đó x2 = 8y = 8. 8.27xnên x3 = 64.27 = (4.3)3

Vậy x = 12, y = 18

Bài 3: Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 2cm, BC = 3cm, MN = 6cm, MP = 6cm. Hãy chọn khẳng định sai:

A. AC = 2cm

B. NP = 9cm

C. ΔMNP cân tại M

D. ΔABC cân tại C

Đáp án: D

Giải thích:

Vì ΔABC đồng dạng với ΔMNP

nên ABMN=ACMP=BCNP hay 26=AC6=3NP

=> AC = 2.66 = 2; NP = 6.32 = 9

Vậy NP = 9cm, AC = 2cm nên A, B đúng.

Tam giác ABC cân tại A, MNP cân tại M nên C đúng, D sai.

Bài 4: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB. Các điểm A’, B’, C’ theo thứ tự là trung điểm của EF, DF, DE. Chọn câu đúng?

A. ΔA’B’C’ ~ ΔABC theo tỉ số k =12

B. ΔEDF ~ ΔABC theo tỉ số k =12

C. ΔA’B’C’ ~ ΔABC theo tỉ số k =12

D. ΔA’B’C’ ~ ΔEDF theo tỉ số k =12

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 2)

Vì D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB nên EF, ED, FD là các đường trung bình của tam giác ABC nên EFBC=FDAC=EDAB=12

 suy ra ΔABC ~ ΔDEF (c - c - c) theo tỉ số đồng dạng k = 2.

Tương tự ta có A’B’, B’C’, C’A’ là các đường trung bình của tam giác DEF

nên ΔA’B’C’ ~ ΔDEF theo tỉ số k =12

Theo tính chất đường trung bình B'CEF=12 

EFBC=12 (cmt) suy raB'C'BC=14

Tương tựA'B'AB=A'C'AC=14

Do đó ΔA’B’C’ ~ ΔABC theo tỉ số k =14

Bài 5: Hai tam giác nào không đồng dạng khi biết độ dài các cạnh của hai tam giác lần lượt là:

A. 2cm, 3cm, 4cm và 10cm, 15cm, 20cm.

B. 3cm, 4cm, 6cm và 9cm, 12cm, 16cm

C. 2cm, 2cm, 2cm và 1cm, 1cm, 1cm

D. 14cm, 15cm, 16cm và 7cm, 7,5cm, 8cm

Đáp án: B

Giải thích:

Ta thấy  

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 3)

Bài 6: ΔDEF ~ ΔABC theo tỉ số k1, ΔMNP ~ ΔDEF theo tỉ số k2. ΔABC ~ ΔMNP theo tỉ số nào?

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 5)

Đáp án: A

Giải thích:

Vì ΔDEF ~ ΔABC theo tỉ số k1, ΔMNP ~ ΔDEF theo tỉ số k2 nên

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 6)

Bài 7: Cho 2 tam giác RSK và PQM có RSMP=RKPQ=KSMQ, khi đó ta có:

A. ΔRSK ~ ΔPQM

B. ΔRSK ~ ΔQPM

C. ΔRSK ~ ΔPMQ

D. ΔRSK ~ ΔQMP

Đáp án: C

Giải thích:

2 tam giác RSK và PQM có RSMP=RKPQ=KSMQ,

khi đó ta có: ΔRSK ~ ΔPMQ

Bài 8: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 12, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 40,5, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng, từ đó suy ra giá trị của S = x + y bằng:

A. 45

B. 60

C. 55

D. 35

Đáp án: A

Giải thích:

Tam giác thứ nhất có các cạnh là 12 < x < y

Tam giác thứ hai có các cạnh là x < y < 40,5

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 7)

Bài 9: Cho ΔABC ~ ΔIKH. Số khẳng định sai trong các khẳng định trên là:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 8)

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: B

Giải thích:

Vì ΔABC ~ ΔIKH nên ABIK=BCKH=ACIH 

hay IKAB=KHBC=IHAC nên (I) và (II) đúng, (III) sai.

Do đó chỉ có 1 khẳng định sai.

Bài 10: Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE.

1. ΔABD đồng dạng với tam giác nào dưới đây?

A. ΔAEG

B. ΔABC

C. Cả A và B

D. Không có tam giác nào

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 9)

Xét ΔABD và ΔAEG, ta có:

BD ⊥ AC (BD là đường cao)

EG ⊥ AC (EG là đường cao)

=> BD // EG

Theo định lý Talet, ta có:AEAB=AGAD=EGBD

=> ΔAEG ~ ΔABD (c - c - c) (đpcm)

2. Chọn khẳng định đúng?

A. AD.AE = AB.AF

B. AD.AE = AB.AG = AC.AF

C. AD.AE = AC.GA

D. AD.AE = AB.AF = AC.AG

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 10)

Từ câu trước ta có:

AEAB=AGAD

=> AE.AD = AB.AG (1)

Chứng minh tương tự, ta được:

ΔAFD ~ ΔAEC (c - c - c)

=> AFAE=ADAC 

=> AF.AC = AE.AD (2)

Từ (1) và (2) ta có:

AD.AE = AB.AG = AC.AF

Bài 11: Tứ giác ABCD có AB = 8cm, BC = 15cm, CD = 18cm, AD = 10cm, BD = 12cm. Chọn câu đúng nhất:

A. ΔABD ~ ΔBDC

B. ABCD là hình thang

C. ABCD là hình thang vuông

D. Cả A, B đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 11)

Ta có: ABBD=ADBC=BDDC 

(vì 812=1015=1218(=23))

Nên ΔABD ~ ΔBDC (c - c - c)

ΔABD ~ ΔBDC nên góc ABD = BDC.

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.

Vậy ABCD là hình thang.

Lại có BD2 = 144 < 164 = AD2 + AB2 nên ΔABD không vuông. Do đó ABCD không là hình thang vuông

Vậy A, B đều đúng, C sai.

Bài 12: Hai tam giác nào không đồng dạng khi biết độ dài các cạnh của hai tam giác lần lượt là:

A. 4cm, 5cm, 6cm và 12cm, 15cm, 18cm.

B. 3cm, 4cm, 6cm và 9cm, 12cm, 18cm

C. 1,5cm, 2cm, 2cm và 1cm, 1cm, 1cm

D. 14cm, 15cm, 16cm và 7cm, 7,5cm, 8cm

Đáp án: C

Giải thích:

Ta thấy

412=515=618=13;39=412=618=13

 và

147=157,5=168=2;1,5221=21 

nên C sai.

Bài 13: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB. Các điểm A’, B’, C’ theo thứ tự là trung điểm của EF, DF, DE. Xét các khẳng định sau:

(I) ΔEDF ~ ΔABC theo tỉ số k =12

(II) ΔA’B’C’ ~ ΔABC theo tỉ số k =14

(III) ΔA’B’C’ ~ ΔEDF theo tỉ số k = 2

Số khẳng định đúng là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 0

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 12)

Vì D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB nên EF, ED, FD là các đường trung bình của tam giác ABC nên EFBC=FDAC=EDAB=12

 suy ra ΔEDF ~ ΔABC (c - c - c) theo tỉ số đồng dạng

k = 12 hay (I) đúng.

Tương tự ta có A’B’, B’C’, C’A’ là các đường trung bình của tam giác DEF

nên ΔA’B’C’ ~ ΔDEF theo tỉ số k =  12nên (III) sai

Theo tính chất đường trung bình  

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 13)

Do đó có 2 khẳng định đúng

Bài 14: Cho 2 tam giác RSK và PQM có RSPQ=RKPM=SKQM, khi đó ta có:

A. ΔRSK ~ ΔPQM

B. ΔRSK ~ ΔQPM

C. ΔRSK ~ ΔMPQ

D. ΔRSK ~ ΔQMP

Đáp án: A

Giải thích:

2 tam giác RSK và PQM có RSPQ=RKPM=SKQM, khi đó ta có: ΔRSK ~ ΔPQM

Bài 15: Cho ΔABC ~ ΔIKH. Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 14)

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: C

Giải thích:

Vì ΔABC ~ ΔIKH nên ABIK=BCKH=ACIH 

hay IKAB=KHBC=IHAC nên (I) và (II) đúng, (III) sai.

Bài 16: Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 5cm, BC = 6cm, MN = 10cm, MP = 5cm. Hãy chọn câu đúng:

A. NP = 12cm, AC = 2,5cm

B. NP = 2,5cm, AC = 12cm

C. NP = 5cm, AC = 10cm

D. NP = 10cm, AC = 5cm

Đáp án: A

Giải thích:

Vì ΔABC đồng dạng với ΔMNP nên ABMN=ACMP=BCNP

hay 510=AC5=6NP

=> AC = 5.510 = 2,5; NP = 6.105 = 12

Vậy NP = 12cm, AC = 2,5cm

Bài 17: Cho tam giác ΔABC ~ ΔEDC như hình vẽ, tỉ số độ dài của x và y là:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 15)

A. 7

B. 12

C. 74

D. 716

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: ΔABC ~ ΔEDC

=> ABED=ACECxy=36=12

Bài 18: Tứ giác ABCD có AB = 9cm, BC = 20cm, CD = 25cm, AD = 12cm, BD = 15cm. Chọn câu sai:

A. ΔABD ~ ΔBDC

B. ABCD là hình thang

C. ABCD là hình thang vuông

D. ABCD là hình thang cân

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 18)

Ta có: ABBD=ADBC=BDDC 

(vì 915=1220=1525(=33))

Nên ΔABD ~ ΔBDC (c - c - c)

ΔABD ~ ΔBDC nên góc ABD = BDC.

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.

Vậy ABCD là hình thang.

Lại có BD2 = 225 = AD2 + AB2 nên ΔABD vuông tại A. Do đó ABCD là hình thang vuông

Vậy A, B, C đều đúng, D sai

Bài 19: Cho tam giác ΔABC ~ ΔEDC như hình vẽ, tỉ số độ dài của x và y là:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 19)

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 20)

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: ΔABC ~ ΔEDC

=>ABED=ACECxy=46=23

Bài 20: Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE.

1. ΔABD đồng dạng với tam giác nào dưới đây?

A. ΔAEG

B. ΔABC

C. Cả A và B

D. Không có tam giác nào

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 21)

Xét ΔABD và ΔAEG, ta có:

BD ⊥ AC (BD là đường cao)

EG ⊥ AC (EG là đường cao)

=> BD // EG

Theo định lý Talet, ta có:AEAB=AGAD=EGBD

=> ΔAEG ~ ΔABD (c - c - c) (đpcm)

2. Chọn khẳng định đúng?

A. AD.AE = AB.AF

B. AD.AE = AB.AG = AC.AF

C. AD.AE = AC.GA

D. AD.AE = AB.AF = AC.AG

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 22)

Từ câu trước ta có:

AEAB=AGAD 

=> AE.AD = AB.AG (1)

Chứng minh tương tự, ta được:

ΔAFD ~ ΔAEC (c - c - c)

=> AFAE=ADAC 

=> AF.AC = AE.AD (2)

Từ (1) và (2) ta có:

AD.AE = AB.AG = AC.AF

Bài 21: Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE.

1. Xét các cặp tam giác sau đây, số cặp tam giác đồng dạng với nhau là:

(1) ΔAEG và ΔABD

(2) ΔADF và ΔACE

(3) ΔABC và ΔAEC

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 23)

Xét ΔABD và ΔAEG, ta có:

BD ⊥ AC (BD là đường cao)

EG ⊥ AC (EG là đường cao)

=> BD // EG

Theo định lý Talet, ta có: AEAB=AGAD=EGBD

=> ΔAEG ~ ΔABD (c - c - c) nên (1) đúng.

Tương tự ta cũng chứng minh được ΔADF ~ ΔACE nên (2) đúng

Dễ thấy (3) sai vì AEABACAC

Vậy có hai cặp tam giác đồng dạng trong các cặp đã nêu.

2. Chọn khẳng định không đúng?

A. AD.AE = AB.AFG

B. AD.AE = AC.AF

C. AD.AE = AC.FD

D. AE.EG = AB.BD

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án – Toán lớp 8 (ảnh 24)

Từ câu trước ta có: AEAB=AGAD=EGBD 

=> AE.AD = AB.AG (1) nên A đúng

Chứng minh tương tự, ta được:

ΔAFD ~ ΔAEC (c - c - c)

=> AFAE=ADAC 

=> AF.AC = AE.AD (2) nên B đúng

Ngoài ra  ADAC=FDEC

=> AD.EC = AC.FD nên C đúng

Chỉ có đáp án D sai vì AEEG=ABBD

Câu 21: Hai tam giác nào không đồng dạng khi biết độ dài các cạnh của hai tam giác lần lượt là:

A. 4cm, 5cm, 6cm và 12cm, 15cm, 18cm.

B. 3cm, 4cm, 6cm và 9cm, 12cm, 18cm

C. 1,5cm, 2cm, 2cm và 1cm, 1cm, 1cm

D. 14cm, 15cm, 16cm và 7cm, 7,5cm, 8cm

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Câu 22: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 12, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 40,5, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng, từ đó suy ra giá trị của S = x + y bằng:

A. 45

B. 60

C. 55

D. 35

Đáp án: A

Giải thích:

Tam giác thứ nhất có các cạnh là 12 < x < y

Tam giác thứ hai có các cạnh là x < y < 40,5

Vì hai tam giác đồng dạng nên Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án ta có x.y = 12.40,5 và x2 = 12y.

Do đó x2 = 12y = Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án nên x3 = 12.12.40,5 = 183 suy ra x = 18

Suy ra y = Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án = 27

Vậy x = 18, y = 27 ⇒ S = 18 + 27 = 45

Câu 23: Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE. Xét các cặp tam giác sau đây, số cặp tam giác đồng dạng với nhau là:

(1) ΔAEG và ΔABD

(2) ΔADF và ΔACE

(3) ΔABC và ΔAEC

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Xét ΔABD và ΔAEG, ta có:

 BD ⊥ AC (BD là đường cao)

 EG ⊥ AC (EG là đường cao)

⇒ BD // EG

Theo định lý Talet, ta có: Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

⇒ ΔAEG ~ ΔABD (c - c - c) nên (1) đúng.

Tương tự ta cũng chứng minh được ΔADF ~ ΔACE nên (2) đúng

Dễ thấy (3) sai vì Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Vậy có hai cặp tam giác đồng dạng trong các cặp đã n

Câu 24: Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE.Chọn khẳng định không đúng?

A. AD.AE = AB.AFG

B. AD.AE = AC.AF

C. AD.AE = AC.FD

D. AE.EG = AB.BD

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Câu 25:Tứ giác ABCD có AB = 9cm, BC = 20cm, CD = 25cm, AD = 12cm, BD = 15cm. Chọn câu sai:

A. ΔABD ~ ΔBDC

B. ABCD là hình thang

C. ABCD là hình thang vuông

D. ABCD là hình thang cân

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Ta có: Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Nên ΔABD ~ ΔBDC (c - c - c)

ΔABD ~ ΔBDC nên góc ABD = BDC.

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AB // CD.

Vậy ABCD là hình thang.

Lại có BD2 = 225 = AD2 + AB2 nên ΔABD vuông tại A. Do đó ABCD là hình thang vuông

Vậy A, B, C đều đúng, D sai

Câu 26: Cho tam giác ABC. Các điểm D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB. Các điểm A’, B’, C’ theo thứ tự là trung điểm của EF, DF, DE. Chọn câu đúng?

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Vì D, E, F theo thứ tự làm trung điểm của BC, CA, AB nên EF, ED, FD là các đường trung bình của tam giác ABC nên Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án suy ra ΔABC ~ ΔDEF (c - c - c) theo tỉ số đồng dạng k = 2.

Tương tự ta có A’B’, B’C’, C’A’ là các đường trung bình của tam giác DEF nên ΔA’B’C’ ~ ΔDEF theo tỉ số k = 1/2

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Câu 27: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 6, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 25, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng.

A. x = 5; y = 6

B. x = 6; y = 12

C. x = 9,65; y = 15,54

D. x = 6,54; y = 9,56

Đáp án: C

Giải thích:

Tam giác thứ nhất có các cạnh là 6 < x < y

Tam giác thứ hai có các cạnh là x < y < 25

Vì hai tam giác đồng dạng nên 6x=xy=y25 ta có x.y = 6.25và x2 = 6y.

Do đó x2 = 6y = 6.6.25x nên x3 = 900 

Vậy x = 9,65, y = 15,54

Câu 28:  Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE. ΔABD đồng dạng với tam giác nào dưới đây?

A. ΔAEG

B. ΔABC

C. Cả A và B

D. Không có tam giác nào

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Xét ΔABD và ΔAEG, ta có:

 BD ⊥ AC (BD là đường cao)

 EG ⊥ AC (EG là đường cao)

⇒ BD // EG

Theo định lý Talet, ta có: Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

⇒ ΔAEG ~ ΔABD (c - c - c) (đpcm)

Câu 29:Cho ΔABC nhọn, kẻ đường cao BD và CE, vẽ các đường cao DF và EG của ΔADE.

Chọn khẳng định đúng?

A. AD.AE = AB.AF

B. AD.AE = AB.AG = AC.AF

C. AD.AE = AC.GA

D. AD.AE = AB.AF = AC.AG

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất có đáp án

Từ (1) và (2) ta có: AD.AE = AB.AG = AC.AF

Câu 30: Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 2cm, BC = 5cm, MN = 4cm, MP = 6cm. Hãy chọn khẳng định đúng:

A. AC = 2cm

B. NP = 10cm

C. ΔMNP cân tại M

D. ΔABC vuông tại C

Đáp án: B

Giải thích:

Vì ΔABC đồng dạng với ΔMNP

nên ABMN=ACMP=BCNP hay 24=AC6=5NP

=> AC = 3 ; NP = 10

Vậy NP = 10cm, AC = 3cm nên B đúng.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Định lý Ta-lét trong tam giác có đáp án

Trắc nghiệm Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án

Trắc nghiệm Khái niệm về hai tam giác đồng dạng có đáp án

Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án

1 1791 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: