TOP 40 câu Trắc nghiệm Thể tích hình lăng trụ đứng (có đáp án 2023) - Toán 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 6: Thể tích hình lăng trụ đứng có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 6.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Thể tích hình lăng trụ đứng
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Thể tích hình lăng trụ đứng
Bài 1: Tính thể tích nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước được đo bằng mét.
A. 1040 m3
B. 1400 m3
C. 1004 m3
D. 780 m3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi H là trung điểm BC
=> AH ⊥ BC.
Ta có BH = 4; AB = 5 m
Bằng định lý Py-ta-go tính được
AH = = 3 m
Diện tích đáy của hình lăng trụ bằng:
S = 5.8 + = 52 (m2)
Thể tích nhà kho bằng:
V = 52.20 = 1040 (m3)
Bài 2: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20 cm, đáy là một tam giác cân có các cạnh bên bằng 5 cm và cạnh đáy bằng 8 cm.
A. 320 cm3
B. 200 cm3
C. 120 cm3
D. 240 cm3
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi D là trung điểm của BC thì AD là trung tuyến cũng là đường cao trong tam giác
=> DB = DC = = 4 (cm) và AD ⊥ BC.
Tam giác ADC vuông tại D nên
AD2 + DC2 = AC2
AD2 + 42 = 52
AD = 9 AD = 3
Diện tích đáy S = = 12 (cm2).
Thể tích lăng trụ đứng là:
V = S.h = 12.20 = 240 cm3
Bài 3: Cho lăng trụ đứng có kích thước như hình vẽ.
Số nào trong các số sau đây là thể tích của hình lăng trụ đứng đó?
A. 20 cm3
B. 36 cm3
C. 26 cm3
D. 9 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Hình lăng trụ đứng đã cho có đáy là một tam giác vuông.
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ABC, ta có:
AB2 + AC2 = BC2 42 + AC2 = 52
AC2 = 52 – 42 = 9
=> AC = 3 cm.
Vậy diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:
S = SΔABC = AB.AC
= 3.4 = 6 cm2
Vậy thể tích của hình lăng trụ đứng là:
V = S.h = S.BE = 6.6 = 36 cm2
Bài 4: Cho lăng trụ đứng có kích thước như hình vẽ.
Biết thể tích hình lăng trụ bằng 36 cm3, độ dài cạnh BC là:
A. 5 cm
B. 3 cm
C. 6 cm
D. 4 cm
Đáp án: A
Giải thích:
Diện tích tam giác ABC là:
S = 36 : 6 = 6 (cm2).
Độ dài cạnh AC là: = = 3 (cm).
Tam giác ABC vuông tại A nên
BC2 = AB2 + AC2 = 42 + 32 = 25
=> BC = 5 (cm)
Bài 5: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20 cm, đáy là một tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 8 cm và 10 cm:
A. 800 cm3
B. 400 cm3
C. 600 cm3
D. 500 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Vì đáy là tam giác vuông nên diện tích đáy
S = = 40 cm.
Thể tích lăng trụ đứng là
V = S.h = 40.20 = 800 cm3
Bài 6: Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là gì?
A. S.h
B. S.h
C. 2S.h
D. 3S.h
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là: V = S.h
Bài 7: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 100 cm2, chiều cao bằng 5cm. Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.
A. 8 cm
B. 7 cm
C. 6 cm
D. 5 cm
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi a và b là các kích thước của đáy.
Ta có V = 5ab nên V lớn nhât
ab lớn nhất
Sxq = 100 nên 2 (a+b).5 = 120
hay a + b = 10
Ta có:
ab = a (10 – a) = -a2 +10a
= -(a – 5)2 + 25 ≤ 25
Suy ra V = 5ab ≤ 5.25 = 125.
Thể tích lớn nhất bằng 125 cm3 khi a = b = 5, tức là các cạnh đáy bằng 5 cm.
Bài 8: Tính thể tích nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước được đo bằng mét.
A. 870 m3
B. 700 m3
C. 680 m3
D. 780 m3
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi H là trung điểm BC
=> AH ⊥ BC.
Ta có BH = 4; AB = 5 m
Bằng định lý Py-ta-go tính được
AH = = 3 m
Diện tích đáy của hình lăng trụ bằng:
S = 5.8 + = 52 (m2)
Thể tích nhà kho bằng:
V = 52.15 = 780 (m3)
Bài 9: Cho một hình lăng trụ đứng có thể tích V, diện tích đáy là S, chiều cao hình lăng trụ được tính theo công thức:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có V = Sh => h =
Bài 10: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:
A. 16 cm3
B. 20 cm3
C. 26 cm3
D. 22 cm3
Đáp án: D
Giải thích:
Hình lăng trụ đứng đã cho được tạo thành từ 2 hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật thứ nhất có kích thước là 3 cm, 1 cm, 2 cm; hình hộp chữ nhật thứ hai có kích thước là 2 cm; 4 cm; 2m.
Thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất là:
V1 = 3.1.2 = 6 cm3
Thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai là:
V2 = 2.4.2 = 16 cm3
Thể tích hình lăng trụ đứng là:
V = V1 + V2 = 6 +16 = 22 cm3
Bài 11: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2 cm. Thể tích của hình lăng trụ đứng là:
A. 46 cm3
B. cm3
C. 48 cm3
D. 50 cm3
Đáp án: C
Giải thích:
Thể tích của hình lăng trụ đứng là:
V = 8.3.2 = 48 cm3
Bài 12: Một hình hộp chữ nhật có đường chéo bằng 3 dm, chiều cao 2 dm, diện tích xung quanh bằng 12 dm2. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
A. 8 (dm3)
B. 2 (dm3)
C. 4 (dm3)
D. 12 (dm3)
Đáp án: C
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’
có AC’ = 3dm; CC’ = 2dm.
Xét tam giác ACC’ vuông tại C, theo định lý Pytago ta có
AC2 = C’A2 – C’C2
= 32 – 22 = 5
Vì diện tích xung quang là 12 dm2 nên chu vi đáy bằng 12 : 2 = 6 (dm)
Đặt AD = a, DC = b. Vì chu vi đáy là 6 dm
=> 2 (a + b) = 6
a + b = 3 (1)
và a2 + b2 = AC2 = 5 (2) (định lý Pytago cho tam giác vuông ADC)
Từ đó (1) và (2) suy ra a2 + (3 – a)2 = 5
Rút gọn được a2 – 3a + 2 = 0 hay (a – 1)(a – 2) = 0
Giả sử a ≥ b thì ta tìm được a = 2 suy ra b = 1.
Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng 2.1.2 = 4 (dm3).
Bài 13: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 120 cm2, chiều cao bằng 6cm. Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.
A. 8 cm
B. 7 cm
C. 6 cm
D. 5 cm
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi a và b là các kích thước của đáy.
Ta có V = 6ab nên V lớn nhât ab lớn nhất
Sxq = 120 nên 2 (a+b).6 = 120 hay a + b = 10
Ta có:
ab = a (10 – a) = -a2 +10a
= -(a – 5)2 + 25 ≤ 25
Suy ra V = 6ab ≤ 6.25 = 150.
Thể tích lớn nhất bằng 150 cm3 khi a = b = 5, tức là các cạnh đáy bằng 5 cm.
Bài 14: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2 cm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
A. 48 cm2, 46 cm3
B. 48 cm2, 44 cm3
C. 46 cm2, 48 cm3
D. 44 cm2, 48 cm3
Đáp án: D
Giải thích:
Diện tích xung quanh
Sxq = 2. (8 + 3).2 = 44 cm2
Thể tích của hình lăng trụ đứng là:
V = 8.3.2 = 48 cm3
Bài 15: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng sau:
A. 16 cm3
B. 20 cm3
C. 26 cm3
D. 22 cm3
Đáp án: C
Giải thích:
Hình lăng trụ đứng đã cho được tạo thành từ 2 hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật thứ nhất có kích thước là 3 cm, 1 cm, 2 cm; hình hộp chữ nhật thứ hai có kích thước là 2 cm; 5 cm; 2m.
Thể tích hình hộp chữ nhật thứ nhất là:
V1 = 3.1.2 = 6 cm3
Thể tích hình hộp chữ nhật thứ hai là:
V2 = 2.4.2 = 20 cm3
Thể tích hình lăng trụ đứng là:
V = V1 + V2 = 6 +20 = 26 cm3
Câu 16: Tính thể tích của hình lăng trụ đứng có chiều cao 20 cm, đáy là một tam giác cân có các cạnh bên bằng 10 cm và cạnh đáy bằng 16 cm.
A. 960 cm3
B. 160 cm3
C. 1200 cm3
D. 240 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi D là trung điểm của BC thì AD là trung tuyến cũng là đường cao trong tam giác
=> DB = DC = 16/2 = 8 cm và
Tam giác ADC vuông tại D nên AD2 + DC2 = AC2 ⇔AD2 + 82 = 102 ⇔ AD2 = 36 ⇔ AD = 6
Diện tích đáy: S = 6.16/2 = 48 ( cm2)
Thể tích lăng trụ đứng là: V = S.h = 48.20 = 960 cm3
Câu 17: Cho một hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hỏi công thức tính thể tích hình lăn trụ đứng là gì?
A. S.h
B. S.h
C. 2S.h
D. 3S.h
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng là: V = S.h
Câu 18: Cho một hình lăng trụ đứng có thể tích V, diện tích đáy là S, chiều cao hình lăng trụ được tính theo công thức:
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Câu 19: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
A. 46 cm3
B. 44 cm3
C. 48 cm3
D. 48 cm3
Đáp án: C
Giải thích:
Thể tích của hình lăng trụ đứng là: V = 8.3.2 = 48 cm3
Câu 20: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 2 cm, 6 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 5 cm. Thể tích của hình lăng trụ đứng là:
A. 46 cm3
B. 60 cm3
C. 48 cm3
D. 50 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Thể tích của hình lăng trụ đứng là: V = 2.6.5 = 60 cm3
Câu 21: Tính thể tích nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước được đo bằng mét.
A. 870 m3
B. 700 m3
C. 680 m3
D. 780 m3
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi H là trung điểm BC ⇒ AH ⊥ BC. Ta có BH = 4; AB = 5 m
Thể tích nhà kho bằng: V = 52.15 = 780 (m3)
Câu 22: Tính thể tích nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước được đo bằng mét.
A. 1040 m3
B. 1400 m3
C. 1004 m3
D. 780 m3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi H là trung điểm BC ⇒ AH ⊥ BC. Ta có BH = 4; AB = 5 m
Thể tích nhà kho bằng: V = 52.20 = 1040 (m3)
Câu 23: Cho hình lăng trụ đứng ABC.DEF, đáy là tam giác ABC có AB = 6 cm, BC = 8 cm, AC = 10 cm và chiều cao của lăng trụ là 12 cm.
Tam giác ABC là tam giác gì?
A. Vuông tại A
B. Vuông tại B
C. Vuông tại C
D. Đều
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
AB2 + BC2 = 62 + 82 = 100
AC2 = 102 = 100 ⇒ AB2 + BC2 = AC2
Áp dụng định lý đảo của định lý Pitago ta có tam giác ABC là tam giác vuông tại B
Câu 24: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 200 cm2, chiều cao bằng 5cm. Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.
A. 8 cm
B. 7 cm
C. 6 cm
D. 10 cm
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi a và b là các kích thước của đáy.
Ta có V = 5ab nên V lớn nhât
ab lớn nhất
Sxq = 200 nên 2 (a+b).5 = 200
hay a + b = 20
Ta có:
ab = a (20 – a) = -a2 +20a
= -(a – 10)2 + 100 ≤ 100
Suy ra V = 5ab ≤ 5.100 = 500.
Thể tích lớn nhất bằng 500 cm3 khi a = b = 10, tức là các cạnh đáy bằng 10 cm.
Câu 25: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 10 cm, 15 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 20 cm. Thể tích của hình lăng trụ đứng là:
A. 1000 cm3
B. 3000 cm3
C. 2000 cm3
D. 4000 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Thể tích của hình lăng trụ đứng là: V = 10.15.20 = 3000 cm3
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án
Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật (Tiếp theo) có đáp án
Trắc nghiệm Thể tích hình hộp chữ nhật có đáp án
Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án
Trắc nghiệm Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án