TOP 40 câu Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp (có đáp án 2022) - Toán 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 9.

1 2,719 24/06/2022
Tải về


Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Bài 1: Phân tích đa thức x2 – 6x + 8 thành nhân tử ta được

A. (x – 4)(x – 2)    

B. (x – 4)(x + 2)    

C. (x + 4)(x – 2)    

D. (x – 4)(2 – x)

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

x2 – 6x + 8

= x2 – 4x – 2x + 8

= x(x – 4) – 2(x – 4)

= (x – 4)(x – 2)

Bài 2: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn 2(x + 3) – x2 – 3x = 0

A. 0                       

B. 2                       

C. 1                       

D. 3

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 3: Giá trị của biểu thức

A = x2 – 4y2 + 4x + 4

tại x = 62, y = -18 là

A. 2800                 

B. 1400                 

C. -2800                

D. -1400

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

A = x2 – 4y2 + 4x + 4

= (x2 + 4x + 4) – 4y2

= (x + 2)2 – (2y)2

= (x + 2 – 2y)(x + 2 + 2y)

Thay x = 62; y = -18 ta được

A = (62 + 2 – 2.(-18))(62 + 2 + 2.(-18))

= 100.28 = 2800

Bài 4: Gọi x0 là giá trị thỏa mãn

x4 – 4x3 + 8x2 – 16x + 16 = 0. Chọn câu đúng

A. x0 > 2               

B. x0 < 3                

C. x0 < 1                

D. x0 > 4

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 5: Giá trị của biểu thức

B = x3 + x2y – xy2 – y3 tại x = 3,25 ; y = 6,75 là

A. 350                   

B. -350                  

C. 35                      

D. -35

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có

B = x3 + x2y – xy2 – y3

= x2(x + y) – y2(x + y)

= (x2 – y2)(x + y)

= (x – y)(x + y)(x + y)

= (x – y)(x + y)2

Thay x = 3,25 ; y = 6,75 ta được

B = (3,25 – 6,75)(3,25 + 6,75)2

= -3,5.102 = -350

Bài 6: Phân tích đa thức x2 – 7x + 10 thành nhân tử ta được

A. (x – 5)(x + 2)    

B. (x – 5)(x - 2)     

C. (x + 5)(x + 2)   

D. (x – 5)(2 – x)

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có

x2 – 7x + 10

= x2 – 2x – 5x + 10

= x(x – 2) – 5(x – 2)

= (x – 5)(x – 2)

Bài 7: Cho biểu thức C = xyz – (xy + yz + zx) + x + y + z – 1.

Phân tích C thành nhân tử và tính giá trị của C khi x = 9; y = 10; z = 101.

A. C = (z – 1)(xy – y – x + 1); C = 720

B. C = (z – 1)(y – 1)(x + 1); C = 7200

C. C = (z – 1)(y – 1)(x – 1); C = 7200

D. C = (z + 1)(y – 1)(x – 1); C = 7200

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có

C = xyz – (xy + yz + zx) + x + y + z – 1

= (xyz – xy) – (yz – y) – (zx – x) + (z – 1)

= xy(z – 1) – y(z – 1) – x(z – 1) + (z – 1)

= (z – 1)(xy – y – x + 1)

= (z – 1).[y(x – 1) – (x – 1)]

= (z – 1)(y – 1)(x – 1)

Với x = 9; y = 10; z = 101 ta có

C = (101 – 1)(10 – 1)(9 – 1)

= 100.9.8 = 7200

Bài 8: Gọi x0 < 0 là giá trị thỏa mãn

x4 + 2x3 – 8x – 16 = 0. Chọn câu đúng

A. -3 < x0 < -1       

B. x0 < -3              

C. x0 > -1              

D. x0 = -3

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 9: Cho (x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12 = (x2 + x – 2)(x2 + x + …).

Điền vào dấu … số hạng thích hợp

A. -3                      

B. 3                       

C. -6                      

D. 6

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có

(x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12

= (x2 + x)2 + 4(x2 + x) – 12

Đặt t = x2 + x ta được

t2 + 4t – 12 = t2 + 6t – 2t – 12

= t(t + 6) – 2(t + 6)

= (t – 2)(t + 6)

= (x2 + x – 2)(x2 + x + 6)

Vậy số cần điền là 6.

Bài 10: Đa thức 25 – a2 + 2ab – b2 được phân tích thành

A. (5 + a – b)(5 – a – b)                       

B. (5 + a + b)(5 – a – b)         

C. (5 + a + b)(5 – a + b)                       

D. (5 + a – b)(5 – a + b)

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có

25 – a2 + 2ab – b2

= 25 – (a2 – 2ab + b2)

= 52 – (a – b)2

= (5 + a – b)(5 – a + b)

Bài 11: Cho (x2 – 4x)2 + 8(x2 – 4x) + 15 = (x2 – 4x + 5)(x – 1)(x + …).

Điền vào dấu … số hạng thích hợp

A. -3                      

B. 3                       

C. 1                       

D. -1

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt t = x2 – 4x ta được

t2 + 8t + 15

= t2 + 3t + 5t + 15

= t(t + 3) + 5(t + 3)

= (t + 5)(t + 3)

= (x2 – 4x + 5)(x2 – 4x + 3)

= (x2 – 4x + 5)(x2 – 3x – x + 3)

= (x2 – 4x + 5)(x(x – 3) – (x – 3))

= (x2 – 4x + 5)(x – 1)(x – 3)

Vậy số cần điền là -3

Bài 12: Cho biểu thức D = a(b2 + c2) – b(c2 + a2) + c(a2 + b2) – 2abc.

Phân tích D thành nhân tử và tính giá trị của C khi a = 99; b = -9; c = 1.

A. D = (a – b)(a + c)(c – b); D = 90000

B. D = (a – b)(a + c)(c – b); D = 108000

C. D = (a – b)(a + c)(c + b); D = -86400

D. D = (a – b)(a – c)(c – b); D = 105840

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có

D = a(b2 + c2) – b(c2 + a2) + c(a2 + b2) – 2abc

= ab2 + ac2 – bc2 – ba2 + ca2 + cb2 – 2abc

= (ab2 – a2b) + (ac2 – bc2) + (a2c – 2abc + b2c)

= ab(b – a) + c2(a – b) + c(a2 – 2ab + b2)

= -ab(a – b) + c2(a – b) + c(a – b)2

= (a – b)(-ab + c2 + c(a – b))

= (a – b)(-ab + c2 + ac – bc)

= (a – b)[(-ab + ac) + (c2 – bc)]

= (a – b)[a(c – b) + c(c – b)]

= (a – b)(a + c)(c – b)

Với a = 99; b = -9; c = 1, ta có

D = (99 – (-9))(99 + 1)(1 – (-9))

= 108.100.10 = 108000

Bài 13: Phân tích đa thức x4 + 64 thành hiệu hai bình phương, ta được

A. (x2 + 16)2 – (4x)2                             

B. (x2 + 8)2 – (16x)2         

C. (x2 + 8)2 – (4x)2                               

D. (x2 + 4)2 – (4x)2

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có x4 + 64

= (x2)2 + 16x2 + 64 – 16x2

= (x2)2 + 2.8.x + 82 – (4x)2

= (x2 + 8)2 – (4x)2

Bài 14: Ta có (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) – 24 = (x2 + 7x + a)(x2 + 7x + b)

với a, b là các số nguyên và a < b. Khi đó a – b bằng

A. 10                     

B. 14                     

C. -14                    

D. -10

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có

T = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) – 24

= [(x + 2)(x + 5)].[(x + 3)(x + 4)] – 24

= (x2 + 7x + 10).(x2 + 7x + 12) – 24

Đặt x2 + 7x + 11= t, ta được

T = (t – 1)(t + 1) – 24

= t2 – 1 – 24 = t2 – 25

= (t – 5)(t + 5)

Thay t = x2 + 7x + 11, ta được

T = (t – 5)(t + 5)

= (x2 + 7x + 11 – 5)( x2 + 7x + 11 + 5)

= (x2 + 7x + 6)( x2 + 7x + 16)

Suy ra a = 6; b = 16

=> a – b = -10

Bài 15: Phân tích đa thức m.n3 – 1 + m – n3 thành nhân tử, ta được:

A. (m – 1)(n2 – n + 1) (n + 1)              

B. n2(n + 1)(m – 1)

C. (m + 1)(n2 + 1)                                

D. (n3 + 1)(m – 1)

Đáp án: A

Giải thích:

m.n3 – 1 + m – n3

= (mn3 – n3) + (m -1)

= n3(m – 1) + (m – 1)

= (n3 + 1)(m - 1)

= (n + 1)(n2 – n + 1)(m – 1)

Bài 16: Ta có (x – 1)(x – 2)(x + 4)(x + 5) – 27 = (x2 + 3x + a)(x2 + 3x + b)

với a, b là các số nguyên. Khi đó a + b bằng

A. 12                     

B. 14                     

C. -12                    

D. -14

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi

T = (x – 1)(x – 2)(x + 4)(x + 5) – 27

= [(x – 1)(x + 4)].[(x – 2)(x + 5)] – 27

= (x2 + 3x – 4).(x2 + 3x – 10) – 27

Đặt x2 + 3x – 7 = t

=>  x2+3x4=t+3x2+3x10=t3

Từ đó ta có

T = (t – 3)(t + 3) – 27

= t2 – 9 – 27

= t2 – 36

= (t – 6)(t + 6)

Thay t = x2 + 3x – 7 ta được

T = (x2 + 3x – 7 – 6)( x2 + 3x – 7 + 6)

= (x2 + 3x – 13)( x2 + 3x – 1) 

suy ra a = -13; b = -1

=> a + b = -14

Bài 17: Cho (A): 16x4(x – y) – x + y = (2x – 1)(2x + 1)(4x + 1)2(x + y)

và (B): 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy(x + y – 1)(x – y + 1).

Chọn câu đúng.

A. (A) đúng, (B) sai                                       

B. (A) sai, (B) đúng

C. (A), (B) đều sai                                         

D. (A), (B) đều đúng

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có

(A): 16x4(x – y) – x + y

= 16x4(x – y) – (x – y)

= (16x4 – 1)(x – y)

= [(2x)4 – 1](x – y)

= [(2x)2 – 1][(2x)2 + 1](x – y)

= (2x – 1)(2x + 1)(4x2 + 1)(x – y)

Nên (A) sai

Và (B): 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy

= 2xy(x2 – y2 – 2y – 1)

= 2xy[x2 – (y2 + 2y + 1)]

= 2xy[x2 – (y + 1)2]

= 2xy(x – y – 1)(x + y + 1).

Nên (B) sai.

Vậy cả (A) và (B) đều sai.

Bài 18: Điền vào chỗ trống 4x2 + 4x – y2 + 1 = (…)(2x + y + 1)

A. 2x + y + 1        

B. 2x – y + 1         

C. 2x – y               

D. 2x + y

Đáp án: B

Giải thích:

4x2 + 4x – y2 + 1

= ((2x)2 + 2.2x + 1) – y2

= (2x + 1)2 – y2

= (2x + 1 – y)(2x + 1 + y)

= (2x – y + 1)(2x + y + 1)

Vậy đa thức trong chỗ trống là 2x – y + 1

Bài 19: Gọi x1; x2 là hai giá trị thỏa mãn 3x2 + 13x + 10 = 0.

Khi đó 2x1.x2 bằng

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp có đáp án  - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 20: Phân tích đa thức x2 - 5x + 6 thành nhân tử

A.(x+ 6). (x – 1)

B.(x + 2). (x- 3)

C.(x- 2). (x- 3)

D.( x - 1). (x - 6)

Đáp án: C

Giải thích:

x2 - 5x + 6 = (x2 - 2x) - (3x - 6)

= x(x - 2) - 3(x - 2) = (x - 2).(x - 3)

Bài 21: Phân tích đa thức x3 + x2 - 4x - 4 thành nhân tử?

A. (x – 2). (x+ 2). (x+ 1)

B. (x- 1)( x+ 1). ( x + 4)

C. ( x+ 4) .(x -1) (x+ 2)

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích:

x3 + x2 - 4x - 4 = x3 + x2 - 4x + 4 - 8

= (x3 - 8) + (x2 - 4x + 4)

= (x - 2).(x2 + 2x + 4) + (x - 2)2

= (x - 2).(x2 + 2x + 4 + x - 2)

= (x - 2).(x2 + 3x + 2)

= (x - 2).[(x2 + x) + (2x + 2)]

= (x - 2).[x(x + 1) + 2(x + 1)]

= (x - 2).(x + 2)(x + 1)

Bài 22: Phân tích đa thức x4 + 4 thành nhân tử

A. (x2 + 2 + 2x).(x2 + 2x - 2)

B. (x2 + 2 + 2x).(x2 + 2 - 2x)

C. (x2 + 2 + 2x).(x2 + 2x - 2)

D. Đáp án khác

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 - 4x2

= (x2 + 2)2 - (2x)2

= (x2 + 2 + 2x).(x2 + 2 - 2x)

Bài 23: Phân tích đa thức thành nhân tử x4 + 64

A. (x2 - 8 + 2x).(x2 - 8 - 2x)

B. (x2 + 4 + 2x).(x2 + 4 - 2x)

C. (x2 + 8 + 4x).(x2 + 8 - 4x)

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

x4 + 64 = x4 + 16x2 + 64 - 16x2

= (x2 + 8)2 - (4x)2

= (x2 + 8 + 4x).(x2 + 8 - 4x)

Bài 24: Phân tích đa thức a4 + 4b4 thành nhân tử

A. (a2 + b2 + 2a2b2).(a2 + b2 - 2a2b2)

B. (a2 + 2b2 + a2b2).(a2 + 2b2 - a2b2)

C. (a2 - 2b2 + 2a2b2).(a2 - 2b2 - 2a2b2)

D. (a2 + 2b2 + 2a2b2).(a2 + 2b2 - 2a2b2)

Đáp án: D

Giải thích:

a4 + 4b4 = a4 + 4a2b2 + (2b2)2 - 4a2b2

= (a2 + 2b2)2 - (2a2b2)2

= (a2 + 2b2 + 2a2b2).(a2 + 2b2 - 2a2b2)

Bài 25: Phân tích đa thức 2x2 + x - 6 thành nhân tử

A. ( x+ 2). (x – 3)

B. (x+ 2). (2x – 3)

C. (x – 2). (2x + 3)

D. ( x- 1). (2x + 6)

Đáp án: B

Giải thích:

2x2 + x - 6 = 2x2 + x - 8 + 2

= (2x2 - 8) + (x + 2) = 2(x2 - 4) + (x + 2)

= 2(x + 2).(x - 2) + (x + 2)

= (x + 2).[2(x - 2) + 1] = (x + 2).(2x - 3)

Bài 26: Phân tích đa thức x2 - 7x + 12 thành nhân tử

A. (x - 2). (x- 6)

B. (x+ 3). (x- 4)

C. (x- 3). (x- 4)

D. ( x+ 2). ( x- 6)

Đáp án: C

Giải thích:

x2 - 7x + 12 = x2 - 3x - 4x + 12

= (x2 - 3x) -(4x - 12)

= x(x - 3) - 4(x - 3) = (x - 3).(x - 4)

Bài 27: Phân tích đa thức 3x2 + 9c - 30 thành nhân tử

A .(x -2 ). ( 3x + 15)

B. (x+ 2). (x- 15)

C.( x – 3). (3x + 10)

D. (x – 5). (3x + 6)

Đáp án: A

Giải thích:

3x2 + 9x - 30 = 3x2 - 6x = 15x - 30

= 3x.(x - 2) + 15.(x - 2) = (x - 2).(3x + 15)

Bài 28: Phân tích đa thức 2x2 + 5x + 2 thành nhân tử

A. (x + 2). (x +1)

B. (2x + 1). (x- 2)

C. (2x + 1). ( x+ 2)

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Giải thích:

2x2 + 5x + 2 = 2x2 + 4x + x + 2

= 2x.(x + 2) + (x + 2) = (2x + 1).(x + 2)

Bài 29: Phân tích đa thức 2m2 + 10m + 8 thành nhân tử

A. (2m + 8). (m + 1)

B. (2m – 8). (m – 1)

C. (2m – 8). (m + 1)

D. (2m + 8) .(m – 1)

Đáp án: A

Giải thích:

2m2 + 10m + +8 = 2m2 + 2m + 8m + 8

= 2m.(m + 1) + 8(m + 1) = (2m + 8).(m + 1)

Chọn A.

Bài 30: Phân tích đa thức 5x2 + 6xy + y2 thành nhân tử

A. (x + 5y). ( y – x)

B. ( 5x + y). (x- y)

C. (5x – y). ( x- y)

D. ( 5x+ y). (x + y)

Đáp án: D

Giải thích:

5x2 + 6xy + y2 = 5x2 + 5xy + xy + y2

= 5x.(x + y) + y.(x + y) = (5x + y).(x + y)

Chọn D.

Bài 31: Phân tích đa thức x2 - 7xy + 10y2 thành nhân tử

A. (x+ 5y). (x + 2y)

B. (x – 2y). ( x - 5y)

C. (x + 5y). (x – 2y)

D. Đáp án khác

Đáp án: B

Giải thích:

x2 - 7xy + 10y2 = x2 - 2xy - 5xy + 10y2

= (x2 - 2xy) - (5xy - 10y2)

= x(x - 2y) - 5y(x - 2y)

= (x - 5y).(x - 2y)

Bài 32: Phân tích đa thức x5 + x + 1 thành nhân tử

A. (x2 + x + 1).(x3 - x2 + 1)

B. (x2 + x - 1).(x3 + x2 + 1)

C. (x2 - x + 1).(x3 - x2 - 1)

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích:

x5 + x + 1 = x5 - x2 + x + 1

= x2.(x3 - 1) + (x2 + x + 1)

= x2.(x - 1).(x2 + x + 1) + 1.(x2 + x + 1)

Bài 33: Phân tích đa thức x3 + x2 + 4 thành nhân tử

A. (x+ 2). (x – 2). ( x+ 1)

B. (x+ 2) . (x – 1). (x+ 1)

C. (x – 2). (x- 1). (x + 4)

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích:

x3 + x2 + 4 = x3 + 2x2 = 4 - x2

= (x3 + 2x2) - (x2 - 4)

= x2.(x + 2) - (x + 2).(x - 2)

= (x + 2).[x2 - (x + 2)] = (x + 2).(x2 - x - 2)

= (x + 2).[(x2 - 2x) + (x - 2)]

= (x + 2).[x(x - 2) + 1.(x - 2)] = (x + 2).(x + 1).(x - 2)

Bài 34: Phân tích đa thức Cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đổi biến số, đặt ẩn phụ - Toán lớp 8 thành nhân tử

A. (x+ 2). (x- 1). (x+ 4).( x- 3)

B. ( x + 2). (x+ 1). ( x- 3). (x – 4)

C. (x – 2). (x- 1). (x- 4). (x+3)

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt t = x2 + x, ta có:

(x2 + x)2 - 14(x2 + x) + 24 = t2 - 14t + 24

+ Ta có:

t2 - 14t + 24 = t2 - 2t - 12t + 24

= (t2 - 2t) - (12t - 24)

= t(t - 2) - 12(t - 2) = (t - 2).(t - 12)

+ Do đó,

(x2 + x)2 - 14(x2 + x) + 24 = (x2 + x - 2).(x2 + x - 12)

= [(x2 - x) + (2x - 2)].[(x2 - 16) + (x + 4)]

= [x(x - 1) + 2(x - 1)].[(x + 4).(x - 4) + 1.(x + 4)]

= (x + 2).(x - 1).(x + 4).(x + 3)

Chọn A.

Bài 35: Phân tích các đa thức (x2 + x)2 + 4x2 + 4x - 12 thành nhân tử

A. (x + 1).(x - 2).(x2 + x + 6)

B. (x - 1).(x - 2).(x2 + x + 6)

C. (x - 1).(x + 2).(x2 + x + 6)

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Giải thích:

+ Ta có: (x2 + x)2 + 4x2 + 4x - 12 = (x2 + x)2 + 4(x2 + x) - 12

Đặt t = x2 + x, khi đó:

(x2 + x)2 + 4(x2 + x) - 12 = t2 + 4t - 12 (1)

+ Ta có:

t2 + 4t - 12 = t2 - 4 + 4t - 8

= (t + 2).(t - 2) + 4(t - 2)

= (t - 2).(t + 2 + 4) = (t - 2).(t + 6) (2)

+ Từ (1) và (2) suy ra:

(x2 + x)2 + 4x2 + 4x - 12

= (x2 + x - 2).(x2 + x + 6)

= [(x2 - 1) + (x - 1)].(x2 + x + 6)

= [(x - 1).(x + 1) + (x - 1)].(x2 + x + 6)

= (x - 1).(x + 1 + 1).(x2 + x + 6) = (x - 1).(x + 2).(x2 + x + 6)

Bài 36: Phân tích đa thức (x2 + x + 1).(x2 + x + 2) - 12 thành nhân tử

A. (x + 1).(x + 2).(x2 - x + 5)

B. (x - 1).(x + 2).(x2 + x + 5)

C. (x - 1).(x - 2).(x2 + x + 5)

D. Đáp án khác

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt t = x2 + x + 1 => t + 1 = x2 + x + 2

Khi đó: (x2 + x + 1).(x2 + x + 2) - 12 = t.(t + 1) - 12 (1)

Ta có:

t(t + 1) - 12 = t2 + t - 12

= (t2 - 9) + (t - 3)

= (t + 3).(t - 3) + 1.(t - 3)

= (t - 3).(t + 3 + 1) = (t - 3).(t + 4) (2)

Từ (1) và (2) suy ra:

(x2 + x + 1).(x2 + x + 2) - 12 = (x2 + x + 1 - 3).(x2 + x + 1 + 4)

= (x2 + x - 2).(x2 + x + 5) = [(x2 - 1) + (x - 1)].(x2 + x + 5)

= [(x + 1).(x - 1) + (x - 1)].(x2 + x + 5)

= (x - 1).(x + 2).(x2 + x + 5)

Bài 37: Phân tích đa thức 3x2 + bx + c thành nhân tử?

A. 3(x+ 1). (x – 9)

B. 3(x + 1). (x – 3)

C. 3(x – 1).(x + 9)

D. 3(x – 1). (x+ 3)

Đáp án: D

Giải thích:

+ Nhẩm nghiệm: Ta thấy x = 1 là 1 nghiệm của đa thức đã cho nên ta phân tích như sau:

3x2 + 6x - 9 = (3x2 - 3) + (6x - 6)

= 3(x + 1).(x - 1) + 6(x - 1)

= 3(x - 1).[(x + 1) + 2] = 3(x - 1).(x + 3)

Bài 38: Phân tích đa thức (x2 + x)2 + 4x2 + 4x - 12 thành nhân tử?

A. (x - 1).(x2 + x + 2)

B. (x + 1).(x2 - x + 2)

C. (1 - x).(x2 + x - 2)

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 1 làm nghiệm. Do đó, ta sẽ nhóm thích hợp để xuất hiện nhân tử chung x – 1 như sau:

+ x3 + x - 2 = (x3 - 1) + (x - 1)

= (x - 1).(x2 + x + 1) + 1.(x - 1)

= (x - 1).(x2 + x + 1 + 1) = (x - 1).(x2 + x + 2)

Bài 39:Phân tích đa thức x4 - 3x3 + x2 - 5 thành nhân tử?

A. (x - 1).(x3 + 4x2 + 5x - 5)

B. (x + 1).(x3 - 4x2 + 5x - 5)

C. (x + 1).(x3 - 4x2 - 5x + 5)

D. Đáp án khác

Đáp án: B

Giải thích:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhân x = -1 là nghiệm.

Ta nhóm các hạng tử để xuất hiện x + 1 là nhân tử chung như sau:

+ Ta có:

x4 - 3x3 + x2 - 5 = (x4 + 2x3 + x2) - (5x3 + 5)

= x2.(x2 + 2x + 1)-5(x3 + 1)

= x2.(x + 1)2 - 5(x + 1).(x2 - x + 1)

= (x + 1).[x2.(x + 1) - 5(x2 - x + 1)]

= (x + 1).(x3 + x2 - 5x2 + 5x - 5)

= (x + 1).(x3 - 4x2 + 5x - 5)

Bài 40: Phân tích đa thức -7x2 + 12x + 4 thành nhân tử

A. ( 2x + 2). (-7x -1)

B. ( - 7x + 3).(x+ 2)

C. ( x- 2).(- 7x + 2)

D. ( - 7x – 2). (x- 2)

Đáp án: D

Giải thích:

+ Nhẩm nghiệm: Đa thức đã cho nhận x = 2 là nghiệm. Chúng ta nhóm các hạng tử để xuất hiện x – 2 như sau:

-7x2 + 12x + 4 = -7x2 + 14x - 2x + 4

= -7x.(x - 2) - 2(x - 2)

= (-7x - 2).(x - 2)

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác: 

Trắc nghiệm Chia đơn thức cho đơn thức có đáp án

Trắc nghiệm Chia đa thức cho đơn thức có đáp án

Trắc nghiệm Chia đa thức cho một biến đã sắp xếp có đáp án

Bài tập ôn tập chương 1 có đáp án

Trắc nghiệm Phân thức đại số có đáp án

1 2,719 24/06/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: