TOP 40 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 (có đáp án 2023) - Toán 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài ôn tập Chương 4 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài Ôn tập chương 4.

1 1032 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 8 Bài ôn tập Chương 4

Bài 1: Cho hình lăng trụ đứng đáy là hình thoi có hai đường chéo lần lượt  là 8cm và 10cm. Tính chiều cao của lăng trụ đứng biết thể tích của lăng trụ đứng là 360cm3.

A. 18cm

B. 12cm

C. 9cm

D. 10cm

Đáp án: C

Giải thích:

Diện tích đáy hình thoi là:

12.8.10 = 40(cm2)

Vì V = Sd.h

=> h = VSd nên chiều cao của lăng trụ đứng là:

360 : 40 = 9(cm)

Bài 2: Hình lăng trụ đứng tam giác có

A. 5 mặt, 6 đỉnh và 9 cạnh

B. 4 mặt, 6 đỉnh và 6 cạnh

B. 5 mặt, 9 đỉnh và 6 cạnh

D. 3 mặt, 6 đỉnh và 6 cạnh

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 2)

Quan sát hình vẽ ta thấy hình lặng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh và 9 cạnh.

Bài 3: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’, với mặt đáy ABCD là hình chữ nhật. Khi đó:

A. AA’ = CD’

B. BC’ = CD’

C. AC’ = BB’

D. AA’ = CC’

Đáp án: D

Giải thích:

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật nên suy ra ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật => AA’ = CC’ (cùng bằng BB’)

Bài 4: Hình chóp có 8 cạnh thì đáy là hình gì?

A. Tứ giác

B. Tứ giác

C. Ngũ giác

D. Lục giác

Đáp án: B

Giải thích:

Vì hình chóp có số cạnh gấp đôi số cạnh của đa giác ở đáy nên hình chóp có 8 cạnh thì đa giác đáy có 8 : 2 = 4 cạnh. Hay đáy là tứ giác.

Bài 5: Thể tích của hình lập phương trong hình là:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 3)

A. 216cm3

B. 96cm3

C. 75cm3

D. 36cm3

Đáp án: A

Giải thích:

Thể tích hình lập phương V = 63 = 216cm3

Bài 6: Hình lập phương là hình :

A. Có mặt đáy là hình vuông, mặt bên là hình chữ nhật

B. Có tất cả các mặt là hình vuông

C. Có mặt đáy là hình vuông, các mặt bên là hình thoi

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Hình lập phương là hình có tất cả các mặt đều là hình vuông.

Bài 7: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Điểm M thuộc đoạn thẳng BD. Khi đó:

A. Điểm M thuộc mặt phẳng (ABB’A’)

B. Điểm M thuộc mặt phẳng (DCC’D’)

C. Điểm M thuộc mặt phẳng (A’B’C’D’)

D. Điểm M thuộc mặt phẳng (ABCD)

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 5)

Vì M  BD mà BD (ABCD) nên M thuộc mặt phẳng (ABCD).

Bài 8: Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’. Cặp mặt phẳng dưới đây vuông góc

A. mp(ABB’A’) và mp(ABC)

B. mp(ABB’A’) và mp(ACC’A’)

C. mp(ABC) và mp(A’B’C’)

D. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án: A

Giải thích:

Hình lăng trụ đứng tam giác có các mặt bên vuông góc với mặt đáy nên mp(ABB’A’) và mp(ABC) là hai mặt phẳng vuông góc.

Bài 9: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy AB = 8cm, đường cao SO = 10cm. Hỏi thể tích của hình chóp đều là bao nhiêu?

A. 8003cm3

B. 6403cm3

C. 800cm3

D. 640cm3

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 6)

Tứ giác ABCD là hình vuông cạnh 8cm. Nên thể tích hình chóp tứ giác đều S.ABCD là

=> V = 13SABCD.SO

=13 .82.10 =6403 cm3

Bài 10: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH. Chọn câu đúng:

A. ACGE là hình chữ nhật

B. DF = CE

C. Cả A, B đều sai

D. Cả A, B đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 7)

+) Ta có: AE // CG, AE = CG (gt)

Suy ra tứ giác ACGE là hình bình hành.

Mặt khác: AE  mp(EFGH))

Mà EG  mp(EFGH)

=> AE  EG tại E.

Vậy tứ giác ACGE là hình chữ nhật nên A đúng.

+) Vì DH  mp(EFGH) nên DH  HF tại H.

Áp dụng định lý Pitago cho tam giác DHF vuông tại H, ta có:

DH2 + HF2 = DF2   (1)

Vì AE  mp(ABCD) nên AE  AC tại A.

Áp dụng định lý Pitago cho tam giác EAC vuông tại A, ta có:

EA2 + AC2 = EC2   (2)

Mà DH = AE, HF = EG = AC (Hai đường chéo của hình chữ nhật) (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: DF2 = EC2

=> DF = CE nên B đúng.

Bài 11: Tính diện tích xung quanh của một hình lăng trụ đứng có đáy là hình ngũ giác đều cạnh 8cm, biết rằng chiều cao của hình lăng trụ đứng là 5cm.

A. 80cm2

B. 60cm2

C. 120cm2

D. 200cm2

Đáp án: D

Giải thích:

Chu vi đáy của hình lăng trụ đứng là 8.5 (cm)

Diện tích xung quanh là:

Sxq = 8.5.5 = 2000 (cm2)

Bài 12: Quan sát các hình vẽ dưới đây và cho biết hình nào là hình chóp lục giác?

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 1)

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 1)

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Đáp án: B

Giải thích:

Hình 1 là hình lăng trụ có hai đáy là hai lục giác đều, hình 3 là hình chóp tam giác, hình 4 là hình chóp tứ giác.

Hình 2 là hình chóp lục giác vì có đáy là hình lục giác và các cạnh bên giao nhau tại một điểm.

Bài 13: Cho lăng trụ tam giác dưới đây. Tính thể tích lăng trụ đó?

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 9)

A. 540cm2

B. 840cm2

C. 450cm2

D. 480cm2

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A.

AB2 + AC2 = BC2

 AC2 = BC2 - AB2

= 132 - 122 = 25

=> AC = 5cm

Vậy thể tích của hình lăng trụ đã cho là:

V = Sd.h = 12AC.AB.BE

= 12.5.12.18 = 540cm2

Bài 14: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều, M là trung điểm của BC, AA’ = AM = a. Thể tích của lăng trụ bằng:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 10)

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 11)

Vì tam giác ABC là tam giác đều nên AM vừa là trung tuyến vừa là đường cao của tam giác ABC.

Gọi chiều dài của cạnh tam ggiasc ABC  là x. (x > 0)

=> BM = MC = x2,

AB = AC = BC = x

Xét tam giác vuông MAC, ta có:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 1)

Bài 15: Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và diện tích hình chữ nhật ADC’B’ bằng 2a2, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng bao nhiêu?

A. Sxq = 4a2

B. Sxq = 2a2

C. Sxq = 4a2

D. Sxq = 4a2

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 13)

Ta có ADC’B’ là hình chữ nhật

=> SADC’B’ = AD.DC’ = 2a2

=> a.DC’ = 2a2 => DC’ = 2a

Xét tam giác vuông CC’D ta có:

CC’2 + CD2 = C’D2

 CC’2 + a2 = (2a)2

 CC’2 = 4a2 - a2 = 3a2

=> CC’ = a3

Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

Sxq = 2.p.CC’

= 2.4a2.a3=4a23

Bài 16: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Tính diện tích hình chữ nhật ADC’B’ biết AB = 28cm, B’D2 = 37099, DD’ = 45cm.

A. 1950cm2

B. 206cm2

C. 1509cm2

D. 1590cm2

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 14)

Xét tam giác AA’B’ vuông tại A’ có: AA’ = DD’ = 45cm và A’B’ = AB = 28cm

Áp dụng định lý Pytago ta có:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 1)

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 1)

Bài 17: Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều có chiều cao là 4cm và độ dài cạnh đáy là 3cm.

A. 12cm3

B. 36cm3

C. 24cm3

D. 9cm3

Đáp án: A

Giải thích:

Hình chóp tứ giác đều thì có đáy là hình vuông.

Do vậy, hình chóp có diện tích đáy là 32 = 9cm

Thể tích của hình chóp đều là:

V = 13S.h = 13.9.4 = 12(cm3)

Bài 18: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có bình phương độ dài đường chéo chính là 77; kích thước đáy là 4 và 6.

A. 80(cm2)

B. 200(cm2)

C. 90(cm2)

D. 100(cm2)

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi độ dài đường cao hình hộp chữ nhật là h (h > 0)

Ta có: h2 + 42 + 62 = 77

=> h2 = 25 => h = 5cm

Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

Sxq = 2(4 + 6).5 = 100(cm2)

Bài 19: Cho hình chóp tứ giác đều có các cạnh đáy dài 16cm và trung đoạn dài 20cm. Tính thể tích hình chóp. (làm tròn đến hàng phần trăm)

A. 1564,19 cm3

B. 4692,56 cm3

C. 564,19 cm3

D. 2564,2 cm3

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 16)

Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 16cm.

SO là đường cao SH là trung đoạn (H  AB)

Vì SAB là tam giác cân nên H là trung điểm của AB.

O là giao điểm của hai đường chéo trong hình vuông ABCD nên O là trung điểm AC

Do đó, HO là đường trung bình trong tam giác ABC, suy ra HO = 12BC = 8cm

Xét tam giác SHO vuông tại O, Áp dụng định lý Pytago ta có:

SH2 = HO2 + SO2

=> SO2 =SH2 - HO2

=> SO = 40064=421 (cm)

Vậy thể tích hình chóp S.ABCD là

V = 13SO.SABCD

= 13.4.162 ≈ 1564,19cm3

Bài 20: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A’B’C’D’ có đáy là hình thang vuông ABCD vuông tại A, B (AB // BC) và BC = 12cm, AD = 16cm, CD = 5cm, đường cao AA’ = 6cm. Thể tích của hình lăng trụ là:

A. 200cm3

B. 250cm3

C. 252cm3

D. 410cm3

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 17)

Trong  mp (ABCD) kẻ CH vuông góc với AD tại H.

Khi đó ta có ABCH là hình chữ nhật. (do A = B = H = 900).

=> BC = AH = 12cm

=> HD = AD - AH = 16 - 12 = 4cm

Xét tam giác HCD vuông tại H ta có:

HC2 + HD2 = CD2  HC2

= CD2 - HD2 = 52 - 42

= 25 - 16 = 9

=> HC = 3 cm

Vậy thể tích của hình lăng trụ là:

V = SABCD.h = SABCD.AA’

=12 AA’.(BC + AD).CH

= 12.3.(12 + 16).6 = 252 cm3

Bài 21: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có A’C = 3 . Tính thể tích của hình lập phương.

A. 3a3

B. a3

C. 27a3

D. 9a3

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 18)

Xét hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có

A’C = AA’. 3= a3

 => AA’ = a

Vậy thể tích hình lập phương là V = a3

Bài 22: Tính diện tích toàn phần hình chóp tứ giác đều dưới đây:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 19)

A. 600cm2

B. 700cm2

C. 800cm2

D. 900cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 20)

Mỗi mặt bên của hình chóp là tam giác có chiều cao 10cm và cạnh đáy 20cm.

Diện tích một mặt bên của hình chóp là

12.10.20 = 100(cm2)

Diện tích xung quanh hình chóp là

Sxq = 4.100 = 400(cm2)

Stp = Sxq + Sday

= 400 + 20.20 = 800cm2

Bài 23: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có tất cả các cạnh bằng 2dm. Tính độ dài đoạn thẳng MN nối trung điểm 2 cạnh đối AB và SC.

A. MN = 2dm

B. MN = 2dm

C. MN = 4cm

D. MN = dm

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 21)

Theo đề bài ta có:

AM = MB = 12AB = 1dm

SN = NC = 12SC = 1dm

Ta có CM là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Vì tam giác ABC là tam giác đều nên CM cũng là đường cao của tam giác ABC.

Áp dụng định lý Pitago vào tam giác CMB vuông tại M:

MC2 + MB2 = BC2

 MC2 = BC2 - MB2 = 22 - 1 = 3

=> MC = 3dm

Tương tự ta xét tam giác vuông SMB, ta tính được: SM = 3dm

Xét tam giác SMC có

 MS = MC = 3dm

=> Tam giác SMC là tam giác cân tại M.

=> MN vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao của tam ggiacs SMC.

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác MNC vuông tại N:

MN2 + NC2 = MC2

 MN2 = MC2 - NC2 = 3 - 1 = 2

=> MN = dm

Bài 24: Cho hình chóp cụt đều có 2 đáy là các hình vuông cạnh a và 2a, trung đoạn bằng a. Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều?

A. 6a2

B. 8a2

C. 12a2

D. 18a2

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 22)

Hình chóp cụt đều có 4 mặt bên là các hình thang cân bằng nhau.

Suy ra, diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều là tổng diện tích 4 hình thang cân, khi đó diện tích  một mặt bên là

S =(a+2a).a2=3a22

Diện tích xung quanh hình chóp cụt đều là:

Sxq = 4. 3a22= 6a2

Bài 25: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông có cạnh 3cm, cạnh bên SB = 5cm.

1. Tính bình phương đường cao SH của hình chóp.

A. 412

B. 41

C. 823

D. 22

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 23)

Lấy H là giao của 2 đường chéo hình vuông AC và BD, khi đó ta có SH là đường cao của hình chóp đều.

+) Áp dụng định lý  Pitago cho tam giác ABC vuông tại B:

AB2 + BC2 = AC2

 AC2 = 32 + 32 = 18

=> AC =  18=32 cm

=> HC = 12AC

= 12.32=322 cm (Vì H là trung điểm AC)

Áp dụng định lý Pitago cho tam giác SHC vuông tại H có:

SH2 + HC2 = SC2

 SH2 = SC2 - HC2

= 52 -(322)2=824=412

Vậy SH2 =412

2. Tính diện tích xung quanh hình chóp

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 4 có đáp án - Toán lớp 8. (ảnh 1)

+ Kẻ SK vuông góc với BC (K  BC)

+ Vì tam giác SBC là tam giác cân tại S nên SK vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến.

=> CK = KB = 12BC = 32cm

Áp dụng định lý Pitago cho tam giác SKB vuông tại K:

SK2 + KB2 = SB2

 SK2 = SB2 - KB2

= 52(32)2=914

=> SK =  912cm

Vậy diện tích xung quanh của hình chóp đều S.ABCD là:

Sxq = 4.SABC = 4.12BC.SK

= 4. 12.3.912=391cm2

Bài 26: Quan sát các hình vẽ dưới đây và chho biết hình nào là hình chóp lục giác?

Bài tập ôn tập Chương 4 Hình học 8 có đáp án

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Đáp án: B

Giải thích:

Hình 1 là hình lăng trụ có hai đáy là hai lục giác đều, hình 3 là hình chóp tam giác, hình 4 là hình chóp tứ giác.

Hình 2 là hình chóp lục giác vì có đáy là hình lục giác và các cạnh bên giao nhau tại một điểm.

Bài 27: Số mặt, số đỉnh, số cạnh của hình lập phương là?

A. 4 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

B. 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

C. 6 mặt, 12 đỉnh, 8 cạnh.

D. 8 mặt, 6 đỉnh, 12 cạnh.

Đáp án: B

Giải thích:

Hình lập phương cũng được gọi là hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.

Bài 28: Hình hộp chữ nhật có số cặp mặt song song là?

A. 2   

B. 3

C. 4   

D. 5

Đáp án: B

Giải thích: Hình hộp chữ nhật có 3 cặp mặt song song.

Bài 29: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng?

A. ( ABCD ) // ( BCC'B' )

B. ( BCC'B' ) // ( ADD'A' )

C. ( CDD'C' ) // ( ADD'A' )

D. ( ABCD ) // ( ADD'A' )

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập tổng hợp chương 4 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có:Bài tập tổng hợp chương 4 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 30: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng?

A. AB//CD   

B. B'C'//CC'

C. CD//AD   

D. BC//BB'

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập tổng hợp chương 4 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có: ABCD là mặt đáy hình chữ nhật

⇒ AB//CD

Bài 31: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây sai?

A. Qua ba điểm không thẳng hàng xác định một và chỉ một mặt phẳng.

B. Qua hai đường thẳng cắt nhau xác định một và chỉ một mặt phẳng

C. Đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt của một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đó đều thuộc mặt phẳng.

D. Hai mặt phẳng song song với nhau thì có ít nhất một điểm chung.

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất của hai mặt phẳng song song là: Hai mặt phẳng song song với nhau thì không có điểm chung.

Vậy phát biểu D là phát biểu sai

Bài 32: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng?

A. CD ⊥ ( A'B'C'D' )

B. DC ⊥ ( AA'D'A )

C. A'D' ⊥ ( BCC'B' )

D. CC' ⊥ ( AA'B'B )

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập tổng hợp chương 4 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Ta có:

Bài tập tổng hợp chương 4 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 33: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = 2cm, AD = 3cm, AA' = 4cm. Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' ?

A. 12( cm3 )   

B. 24( cm3 )

C. 18( cm3 )   

D. 15( cm3 )

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có:

V = AB.AD.AA' = 2.3.4 = 24( cm3 )

Bài 34: Cho hình lập phương có các cạnh có độ dài là 5cm. Thể tích của hình lập phương đó là?

A. 100( cm3 )   

B. 115( cm3 )

C. 125/3( cm3 )   

D. 125( cm3 )

Đáp án: D

Giải thích:

Thể tích hình lập phương cần tìm là:

V = a3 = 53 = 125( cm3 )

Bài 35: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có diện tích đáy SABCD = 24cm2 và có thể tích V = 84( cm3 ). Chiều cao của hình hộp chữ nhật có độ dài là?

A. h = 4( cm )   

B. h = 3,5( cm )

C. h = 5( cm )   

D. h = 2( cm )

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: Thể tích cua hình hộp chữ nhật là: V = h.SABCD

Bài tập tổng hợp chương 4 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là h = 3,5( cm )

Bài 36: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

A. ( ABCD ) ⊥ ( A'B'C'D' )

B. ( ADD'A' ) ⊥ ( BCC'B' )

C. ( ABB'A' ) ⊥ ( BCC'B' )

D. ( ABB'A' ) ⊥ ( CDD'C' )

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: Bài tập tổng hợp chương 4 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Mà AB ∈ ( ABB'A' ) ⇒ ( ABB'A' ) ⊥ ( BCC'B' )

Bài 37: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Hình lăng trụ có chiều cao h = 3cm. Thể tích của hình lăng trụ đó là?

A. V = 9( cm3 )   

B. V = 18( cm3 )

C. V = 24( cm3 )   

D. V = 36( cm3 )

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: SABC = 1/2AB.AC = 1/2.3.4 = 6( cm2 )

Khi đó: V = h.SABC = 3.6 = 18( cm3 )

Bài 38: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 4cm, BC = 5cm, chiều cao h = 2,5cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là?

A. Sxq = 22,5( cm2 )   

B. Sxq = 45( cm2 )

C. Sxq = 30( cm2 )   

D. Sxq = 36( cm2 )

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có chu vi của đáy là: p = 2( AB + BC ) = 2( 4 + 5 ) = 18( cm )

Khi đó: Sxq = p.h = 18.2,5 = 45( cm2 )

Bài 39: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 4cm, BC = 5cm, chiều cao h = 2,5cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là?

A. Stp = 62,5( cm2 )   

B. Sxq = 85( cm2 )

C. Stp = 70( cm2 )   

D. Sxq = 76( cm2 )

Bài tập tổng hợp chương 4 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Theo câu 2, ta có: Sxq = 45( cm2 )

Khi đó ta có: Stp = Sxq + 2S = 45 + 2.4.5 = 85( cm2 )

Chọn đáp án B.

Bài 40: Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng 200cm3, chiều cao bằng 12cm. Tính độ dài cạnh bên.

A. 12cm

B. 13cm

C. 11cm

D. 16cm

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Thể tích hình chóp đều có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 2)

Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có V = 200cm3, đường cao SH = 12cm.

Ta có V = 13Sd.h

=> Sd = 3VSH=3.20012= 50 (cm2)

Tức BC2 = 50

Tam giác BHC vuông cân nên

HB2 + HC2 = BC2

hay 2HC2 = BC2 hay 2HC2 = 50

Suy ra HC2 = 25

SC2 = SH2 + HC2

= 122 + 252 = 169 = 132.

Vậy SC = 13cm.

Vậy độ dài cạnh bên là 13cm.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng có đáp án

Trắc nghiệm Thể tích hình lăng trụ đứng có đáp án

Trắc nghiệm Hình chóp đều và hình chóp cụt đều có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích xung quanh hình chóp đều có đáp án

Trắc nghiệm Thể tích hình chóp đều có đáp án

1 1032 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: