TOP 40 câu Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật (có đáp án 2023) - Toán 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 1.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1: Hình hộp chữ nhật
Bài 1: Hãy kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’. Hãy chọn câu sai:
A. mp (ABCD)
B. mp (A’B’C’D’)
C. mp (ABB’A’)
D. mp (AB’C’D’)
Đáp án: D
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt:
(ADD’A’); (DCC’D’); (BCC’B’);
(ABB’A’); (ABCD); (A’B’C’D’)
Bài 2: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’. Mặt phẳng nào sau đây không là mặt của hình hộp chữ nhật:
A. mp (ABC’D’)
B. mp (A’B’C’D’)
C. mp (ABB’A’)
D. mp (AA’D’D)
Đáp án: A
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt: (ADD’A’); (DCC’D’); (BCC’B’); (ABB’A’); (ABCD); (A’B’C’D’)
Bài 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’. Gọi tên mặt phẳng chứa đường thẳng A’B và CD’. Hãy chọn câu đúng.
A. mp (ABB’A’)
B. mp (ADD’A’)
C. mp (DCC’D’)
D. mp (A’BCD’)
Đáp án: D
Giải thích:
Mặt phẳng chứa đường thẳng A’B và CD’ là mặt phẳng đi qua bốn điểm A’, B, C, D’ hay chính là mp (A’BCD’)
Bài 4: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’. Biết AB = 5cm, BC = 12cm, AA’ = 15cm. Diện tích mặt phẳng BCB’C’ là:
A. 60cm2
B. 75cm2
C. 180cm2
D. 160cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: AA’ = BB’ = 15cm
Diện tích mặt BB’C’C là:
BB’.BC = 15.12 = 180
Bài 5: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’. Đường thẳng A’C và CD’ cùng thuộc mặt phẳng nào dưới đây?
A. mp (ABB’A’)
B. mp (ADD’A’)
C. mp (DCC’D’)
D. mp (A’BCD’)
Đáp án: D
Giải thích:
Mặt phẳng chứa đường thẳng A’C và CD là mặt phẳng đi qua bốn điểm A’, B, C, D’: mp (A’BCD’)
Bài 6: Tính độ dài của một chiếc hộp hình lập phương, biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp tăng thêm 2 cm thì diện tích phải sơn 6 mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm 216 cm2
A. 4 cm
B. 8 cm
C. 6 cm
D. 5 cm
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích phải sơn một mặt của hình hộp tăng thêm 216 : 6 = 36 (cm2)
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là x (cm), x > 0
Phương trình (x + 2)2 – x2 = 36
x2 + 4x + 4 – x2 = 36
4x = 32
x = 8 (TM)
Độ dài cạnh của chiếc hộp là 8 cm.
Bài 7: Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’.
A. AB = A’B’
B. DC = D’C’
C. AB = C’D’
D. DC = DD’
Đáp án: D
Giải thích:
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật
AA’ = BB’ = CC’ = DD’
= AB = DC = A’B’ = D’C’;
AA’ = BB’ = CC’ = DD’.
Nên D sai.
Bài 8: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có O và O’ lần lượt là tâm ABCD; A’B’C’D’. Hai mp (ACC’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau theo đường nào?
A. OO’
B. CC’
C. AD
D. AO
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có O AC nên O mp (ACC’A’), O BD nên O mp (BDD’B’), do đó O thuộc cả hai mặt phẳng trên (1)
Gọi O’ là giao điểm của A’C’ và B’D’
Chứng minh tương tự, O’ thuộc cả hai mặt phẳng trên (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai mặt phẳng (ACC’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau theo đường thẳng OO’
Bài 9: Cho hình lập phương ABCD. A’B’C’D’. Tính số góc AB’C
A. 900
B. 450
C. 300
D. 600
Đáp án: D
Giải thích:
Các tam giác ABC, ABB’, CBB’ vuông cân nên AC = AB’ = B’C.
Tam giác AB’C có ba cạnh bằng nhau nên là tam giác đều,
suy ra có = 600
Bài 10: Hãy chọn câu sai. Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’có
A. 8 đỉnh
B. 12 cạnh
C. 6 cạnh
D. 6 mặt
Đáp án: C
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh:
AB; BC; CD; DA; A’B’;
C’D’; B’C’; D’A’; AA’;
BB’; CC’; DD’ nên C sai
Bài 11: Hãy chọn câu sai. Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’có
A. 6 đỉnh
B. 12 cạnh
C. 8 đỉnh
D. 6 mặt
Đáp án: C
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật có 12 cạnh:
AB; BC; CD; DA;
A’B’; C’D’; B’C’; D’A’;
AA’; BB’; CC’; DD’.
Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh và 6 mặt. Nên A sai
Bài 12: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’ có O và O’ lần lượt là tâm ABCD; A’B’C’D’. Chọn kết luận đúng
A. Hai mp (ACC’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau nhau theo đường thẳng OO’
B. Hai mp (ADD’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau nhau theo đường thẳng BD’
C. Hai mp (ACC’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau nhau theo đường thẳng AA’
D. Hai mp (ACC’A’) và mp (BDD’B’) song song
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Ta có OAC nên Omp (ACC’A’), OBD nên Omp (BDD’B’), do đó O thuộc cả hai mặt phẳng (ACC’A’) và (BDD’B’). (1)
Gọi O’ là giao điểm của A’C’ và B’D’
Chứng minh tương tự, O’ thuộc cả hai mặt phẳng trên (2)
Từ (1) và (2) suy ra hai mặt phẳng (ACC’A’) và mp (BDD’B’) cắt nhau theo đường thẳng OO’
Câu 13: Các kích thước của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là DC= 6 cm, CB = 3 cm. Hỏi độ dài của A'B' và AD là bao nhiêu cm
A. 3 cm và 6 cm
B. 6 cm và 9 cm
C. 6 cm và 3 cm
D. 9 cm và 6 cm
Đáp án: C
Giải thích:
Vì ABCD. A'B'C'D' là hình hộp chữ nhật nên ABCD, ABB'A' là hình chữ nhật.
Xét hình chữ nhật ABCD có: AD = BC = 3 cm, DC= AB = 6cm
Xét hình chữ nhật ABB'A' có: A'B' = AB = 6cm
Vậy A'B' và AD lần lượt dài 6 cm và 3 cm.
Câu 14: Các kích thước của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là CC'= 4 cm, DC = 6 cm, CB = 3 cm. Chọn kết luận không đúng:
A. AD = 3 m
B. D'C' = 4 cm
C. AA' = 4 cm
D. A'B' = 6 cm
Đáp án: B
Giải thích:
Vì ABCD. A'B'C'D' là hình hộp chữ nhật nên ABCD, ABB'A' là hình chữ nhật.
Xét hình chữ nhật ABCD có: AD = BC = 3 cm
Xét hình chữ nhật CDD'C' có: D'C' = DC = 6 cm
Xét hình chữ nhật AA'C'C có: AA' = C'C = 4 cm
Xét hình chữ nhật ABB'A' có: A'B' = AB = 6cm
Vậy AD = 3 cm, D'C' = 6 cm, AA' = 4 cm, A'B' = 6cm
Câu 15: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước các số đo trong lòng bể là: dài 4 m, rộng 3 m, cao 2, 5 m. Biết bể đang chứa nước. Hỏi thể tích phần bể không chứa nước là bao nhiêu?
A. 30 m3
B. 22, 5 m3
C. 7, 5 m3
D. 5, 7 m3
Đáp án: C
Giải thích:
Vì bể nước có dạng hình hộp chữ nhật nên ta tính được thể tích bể nước là:
V = 4.3.2, 5 = 30 m3
Vì bể đang chứa nước nên thể tích phần bể chứa nước là: Vchứa nước = V = .30 = 22, 5 m3
Vậy thể tích phần bể không chức nước là: Vkhông chứa nước = V - Vchứa nước = 30 – 22, 5 = 7, 5 m3
Câu 16: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Các đường thẳng nào vuông góc với mặt phẳng (EFGH)?
A. AE, AB, BF, CG
B. AE, BF, AB, DH
C. AE, DH, CG, BF
D. AE, AB, CD, CG
Đáp án: C
Giải thích:
Vì ABCD. EFGH là hình hộp chữ nhật nên ABFE, BCGF, CDHG, DAEH là hình chữ nhật.
Ta có:
+ AE ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ AE ⊥ EH (vì DAEH là hình chữ nhật)
⇒ AE ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ BF ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ BF ⊥ FG (vì BCGF là hình chữ nhật)
⇒ BF ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ CG ⊥ GF (vì BCGF là hình chữ nhật)
+ CG ⊥ GH (vì CDHG là hình chữ nhật)
⇒ CG ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ DH ⊥ HG (vì CDHG là hình chữ nhật)
+ DH ⊥ HE (vì DAEH là hình chữ nhật)
⇒ DH ⊥ mp (EFGH)
Vậy AE, BF, CG, DH đều vuông góc với mặt phẳng (EFGH)
Câu 17: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Đường thẳng nào dưới đây không vuông góc với mặt phẳng (EFGH)?
A. AE
B. BF
C. CG
D. AB
Đáp án: D
Giải thích:
Vì ABCD. EFGH là hình hộp chữ nhật nên ABFE, BCGF, CDHG, DAEH là hình chữ nhật.
Ta có:
+ AE ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ AE ⊥ EH (vì DAEH là hình chữ nhật)
⇒ AE ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ BF ⊥ EF (vì ABEF là hình chữ nhật)
+ BF ⊥ FG (vì BCGF là hình chữ nhật)
⇒ BF ⊥ mp (EFGH)
Ta có:
+ CG ⊥ GF (vì BCGF là hình chữ nhật)
+ CG ⊥ GH (vì CDHG là hình chữ nhật)
⇒ CG ⊥ mp (EFGH)
Do đó A, B, C đúng.
Đáp án D sai vì AB // EF và EF nằm trong mp (EFGH) nên AB// (EFGH).
Câu 18: Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp được sơn cả mặt trong và mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là 2880 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.
A. 1782 cm3
B. 1728 cm3
C. 576 cm3
D. 13824 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Chiếc hộp hình lập phương gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 1 mặt
nên diện tích mỗi hình vuông là: 2880 : 5 = 576 (cm2)
Cạnh của hình lập phương bằng 24 cm, thể tích của hình lập phương bằng 243=13924 (cm3)
Câu 19:Tính thể tích của một hình lập phương, biêt rằng đường chéo của hình lập phương bằng 12cm.
A. 8 cm3
B. 4 cm3
C. 16 cm3
D. 18 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi a là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có: AC2 = AB2 + BC2= a2 + a2
suy ra AC2 + CC’2 = a2 + a2 + a2 = AC’2 = ()2 = 12
Từ đó a = 2 (cm). Thể tích của hình lập phương bằng 23 = 8 (cm3)
Câu 20: Tính thể tích của một hình lập phương, biết rằng đường chéo của hình lập phương bằng cm.
A. 27 cm3
B. 27cm3
C. 18cm3
D. 18 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi a là cạnh của hình lập phương. Theo định lý Pitago ta có:
AC’2 = AC2 +CC’2 = AB2 + BC2 + CC’2 = a2 + a2 + a2 = ()2 = 27
suy ra 3a2 = 27
a2 = 9
a = 3
Từ đó a = 3 (cm). Thể tích của hình lập phương bằng 23 = 27 (cm3)
Câu 21: Một hình hộp chữ nhật có đường chéo lớn bằng 17cm, các kích thước của đáy bằng 9 cm và 12 cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
A. 846 cm3
B. 864 cm3
C. 816 cm3
D. 186 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 9 cm; AB = DC = 12 cm. Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta được:
AC === 15 CM
Ta có CC’ ⊥ (ABCD) nên CC’ ⊥ CD
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AC’C ta được:
CC’ = = = 8 cm
Thể tích của hình hộp chữ nhât bằng
9.12.8 = 864 (cm3)
Câu 22: Một hình hộp chữ nhật có đường chéo lớn bằng 16,25 cm, các kích thước của đáy bằng 5 cm và 12 cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
A. 585 cm3
B. 855 cm3
C. 785 cm3
D. 587 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 5 cm; AB = DC = 12 cm. Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông ADC ta được:
AC == 13 cm
Ta có: CC’ ⊥ (ABCD) nên CC’ ⊥ CD
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AC’C ta được:
CC’ = = = 9, 75 cm
Thể tích của hình hộp chữ nhât bằng
9.12.9, 75 = 585 (cm3)
Câu 23: Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là:a, 2a, thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. a2
B. 4a2
C. 2a2
D. a3
Đáp án: D
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = = a3 (đvtt)
Câu 24: Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là:a, 2a, a thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. a3
B. 4a3
C. 2a3
D. 3a3
Đáp án: C
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = a.2a.a= 2a3 (đvtt)
Câu 25: Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là:a, 2a, 2a thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. a3
B. 4a3
C. 2a3
D. 5a3
Đáp án: B
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = a.2a.2a= 4a3 (đvtt)
Câu 26: Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là:a, a, a thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. a3
B. 4a3
C. 2a3
D. 3a3
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = a.a.a= a3 (đvtt)
Câu 27: Hãy chọn câu đúng. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là:a, a, 3a thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 3a3
B. 4a3
C. 2a3
D. a3
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = a.a.3a= 3a3 (đvtt)
Câu 28: Hãy chọn câu đúng. Cạnh của một hình lập phương bằng 5 cm khi đó thể tích của nó là:
A. 25 cm3
B. 50 cm3
C. 125 cm3
D. 625 cm3
Đáp án: C
Giải thích:
Thể tích của hình lập phương cạnh 5 cm là V = 53 = 125 cm3
Câu 29: Hãy chọn câu đúng. Cạnh của một hình lập phương bằng 10 cm khi đó thể tích của nó là:
A. 1000 cm3
B. 50 cm3
C. 125 cm3
D. 625 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích của hình lập phương cạnh 10 cm là V = 103 = 1000 cm3
Câu 30: Hãy chọn câu đúng. Cạnh của một hình lập phương bằng 6 cm khi đó thể tích của nó là:
A. 12 cm3
B. 36 cm3
C. 6 cm3
D. 216 cm3
Đáp án: D
Giải thích:
Thể tích của hình lập phương cạnh 6 cm là V = 63 = 216 cm3
Câu 31: Cạnh của một hình lập phương bằng 2 cm khi đó thể tích của nó là:
A. 8 cm3
B. 4 cm3
C. 16 cm3
D. 2 cm3
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích của hình lập phương cạnh 2 cm là V = 23 = 8 cm3
Câu 32: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’. Đường thẳng BB’ vuông góc với các mặt phẳng nào?
A. (ABCD) và (A’B’C’D’)
B. (ABCD) và (A’B’BA)
C. (BCC’B’) và (A’B’C’D’)
D. (ABCD) và (ABC’D’)
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: BB’ ⊥ BC (Vì BCC’B’là hình chữ nhật), BB’ ⊥ BA (Vì ABB’A’ là hìnhchữ nhật) => BB’⊥ mp (ABCD)
Ta có: BB’ ⊥ B’C’(Vì BCC’B’là hình chữ nhật), BB’ ⊥ B’A’(Vì ABB’A’ là hìnhchữ nhật) => BB’⊥ mp (A’B’C’D’) => BB’⊥ mp (A’B’C’D’)Vậy BB’ vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và mặt phẳng A’B’C’D’
Câu 33: Hình lập phương A có cạnh bằng 3 cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương A bằng bao nhiêu phần thẻ tích hình lập phương B
A. 9
B. 3
C. 27
D. 18
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.Vì hình lập phương A có cạnh bằng 3 cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là 1/3a
Thể tích hình lập phương A là: VA = a3.
Thể tích hình lập phương B là: VB = (1/3a)3 =1/27.a3
=> VB = 1/27 VA
=> VA = 27 VB
Vậy thể tích hình lập phương A bằng 27 thể tích hình lập phương B
Câu 34: Hình lập phương A có cạnh bằng 2 cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương A bằng bao nhiêu phần thẻ tích hình lập phương B
A. 1
B. 2
C. 4
D. 8
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.Vì hình lập phương A có cạnh bằng 3 cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là 1/2a
Thể tích hình lập phương A là: VA = a3.
Thể tích hình lập phương B là: VB = (1/2a)3 =1/8.a3
=> VB = 1/8 VA
=> VA = 8VB
Vậy thể tích hình lập phương A bằng 8 thể tích hình lập phương B
Câu 35: Hình lập phương A có cạnh bằng 5 cạnh hình lập phương B. Hỏi thể tích hình lập phương A bằng bao nhiêu phần thẻ tích hình lập phương B
A. 5
B. 25
C. 125
D. 50
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi chiều dài một cạnh của hình lập phương A là a.Vì hình lập phương A có cạnh bằng 3 cạnh của hình lập phương B nên chiều dài 1 cạnh của hình lập phương B là 1/5a
Thể tích hình lập phương A là: VA = a3.
Thể tích hình lập phương B là: VB = (1/5a)3 =1/125.a3
=> VB = 1/125.VA
=> VA = 125 VB
Vậy thể tích hình lập phương A bằng 125 thể tích hình lập phương B
Câu 36: Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp được sơn cả mặt trong và mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là 1440 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.
A. 1782 cm3
B. 1728 cm3
C. 144 cm3
D. 1827 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Chiếc hộp hình lập phương không nắp gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 2 mặt nên diện tích mỗi hình vuông là: 1440 : 10 = 144 (cm2)
Vì diện tích hình vuông bằng hình bình phương một cạnh nên cạnh của hình lập phương bằng 12 cm nên thể tích của hình lập phương bằng 123 = 1728 (cm3)
Câu 37: Một chiếc hộp hình lập phương không có nắp được sơn cả mặt trong và mặt ngoài. Diện tích phải sơn tổng cộng là 250 cm2. Tính thể tích của hình lập phương đó.
A. 25 cm3
B. 125 cm3
C. 5 cm3
D. 250 cm3
Đáp án: B
Giải thích:
Chiếc hộp hình lập phương không nắp gồm 5 hình vuông, mỗi hình vuông được sơn 2 mặt nên diện tích mỗi hình vuông là: 250 : 10 = 25 (cm2)
Vì diện tích hình vuông bằng hình bình phương một cạnh nên cạnh của hình lập phương bằng 5 cm nên thể tích của hình lập phương bằng 53 = 125 (cm3)
Câu 38: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 80 cm, chiều rộng 50 cm. Mực nước trong bể cao 35 cm. Người ra cho vào bể một hòn đá thì thể tích tăng 20000 cm3 . Hỏi mực nước trong bể úc này cao bao nhiêu.
A. 40 cm
B. 30 cm
C. 60 cm
D. 50 cm
Đáp án: A
Giải thích:
Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:
V = 8.50.35 = 140000 cm3
Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 20000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:
V1 = V + 20000 = 140000 + 20000 = 160000 cm3
Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi. Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:
V = 80.50.h = 160000
=> h =80./(50V) =160000/(80.50) = 40 cm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39: Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài 1 m, chiều rộng 70 cm, chiều cao 60 cm. Mực nước trong bể cao 30 cm. Người ra cho vào bể một hòn đá thì thể tích tăng 14000 cm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu.
A. 40 cm
B. 30 cm
C. 32 cm
D. 35 cm
Đáp án: C
Giải thích:
Đổi 1m = 100 cm
Thể tích phần bể chứa nước ban đầu là:
V = 100.70.30 = 210000 cm3
Sau khi cho vào một hòn đá thể tích tăng 14000 cm3. Vậy thể tích phần bể chứa nước lúc sau là:
V1 = V + 14000 = 210000 + 14000 = 224000 cm3
Vì chiều dài và chiều rộng bể nước không thay đổi nên sự thay đổi là do chiều cao mực nước thay đổi. Gọi chiều cao mực nước lúc sau là h cm. Ta có:
V = 100.70.h = 224000 => h =224000/(100.70) = 32 cm
Câu 40: Một người thuê sơn mặt trong và mặt ngoài của 1 cái thùng sắt không nắp dạng hình lập phương có cạnh 0, 8m. Biết giá tiền mỗi mét vuông là 15000 đồng. Hỏi người ấy phải trả bao nhiêu tiền?
A. 86000 đồng
B. 69000 đồng
C. 96600 đồng
D. 96000 đồng
Đáp án: D
Giải thích:
Thùng sắt (không nắp) có dạng hình lập phương => Thùng sắt có 5 mặt bằng nhau.
Diện tích một thùng sắt là:
S = 0, 82 = 0, 64 m2
Ta có diện tích mặt trong thùng sắt bằng diện tích mặt ngoài thùng sắt. Vậy diện tích mặt trong và mặt ngoài thùng sắt là:
Smt = Smn = 5S = 5. 0,64 = 3,2 m2
Số tiền người thuê sơn thùng sắt cần trả là:
(Smt + Smn).15000 = (3, 2 + 3,2).15000 = 6, 4. 15000 = 96000 đồng.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng của tam giác vuông có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án