TOP 40 câu Trắc nghiệm Hình chữ nhật (có đáp án 2023) - Toán 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 9: Hình chữ nhật cho trước có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 9.

1 3550 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9: Hình chữ nhật

Bài 1: Hãy chọn câu trả lời đúng. Hình thang cân ABCD là hình chữ nhật khi:

A. AB = BC

B. AC = BD

C. BC = CD

D. BCD^ = 900

Đáp án: D

Giải thích:

Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên hình thang cân ABCD

có thêm BCD^ = 900 thì nó sẽ là hình chữ nhật nên D đúng.

Bài 2: Cho tứ giác ABCD, lấy M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Tứ giác ABCD cần có điều kiện gì để MNPQ là hình chữ nhật

A. AB = BC

B. BC = CD

C. AD = CD

D. AC⊥ BD

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 2)

Nối AC, BD

+ Xét tam giác ABD có M, Q lần lượt là trung điểm của AB; AD

nên MQ là đường trung bình của tam giác ABD

Suy ra MQ // BD; MQ = 12BD (1)

+ Tương tự, xét tam giác CBD có N, P lần lượt là trung điểm

của BC; CD nên NP là đường trung bình của tam giác CBD.

Suy ra NP // BD; NP = 12BD (2)

Từ (1) và (2) => MQ // NP; MQ = NP

=> MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

+ Để hình bình hành MNPQ là hình chữ nhật

thì MQP^ = 900 hay MQ ⊥ QP

Lại có QP // AC (do QP là đường trung bình của tam giác DAC)

nên MQ ⊥ AC mà MQ // BD (cmt) nên AC ⊥ BD

Vậy tứ giác ABCD cần có AC ⊥ BD thì MNPQ là hình chữ nhật.

Bài 3: Chọn câu đúng: Cho tứ giác ABCD có:

A. A ^=B^ =C^ = 900 thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật

B. AB = CD; AC = BD thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật

C. AB = BC; AD // BC,  900 thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật

D. AB // CD; AB = CD thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật

Đáp án: C

Giải thích:

Ta thấy AD = BC, AD // BC, A^ = 900 thì ABCD là hình bình hành có 1 góc vuông

nên ABCD là hình chữ nhật

Bài 4: Hãy chọn câu đúng. Cho ΔABC với M thuộc cạnh BC. Từ M vẽ ME song song với AB và MF song song với AC. Hãy xác định điều kiện của ΔABC để tứ giác AEMF là hình chữ nhật.

A. ΔABC vuông tại A

B. ΔABC vuông tại B

C. ΔABC vuông tại C

D. ΔABC đều

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 3)

Từ giả thiết ta có ME // AF; MF // AE nên tứ giác AEMF là hình bình hành (dhnb).

Để hình bình hành AEMF là hình chữ nhật

thì EAF^ = 900 nên tam giác ABC vuông tại A.

Bài 5: Chọn câu sai. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi:

A. A^ =B ^=C^ = 900

B. A^ =B ^=C^ = 900 và AB // CD

C. AB = CD = AD = BC

D. AB // CD; AB = CD và AC = BD

Đáp án: C

Giải thích:

+ Ta thấy AB = CD = AD = BC thì ABCD chỉ có bốn cạnh bằng nhau nên ABCD chưa chắc là hình chữ nhật .

Nếu A^ =B ^=C^ = 900 thì tứ giác ABCD có ba góc vuông nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu tứ giác có 3 góc vuông).

+ Nếu A^ =B ^=C^ = 900 và AB // CD thì tứ giác ABCD có

AD // BC; AB // CD nên ABCD là hình bình hành,

lại có  900 nên ABCD là hình chữ nhật. (do dấu hiệu hình bình hành có một góc vuông)

+ Nếu AB // CD; AB = CD và AC = BD thì ABCD là hình bình hành

(do có cặp cạnh đối AB; CD song song và bằng nhau),

lại có hai đường chéo bằng nhau AC = BD nên ABCD là hình chữ nhật (do dấu hiệu hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau).

Bài 6: Hãy chọn câu trả lời đúng. Hình bình hành ABCD là hình chữ nhật khi:

A. AB = BC

B. AC = BD

C. BC = CD

D. AC⊥ BD

Đáp án: B

Giải thích:

Vì hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật nên hình bình hành ABCD

có AC = BD thì ABCD là hình chữ nhật

Bài 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, điểm M thuộc cạnh huyền BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC.

1. Tứ giác ADME là hình gì?

A. Hình thang

B. Hình chữ nhật

C. Hình bình hành

D. Hình vuông

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 5)

Xét tứ giác ADME có A ^=ADM ^=AEM^ = 900 nên ADME là hình chữ nhật

2. Điểm M ở vị trí nào trên BC thì DE có độ dài nhỏ nhất?

A. M là hình chiếu của A trên BC

B. M là trung điểm của BC

C. M trùng với B

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 6)

Vì ADME là hình chữ nhật (theo câu trước) nên

AM = DE (tính chất)

Để DE nhỏ nhất thì AM nhỏ nhất mà AM nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC

Từ đó DE nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC.

3. Tính độ dài nhỏ nhất của DE khi M di chuyển trên BC

biết AB = 15cm, AC = 20cm.

A. 9 cm

B. 15 cm

C. 8 cm

D. 12 cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 7)

Theo DE nhỏ nhất khi M là hình chiếu của A trên BC.

Khi đó DE = AM

Xét tam giác ABC, theo định lý Pytago ta có

BC2 = BA2 + AC2 = 625

=> BC = 25

Gọi BM = x thì MC = 25 – x

Xét tam giác AMB vuông tại M, theo định lý Pytago ta có

AM2 = AB2 – BM2

= 152 – x2 = 225 – x2 (1)

Xét tam giác AMC vuông tại M, theo định lý Pytago ta có

AM2 = AC2 – MC2 = 202 – (25 – x)2

225 – x2 = 400 – (625 – 50x + x2)

50x = 450

x = 9

Suy ra: AM2 = 225 – x2

= 225 – 81 = 144

=> AM = 12

Suy ra DE = AM =12cm

Vậy giá trị nhỏ nhất của DE là 12cm

Bài 8: Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 5cm, 12cm là:

A. 6,5cm

B. 6cm

C. 13cm

D. 10cm

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 8)

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

BC2 = AC2 + AB2 hay BC2 = 52 + 122

=> BC2 = 169. Suy ra BC = 13 (cm)

Do AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên

AH = BC : 2 = 13 : 2 = 6,5cm

Bài 9: Hãy chọn câu sai. Hình chữ nhật có

A. Bốn góc

B. Hai đường chéo giao nhau tại trung điểm mỗi đường

C. Hai đường chéo vuông góc với nhau

D. Các cạnh đối bằng nhau

Đáp án: C

Giải thích:

Từ định nghĩa là tính chất hình chữ nhật ta có A, B, D đúng và C sai.

Bài 10: Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 6cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

A. 6cm

B. 36cm

C. 18cm

D. 12cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 9)

+ Xét tứ giác ADME có A ^=E ^=D^ = 900 nên ADME là hình chữ nhật

+ Xét tam giác DMB có B^ = 450 (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác BDM vuông cân tại D. Do đó Dm = BD

+ Do ADME là hình chữ nhật nên chu vi ADME là:

(AD + DM).2 = (AD + BD).2

= 6.2 = 12 cm

Vậy chu vi ADME là 12cm

Bài 11: Cho tam giác ABC vuông tại A, AC = 8cm, điểm M thuộc cạnh BC. Gọi D, E theo thứ tự là các chân đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. Chu vi của tứ giác ADME bằng:

A. 16cm

B. 38cm

C. 18cm

D. 12cm

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 10)

+ Xét tứ giác ADME có A ^=E ^=D^ = 900 nên ADME là hình chữ nhật

+ Xét tam giác DMB có B^ = 450 (do tam giác ABC vuông cân) nên tam giác BDM vuông cân tại D. Do đó DM = BD

+ Do ADME là hình chữ nhật nên chu vi ADME là:

(AD + DM).2 = (AD + BD).2 = 8.2 = 16 cm

Vậy chu vi ADME là 12cm

Bài 12: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a;AD = b. Cho M, N, P, Q là các đỉnh của tứ giác MNPQ và lần lượt thuộc các cạnh AB, BC, CD, DA. Tìm giá trị nhỏ nhất của chu vi tứ giác MNPQ.

A. a2 + b2

B.a2+b2             

C. 2a2+b2

D. 2(a2 + b2)

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 11)

Gọi I, H, K lần lượt là trung điểm các đoạn QM, QN, PN.

Xét tam giác AQM vuông tại A có AI là đường trung tuyến nên

suy ra AI = 12QM

IH là đường trung bình của tam giác QMN

nên IH = 12MN, IH // MN

Tương tự KC = 12NP, HK =12 PQ, HK // PQ

Do đó AI + IH + HK + KC = 12PMNPQ

Mặt khác nếu xét các điểm A, I, H, K, C

ta có: AI + IH + HK + KC ≥ AC

Do đó PMNPQ ≥ 2AC (không đổi)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi A, I, H, K, C thẳng hang theo thứ tự đó. Điều đó tương đương với MN // AC // QP, QM // BD // NP hay MNPQ là hình bình hành

Theo định lý Pytago cho tam giác ACB vuông tại A ta có

AC2 = AB2 + BC2

= AB2 + AD2 = a2 + b2

=> AC = a2+b2

Vậy giá trị nhỏ nhất của chu vi MNPQ

là 2AC = 2a2+b2

Bài 13: Hãy chọn câu sai. Cho ABCD là hình chữ nhật có O là giao điểm hai đường chéo. Khi đó

A. AC = BD

B. AB = CD; AD = BC

C. AO = OB

D. OC > OD

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 12)

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AB = AC; AD = BC; AC = BD

và AC, BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.

Hay OA = OB = OC = OD nên A, B, C đúng, D sai.

Bài 14: Cho tam giác ABC với ba trung tuyến AI, BD, CE đồng quy tại G. M và N lần lượt là trung điểm của GC và GB.

1. Tứ giác MNED là hình gì?

A. Hình chữ nhật

B. Hình bình hành

C. Hình thang cân

D. Hình thang vuông

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 13)

+ Xét tam giác ABC có E là trung điểm AB; D là trung điểm AC nên ED là đường trung bình của tam giác ABC

=> ED // BC; ED =12 BC (1)

+ Xét tam giác GBC có N là trung điểm của GB; M là trung điểm GC nên MN là đường trung bình của tam giác GBC.

=> MN // BC; MN = 12BC (2)

Từ (1), (2) => MN // ED, MN = ED nên tứ giác MNED là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

2. Để MNED là hình chữ nhật thì tam giác ABC cần có điều kiện:

A. ΔABC đều

B. ΔABC vuông tại A

C. ΔABC cân tại A

D. ΔABC vuông cân tại A

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 14)

+ Xét tam giác ABG có EN là đường trung bình nên EN // AG hay EN // AI.

+ Để hình bình hành MNED là hình chữ nhật thì ENM^ = 900

=> EN ⊥ MN. Mà MN // BC (câu trên) nên EN ⊥ BC

+ Lại có EN // AI suy ra AI ⊥ BC

Xét tam giác ABC có AI vừa là đường cao vừa là trung tuyến nên ΔABC cân tại A.

Bài 15: Cho tam giác ABC, đường cao AH. Gọi I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với H qua I. Tứ giác AECH là hình gì?

A. Hình chữ nhật

B. Hình bình hành

C. Hình thang cân

D. Hình thang vuông

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 15)

Xét tứ giác: AECH có: I là trung điểm của AC (gt); I là trung điểm của HE

(do H và E đối xứng nhau qua I)

Do đó AECH là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Lại có AHC^ = 900, nên AECH là hình chữ nhật (dhnb)

Bài 16: Cho hình bình hành ABCD có AB = a, BC = b (a > b). Các phân giác trong của góc A, B, C, D tạo thành tứ giác MNPQ

1. Tứ giác MNPQ là hình gì?

A. Hình chữ nhật

B. Hình bình hành

C. Hình thang cân

D. Hình thang vuông

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 16)

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

2. Tính độ dài đường chéo của hình chữ nhật MNPQ theo a, b.

A. QN = a – 2b

B. QN = a – b

C. QN = a + b

D. QN = a+b2

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 18)

Gọi E là giao điểm PQ và AB, F là giao điểm của MN và CD.

Tam giác ADE có phân giác AQ cũng là đường cao do đó tam giác cân tại A

Suy ra DQ = QE = DE : 2

Tương tự tam giác BCF cân tại C,

do đó FN = BN = BF : 2

Ta lại có DEBF là hình bình hành (cặp cạnh đối song song),

suy ra DE = BF

Suy ra DQ = FN và DQ // FN.

Vậy DQNF là hình bình hành,

từ đó QN = DF = CD =CF

Mà CD = AB = a, CF = CB = b,

do đó: QN = a – b

Bài 17: Độ dài đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông có các cạnh góc vuông bằng 6cm, 8cm là:

A. 10cm

B. 9cm

C. 5cm

D. 8cm

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 19)

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC vuông tại A ta có:

BC2 = AC2 + AB2 hay BC2 = 62 + 82

=> BC2 = 100. Suy ra BC = 10 (cm)

Do AH là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC nên

AH = BC : 2 = 10 : 2 = 5cm

Bài 18: Hãy chọn câu sai.

A. Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật

B. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật

C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật

D. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật

Đáp án: A

Giải thích:

+ Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên D đúng

+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên B đúng

+ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật nên C đúng

+ Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông nên A sai

Bài 19: Cho hình thang cân ABCD, đáy nhỏ AB = 6, CD = 18, AD = 10.

Gọi I, K, M, L lần lượt là trung điểm của các đoạn BC, CA, AD và BD

1. Tứ giác ABKL là hình gì?

A. Hình chữ nhật

B. Hình bình hành

C. Hình thang cân

D. Hình thang vuông

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 20)

Xét tam giác ABD có: M, L lần lượt là trung điểm của AD, BD, do đó ML là đường trung bình của tam giác ABD. Suy ra ML // AB và ML = AB: 2 = 3.

Vậy ML nằm trên đường trung bình MI của hình thang ABCD. (1)

Chứng minh tương tự ta có: IK là đường trung bình của tam giác ABC.

Do đó, IK // AB và IK = AB : 2 = 3.

Vậy IK nằm trên đường trung bình MI của hình thang ABCD. (2)

Từ (1) và (2) suy ra: bồn điểm M, L, K, I nằm trên đường trung bình MI của hình thang ABCD.

Ta có: MI =12 (AB + CD)

= 12(6 + 18) = 12

(do MI là đường trung bình của hình thang ABCD)

Suy ra KL = MI – ML – KI

= 12 – 3 – 3 = 6

Xét tứ giác ABKL có:

KL = AB ( = 6); KL // AB.

Do đó ABKL là hình bình hành.

Lại có: BL = 12BD, AK =12 AC

Mà AC = BD (đường chéo hình thang cân)

Suy ra AK = BL

Xét hình bình hành ABKL có AK = KL nên suy ra ABKL là hình chữ nhật

2. Tính độ dài các cạnh AB, AL, AK.

A. AB = 6; AL = 5; AK = 61

B. AB = 6; AL =; AK = 4

C. AB = 6; AL = 4; AK = 52

D. AB = 4; AL = 6; AK =  52

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Hình chữ nhật có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 21)

Theo câu trên ta có: AB = KL = 6

Áp dụng định lí Pitago cho tam giác vuông AML ta có:

AL2 = AM2 – ML2

= 52 – 32 = 16

Vậy AL = BK = 4

Áp dụng định lí Pitago cho tam giác vuông AKL ta có:

AK2 = AL2 + LK2

= 42 + 62 = 16 + 36 = 52

Vậy AK = BL =52

Vậy AB = 6; AL = 4; AK =52         

Bài 20: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau?

A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.

C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông.

D. Các phương án trên đều không đúng.

Đáp án: B

Giải thích:

Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.

Bài 21: Tìm câu sai trong các câu sau

A. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

B. Trong hình chữ nhật có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

C. Trong hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau.

D. Trong hình chữ nhật, giao của hai đường chéo là tâm của hình chữ nhật đó

Đáp án: C

Giải thích:

Định lý trong hình chữ nhật

+ Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau.

+ Hình chữ nhật có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

+ Giao của hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm của hình chữ nhật đó.

+ Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông

⇒ Đáp án C sai.

Bài 22: Các dấu hiệu nhận biết sau, dấu hiệu nào nhận biết chưa đúng?A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình chữ nhật.

B. Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

C. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

D. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

Đáp án: A

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:

+ Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

+ Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

+ Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

+ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

⇒ Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường chưa đủ điều kiện để là hình chữ nhật.

Chọn đáp án A.

Bài 23: Khoanh tròn vào phương án sai

A. Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền và bằng nửa cạnh huyền.

B. Trong tam giác, đường trung tuyến với với một cạnh và bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.

C. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh góc vuông không bằng cạnh ấy.

D. Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì vuông góc với cạnh huyền.

Đáp án: D

Giải thích:

Định lý

+ Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.

+ Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông.

Bài 24: Trong hình chữ nhật có kích thước lần lượt là 5cm và 12cm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật là ?

A. 17cm   

B. 13cm

C. √ 119 cm   

D. 12cm

Đáp án: A

Giải thích:

Độ dài của đường chéo hình chữ nhật bằng căn bậc hai tổng hai bình phương của hai kích thước hình chữ nhật

Do đó, độ dài đường chéo là √ (52 + 122) = 13( cm )

Bài 25: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6cm và đường chéo BD = 10cm. Tính BC?

A. 8cm    

B. 6cm

C. 7cm    

D. 9cm

Đáp án: A

Giải thích:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD = 10cm.

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác ABC ta có:

AC2 = AB2 + BC2

Suy ra: BC2 = AC2 - AB2 = 102 – 62 = 64

Nên BC = 8 cm

Bài 26: Cho tam giác ABC vuông tại B, gọi M là trung điểm của AC. Biết AB = 3cm, BC = 4cm. Tính BM?

A. 2cm    

B. 3cm

C. 2,5cm    

D. 3,5cm

Đáp án: A

Giải thích:

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABC ta có:

AC2 = AB2 + BC2 = 32 + 42 = 25

Suy ra: AC = 5cm

Tam giác ABC vuông tại B có BM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền AC nên:

Bài tập Hình chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 27: Cho hình thang vuông ABCD có ∠A = ∠D = 90o. Gọi M là trung điểm của AC và BM = 1/2 AC. Tìm khẳng định sai?

A. AC = BD

B. Tứ giác ABCD là hình chữ nhật

C. M là trung điểm của BD

D. AD = AB

Đáp án: A

Giải thích:

+ Xét tam giác ABC có đường trung tuyến BM và BM = 1/2 AC

Suy ra: tam giác ABC vuông tại B: ∠B = 90o

* Xét tứ giác ABCD có ∠A = ∠D = ∠B = 90o

Suy ra: tứ giác ABCD là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)

Theo tính chất của hình chữ nhật ta có:

AC = BD; AB = CD; AD = BC

Bài 28: Cho tam giác ABC vuông tại A . Gọi M , N, P lần lượt là trung điểm của AB; AC và BC. Hỏi tứ giác AMPN là hình gì? Chọn khẳng định đúng nhất?

A. Hình bình hành

B. Hình thang cân

C. Hình thang vuông

D. Hình chữ nhật

Đáp án: D

Giải thích:

* Ta có: M và P lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MP là đường trung bình của tam giác.

Bài tập Hình chữ nhật | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Từ (1) và (2)suy ra: MP = AN .

* Xét tứ giác AMPN có: MP// AN ( vì MP // AC) và MP = AN

Suy ra: tứ giác AMPN là hình bình hành.

* Lại có ∠BAC = 90o ( giả thiết)

Suy ra: tứ giác AMPN là hình chữ nhật.

Chọn đáp án D

Bài 29: Cho hình thang vuông ABCD vuông tại A và D, có AB = 6cm; DC = 9cm ; BC = 5cm. Tính AD?

A. 3cm    

B. 4cm

C. 5cm    

D. 6cm

Đáp án: B

Giải thích:

Kẻ BH vuông góc với CD tại H.

* xét tứ giác ABHD có: ∠A = ∠D = ∠H

Suy ra: tứ giác ABHD là hình chữ nhật

⇒ DH = AB = 6 (tính chất hình chữ nhật )

* HC = CD - DH = 9 – 6 = 3cm

* Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông BCH có:

BH2 + HC2 = BC2

Suy ra: BH2 = BC2 – HC2 = 52 – 32 = 16

Nên BH = 4cm

* Vì ABHD là hình chữ nhật nên AD = BH = 4cm

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Đối xứng tâm có đáp án

Trắc nghiệm Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước có đáp án

Trắc nghiệm Hình thoi có đáp án

Trắc nghiệm Hình vuông có đáp án

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án

1 3550 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: