TOP 40 câu Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 (có đáp án 2023) - Toán 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài ôn tập Chương 1 có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài Ôn tập chương 1.

1 2,101 16/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm Toán 8 Bài Ôn tập Chương 1 

Bài 1: Một tứ giác là hình bình hành nếu nó là:

A. Tứ giác có các góc kề bằng nhau

B. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau

C. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau

D. Hình thang có hai đường chéo vuông góc

Đáp án: B

Giải thích:

+ Đáp án A là hình thang cân

+ Đáp án C là hình thang cân

+ Đáp án D chưa đủ điều kiện để là hình bình hành

+ Dựa vào dấu hiệu nhận biết hình bình hành ta thấy một tứ giác là hình bình hành nếu có hai cạnh đối song song và bằng nhau nên đáp án B đúng

Bài 2: Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là:

A. Hình chữ nhật

B. Hình thoi

C. Hình vuông

D. Hình thang

Đáp án: B

Giải thích:

Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi thì hình bình hành có hai đường chéo vuông góc là hình thoi

Bài 3: Tứ giác có 2 cạnh đối song song và 2 đường chéo bằng nhau là:

A. Hình thang

B. Hình thang cân

C. Hình bình hành

D. Hình thoi

Đáp án: B

Giải thích:

Tứ giác có 2 cạnh đối song song là hình thang. Lại thêm có 2 đường chéo bằng nhau nên tứ giác đó là hình thang cân

Bài 4: Trong các tứ giác sau, tứ giác nào là hình có 4 trục đối xứng?

A. HÌnh chữ nhật

B. Hình vuông

C. Hình bình hành

D. Hình thoi

Đáp án: B

+ Hình vuông là tứ giác có 4 trục đối xứng

+ Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng là hai đường trung trực của các cạnh

+ Hình bình hành không có trục đối xứng

+ Hình thoi có 2 trục đối xứng là 2 đường chéo

Bài 5: Cho tứ giác ABCD, có A^ = 700, B^ = 1200, D^ = 500, số đo C^ là:

A. 1000

B. 1050

C. 1200

D. 1150

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 6: Hình thang ABCD (AB // CD) có số đo góc D bằng 700, số đo góc A là:

A. 1300

B. 900

C. 1100

D. 1200

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 4)

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 7: Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 14cm. Độ dài một đường trung bình của tam giác đó là:

A. 34cm

B. 7cm

C. 6,5cm

D. 21cm

Đáp án: B

Giải thích:

Độ dài một đường trung bình của tam giác là: 14 : 2 = 7cm

Bài 8: Một hình thang cân có cạnh bên là 2,5cm; đường trung bình là 3cm. Chu vi của hình thang là:

A. 8cm

B. 12cm

C. 11,5cm

D. 11cm

Đáp án: D

Giải thích:

Tổng độ dài hai đáy là: 3.2 = 6 (cm)

Chu vi hình thang là: 2,5.2 + 6 = 11 (cm)

Bài 9: Độ dài một cạnh hình vuông bằng 5cm. Thì độ dài đường chéo hình vuông đó sẽ là:

A. 25cm

B. 52 cm

C. 10cm                

D. 5cm

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 6)

Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng 5cm.

Xét tam giác ABD vuông tại A, theo định lý Pytago ta có:

BD2 + AB2 + AD2

= 52 + 52 = 50

=> BD = 50=52 (cm)

Bài 10: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt bằng 12cm và 16cm. Độ dài cạnh hình thoi đó là:

A. 14cm

B. 28 cm

C. 100 cm

D. 10 cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 8)

Giả sử hình thoi ABCD có hai đường chéo AC = 16cm, BD = 12cm cắt nhau tại O.

Theo tính chất hình thoi ta có AC vuông góc với BD, O là trung điểm của AC, BD

Do đó:

OA = 12AC = 16 : 2 = 8 (cm) ;

OB = 12BD = 12 : 2 = 6 (cm)

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABO vuông tại O ta có:

AB2 = OA2 + OB2

= 62 + 82 = 100

=> AB = 10(cm)

Vậy độ dài cạnh hình thoi là 10cm

Bài 11: Cho hình thang ABCD (AB // CD), M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC.

Gọi I, K theo thứ tự là giao điêm của MN với BD, AC.

Cho biết AB = 6cm, CD = 14cm. Tính độ dài MI, IK.

A. MI = 4cm, IK = 7cm

B. MI = 4cm, IK = 3cm

C. MI = 3cm, IK = 7cm

D. MI = 3cm, IK = 4cm

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 9)

- Hình thang ABCD có

AM=MD(gt)BN=NC(gt)

 => MN là đường trung bình của hình thang ABCD.

=> MN // AB // CD (tính chất)

- Tam giác ABD có: AM=MDMI//AB

 => ID = IB (định lý đảo về đường trung bình của tam giác).

=> MI là đường tủng bình của ΔADB

=> MI = 12AB=12.6 = 3(cm)

- Tương tự tam giác ACD có:

AM = MD, MK // DC nên AK = KC, hay MK là đường trung bình của tam giác ACD, ta có:

MK =12CD=12.14 = 7(cm)

=> IK = MK – MI = 7 – 3 = 4(cm)

Vậy MI = 3cm; IK = 4cm

Bài 12: Cho hình bình hành ABCD có DC = 2BC. Gọi E, F là trung điểm của AB, DC. Gọi AF cắt DE tại I, BF cắt CE tại K.

1. Chọn câu đúng nhất.

A. Tứ giác DEBF là hình bình hành

B. Tứ giác AEFD là hình thoi

C. Tứ giác EBCF là hình vuông

D. Cả A, B đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 11)

Xét hình bình hành ABCD có E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD, DC = 2BC nên AE = EB = BC = CF = DF = AD; AB // CD, AD // BC

Xét tứ giác DEBF có

EB//DFEB=DF

 nên DEBF là hình bình hành

Xét tứ giác AEFD có AE = DF; AE // DF nên AEDF là hình bình hành,

lại có AE = AD nên hình bình hành AEFD là hình thoi.

Tương tự ta cũng có EBCF là hình thoi. Nhận thấy chưa đủ điều kiện để EBCF là hình vuông.

Nên A, B đúng, C sai.

2. Tứ giác EIFK là hình gì?

A. Hình chữ nhật

B. Hình thoi

C. Hình vuông

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 13)

Theo câu trước ta có tứ giác BEDF là hình bình hành nên

ED = BF, ED // BF => EI // FK (1)

Theo câu trước ta có tứ giác AEDF và BEFC là hình thoi nên I, K lần lượt là trung điểm của DE và BF.

Suy ra EI =DE2 ; FK = BF2 mà DE = BF (cmt) => EI = FK (2)

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác EIFK là hình bình hành.

Mà AEDF là hình thoi nên AF ⊥ DE (tính chất hình thoi)

=> EIF^ = 900

Hình bình hành EIFK có một góc vuông EIF^ = 900 nên EIFK là hình chữ nhật.

Bài 13: Cho tam giác ABC cân tại A, trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của AC, K là điểm đối xứng với M qua I.

1. Tứ giác AMCK là hình gì?

A. Hình chữ nhật

B. Hình thoi

C. Hình vuông

D. Cả A, B, C đều sai

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 14)

ΔABC cân tại A có AM là trung tuyến nên AM đồng thời là đường cao

=> AM ⊥ BC => AMC^ = 900. (1)

Xét tứ giác AMCK có AC cắt MK tại I, mà AI = IC, MI = IK (gt)

=> Tứ giác AMCk là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết) (2)

Từ (1) và (2) => AMCK là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)

2. Tứ giác AKMB là hình gì?

A. Hình chữ nhật

B. Hình thoi

C. Hình vuông

D. Hình bình hành

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 15)

Tứ giác AMCK là hình chữ nhật (câu trên)

=> AK // CM => AK // BM (3)

Mà AK = MC (AMCK là hình chữ nhật) và MC = MB (gt)

=> AK = BM (4)

Từ (3) và (4) => Tứ giác AKMB là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

Bài 14: Cho hình bình hành ABCD có BC = 2AB và  = 600. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của BC và AD. Gọi I là điểm đối xứng với A qua B.

1. Tứ giác BICD là hình gì?

A. Hình chữ nhật

B. Hình thoi

C. Hình vuông

D. Hình bình hành

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 16)

Do AB // CD (giả thiết) nên BI // CD

Mặt khác BI = AB (gt) ; AB = CD (gt) => BI = CD

Vậy BICD là hình bình hành (1)

Theo giả thiết ta có

BI = AB = AF = FD

=> AI = AD mà IAD^ = 600 (gt) nên tam giác ADI đều.

Xét tam giác ADI đều có BD là trung tuyến đồng thời là đường cao.

=> DBI^ = 900 (2)

Từ (1) và (2) suy ra BICD là hình chữ nhật (dấu hiệu nhận biết)

3. Số đo góc AED là:

A. 450

B. 600

C. 900

D. 1000

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 17)

Theo câu trước ta có BICD là hình chữ nhật lại có E là trung điểm của BC (gt) nên E cũng là trung điểm của ID.

Mà tam giác ADI đều (theo câu trước) có AE là đường trung tuyến nên AE cũng là đường cao,

suy ra AE ⊥ BD => AED^ = 900

Bài 15: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CD, DA. Hai đường chéo AC và BD phải thỏa mãn điều kiện gì dể M, N, P, Q là bốn đỉnh của hình vuông.

A. BD = AC

B. BD ⊥ AC

C. BD tạo với AC góc 600

D. BD = AC; BD ⊥ AC

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 18)

Xét tam giác ABD có:

M là trung điểm của AB (gt)

Q là trung điểm của AD (gt)

=> QM là đường trung bình của tam giác ABD. (định lý)

Do đó QM // BD và QM = 12BD (1)

Tương tự ta cũng có NP là đường trung bình của tam giác BCD.

NP//BDNP=12BD    (2)

Từ (1) và (2) suy ra MNPQ là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

Tương tự ta cũng có MN là đường trung bình của tam giác BAC

nên MN // AC và MN = 12AC

Để hình bình hành MNPQ là hình vuông 

MNNPMN=NP 

+ Để MN ⊥ NP AC ⊥ BD

(vì MN // AC, NP // BD)

+ Để MN = NP AC = BD

(vì MN =12 AC, NP = 12BD)

Vậy điều kiện cần để MNPQ là hình vuông là BD = AC; AC ⊥ BD

Bài 16: Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CA. Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của AD, AF, EF, ED.

ΔABC có điều kiện gì thì MNPQ là hình chữ nhật?

A. ΔABC cân tại A

B. ΔABC cân tại B

C. ΔABC cân tại C

D. ΔABC vuông tại A

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 21)

Xét ΔADE có: AM = MD; DQ = EQ nên MQ là đường trung bình của ΔADE

=> MQ // AE, MQ = 12AE

Xét ΔAEF có: AN = NF; FP = PE (giả thiết) nên NP là đường trung bình của ΔAEF.

=> NP // AE , NP = 12AE

Suy ra MQ // NP (cùng // AE)

và MQ = NP (=12AE)

Tứ giác MNPQ có: MQ // NP và MQ = NP nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Để MNPQ là hình chữ nhật thì MN ⊥  PQ (1)

Ta có: NP // AE (chứng minh trên) (2)

Ta lại có: AM = MD, AN = NF (gt)

=> MN // DF

Mặt khác: AD = DB, AF = FC (gt)

=> DF // BC

Vậy MN // BC (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra: AE ⊥  BC

Mà BE = EC (gt)

Do đó ΔABC cân tại A (do AE vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến)

Bài 17: Cho tam giác ABC (A^ < 900). Về phía ngoài của tam giác ABC dựng các hình vuông ABDE, ACFG. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng DF. Chọn câu đúng.

A. Tam giác MBC vuông cân tại M

B. Tam giác MBC cân tại B

C. Tam giác MBC cân tại C

D. Tam giác MBC đều

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 22)

Trên nửa mặt phẳng bờ BC có chứa A dựng tam giác BHC vuông cân đỉnh B

Xét tam giác BHD và tam giác BCA có:

DB = BA (vì ADBE là hình vuông)

ABH^=ABC^ (vì cùng phụ với góc HBA)

BH = BC (vì tam giác BHC vuông cân đỉnh B)

Do đó: ΔBHD = ΔBCA (c.g.c),

suy ra DH = AC, BHD^=BCA^

AC cắt HD tại K, cắt BH tại I.

Xét tam giác IHK và tam giác ICB có:

HIK^=CIB^ (đối đỉnh), BHD^=BCA^,

do đó HIK^=IBC^ = 900

=> KC ⊥ DH

Mặt khác KC ⊥ CF, do đó DH // CF

Ta có DH = CF (=AC) và DH // CF nên DHCF là hình bình hành

Mà M là trung điểm của DF nên M là trung điểm của HC, suy ra tam giác MBC vuông cân đỉnh M

Bài 18: Cho hình vuông ABCD, E là một điểm trên cạnh CD. Tia phân giác của góc BAE cắt BC tại M. Chọn câu đúng.

A. AM = ME

B. AM < ME

C. AM ≤ 2ME

D. AM > 2ME

Đáp án: C

Giải thích:

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 24)

Vẽ EF ⊥ AM (F Є AB), EG ⊥ AB (G Є AB).

Tứ giác AGED là hình chữ nhật (vì G^=A^=D^ = 900), suy ra GE = AD

Lại thấy FEG^=MAB^ (vì cùng phụ với AFE^)

Xét ΔGEF và ΔBAM có:

EGF^=ABM^ = 900;

GE = AB (= CD); 

FEG^=MAB^

Do đó ΔGEF = ΔBAM (g.c.g)

suy ra EF = AM

Tam giác AEF có AM là đường phân giác và là đường cao nên tam giác AEF cân đỉnh A

Ta có AM là đường trung trực của EF, nên ME – MF

Xét ba điểm M, E, F ta có:

EF ≤ ME + MF EF ≤ 2ME.

Do đó AM ≤ 2ME

=> AMMB+AM=38+3 

=>AMAB=311

Bài 19: Chọn phương án đúng trong các phương án sau

A. Các điểm cách đường thẳng b một khoảng cho trước bằng h nằm trên một đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.

B. Các điểm cách đường thẳng b một khoảng cho trước bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h

C. Các điểm cách đường thẳng b một khoảng cho trước bằng h nằm trên ba đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h

D. Cả ba đáp án đều sai.

Đáp án: B

Giải thích:

Tính chất: Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên hai đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h.

Nhận xét: Từ định nghĩa về khoảng cách hai đường thẳng song song và tính chất trên ta có: Tập hợp các điểm cách một đường thẳng cố định một khoảng bằng h không đổi là hai đường thẳng song song với đường thẳng đó và cách đường thẳng đó một khoảng bằng h.

Chọn đáp án B.

Bài 20: Cho hình thang cân ABCD (như hình vẽ) có BADˆ = 600. Số đo của BCDˆ = ?

A. 500   

B. 600

C. 1200   

D. 800

Đáp án: C

Giải thích:

Bài tập tổng hợp chương 1 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Áp dụng tính chất của hình thang cân ta có:Bài tập tổng hợp chương 1 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Mà Aˆ + Bˆ + Cˆ + Dˆ = 3600 ⇔ 2Aˆ + 2Cˆ = 3600

⇒ 2Cˆ = 3600 - 2Aˆ = 3600 - 2.600 = 2400 ⇔ Cˆ = 1200

Bài 21: Cho tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC. Phát biểu nào sau đây sai?

A. DE là đường trung bình của tam giác ABC.

B. DE song song với BC.

C. DECB là hình thang cân.

D. DE có độ dài bằng nửa BC.

Đáp án: C

Giải thích:

Xét tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC

⇒ DE là đương trung bình của tam giác ABC

Hay DE//BC và DE = 1/2BC.

+ Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một cạnh bằng nhau và hai cạnh bên bằng nhau nhưng bài toán này hai góc kề một cạnh đấy không bằng nhau

→ Đáp án C sai.

Bài 22: Cho tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC và DE = 4cm. Biết đường cao AH = 6cm. Diện tích của tam giác ABC là?

A. S = 24( cm2 )   

B. S = 16( cm2 )

C. S = 48( cm2 )   

D. S = 32( cm2 )

Đáp án: A

Giải thích:

Xét tam giác ABC có D, E lần lượt là trung điểm của AB, AC

⇒ DE là đương trung bình của tam giác ABC

Hay DE//BC và DE = 1/2BC ⇒ BC = 2DE = 2.4 = 8( cm )

Khi đó ta có: S = 1/2AH.BC = 1/2.6.8 = 24( cm2 )

Chọn đáp án A.

Bài 23: Chọn phát biểu đúng

A. Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối hai trung điểm của hai cạnh bên của hình thoi.

B. Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối hai trung điểm của hai cạnh đối của hình thoi.

C. Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng tổng hai hai đáy.

D. Một hình thang có thể có một hoặc nhiều đường trung bình.

Đáp án: A

Giải thích:

Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang.

→ Đáp án A đúng.

+ Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng của hai đáy.

+ Một hình thang thì chỉ có 1 đường trung bình duy nhất.

Chọn đáp án A.

Bài 24: Với a, b, h lần lượt là độ dài đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao của hình thang thì công thức diện tích của hình thang là ?

A. S = ( a + b )h

B. S = 1/2( a + b )h

C. S = 1/3( a + b )h

D. S = 1/4( a + b )h

Đáp án: B

Giải thích:

Diện tích hình thang bằng nửa tổng độ dài hai đáy nhân với đường cao của hình thang,

⇒ S = 1/2( a + b )h

Bài 25: Chọn phương án đúng nhất trong các phương án sau

A. Đường thẳng đi qua hai đáy của hình thang là trục đối xứng của hình thang đó.

B. Đương thẳng đi qua hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân.

C. Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó.

D. Cả A, B, C đều sai.

Đáp án: C

Giải thích:

Định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang đó.

Bài 26: Cho đoạn thẳng AB có độ dài là 3cm và đường thẳng d, đoạn thẳng A'B' đối xứng với AB qua d, khi đó độ dài của A'B' là ?

A. 3cm   

B. 6cm

C. 9cm   

D. 12cm

Đáp án: A

Giải thích:

Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

Khi đó AB = A'B' = 3cm.

Bài 27: Tam giác ABC đối xứng với tam giác A'B'C' qua đường thẳng d, biết chu vi của tam giác ABC là 48cm thì chu vi của tam giác A'B'C' là ?

A. 24cm   

B. 32cm

C. 40cm   

D. 48cm

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.

Khi đó ta có: PABC = PA'B'C' = 48( cm )

Bài 28: Chọn phương án sai trong các phương án sau?

A. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

B. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.

D. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

Đáp án: C

Giải thích:

Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.

⇒ Đáp án C sai.

Bài 29: Chọn phương án đúng trong các phương án sau.

A. Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.

B. Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.

C. Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.

D. Hình bình hành là hình thang có hai cạnh kề bằng nhau.

Đáp án: C

Giải thích:

Trong tính chất của hình bình hành:

Định lí: Trong hình bình hành:

+ Các cạnh đối bằng nhau.

+ Các góc đối bằng nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

⇒ Đáp án C đúng.

Bài 30: Cho hình bình hành ABCD có Aˆ = 1200, các góc còn lại của hình bình hành là?

A. Bˆ = 600Cˆ = 1200Dˆ = 600.

B. Bˆ = 1100Cˆ = 800Dˆ = 600.

C. Bˆ = 800Cˆ = 1200Dˆ = 800.

D. Bˆ = 1200Cˆ = 600Dˆ = 1200.

Đáp án: A

Giải thích:

Trong tính chất của hình bình hành:

Định lí: Trong hình bình hành:

+ Các cạnh đối bằng nhau.

+ Các góc đối bằng nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

⇒ Aˆ = Cˆ = 1200.

Khi đó ta có: Bài tập tổng hợp chương 1 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Đa giác. Đa giác đều có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích tam giác có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích hình thang có đáp án

Trắc nghiệm Diện tích hình thoi có đáp án

1 2,101 16/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: