TOP 40 câu Trắc nghiệm Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng (có đáp án 2023) - Toán 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 5: Diện tích xung quanh hình lăng trụ có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 5.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Diện tích xung quanh hình lăng trụ
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 5: Diện tích xung quanh hình lăng trụ
Bài 1: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. A’B’C’ có chiều cao bằng 2 cm, = 450. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ.
A. 15 cm2
B. 6 cm2
C. 12 cm2
D. 16 cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Tam giác vuông ABB’ có = 450 nên là tam giác vuông cân tại B
nên AB = BB’ = 2 cm.
Vì tam giác ABC đều nên chu vi bằng 3AB = 3.2 = 6 cm
Diện tích xung quanh bằng 6.2 = 12 (cm2)
Bài 2: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2 cm. Người ta bọc hình hộp chữ nhật đó bằng giấy. Tính diện tích giấy cần bọc đủ cái hộp ( biết độ dài của đáy không đáng kể)
A. 44cm2
B. 48cm2
C. 96cm2
D. 68cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Diện tích xung quanh của hình hộp là:
Diện tích hai đáy là:
Diện tích giấy cần để bọc cái hộp:
Bài 3: Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước được đo bằng mét.
A. 375m2
B. 420m2
C. 475m2
D. 320m2
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ ngũ giác là:
5.15.4+8.15=420 m2
Bài 4: Một nhà kho có dạng hình lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước được đo bằng mét. Hãy tính chiều cao của hình lăng trụ, biết diện tích xung quanh của hình đó bằng
A. 15m
B. 20m
C. 30m
D. 25m
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi chiều cao của hình lăng trụ là x (m) điều kiện x>0.
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là:
5.4.x +8.x =20x +8x = 28x (m2)
Mà diện tích xung quanh của hình lăng trụ bằng
Do đó ta có: 28.x= 560
Vậy chiều cao của hình lăng trụ trên là 20m
Bài 5: Một hộp gỗ hình hộp chữ nhật không nắp có các kích thước đáy lần lượt là 50cm, 80cm và chiều cao là 40cm. Người ta sơn hết tất cả các mặt của thùng gỗ (biết bề dày sơn không đáng kể). Tính diện tích cần sơn.
A. 10400 (cm2)
B. 14400 (cm2)
C. 4000 (cm2)
D. 18400 (cm2)
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích xung quanh bằng:
2 (50+80).40=10400 (cm2)
Diện tích một đáy bằng:
50.80 = 4000 (cm2)
Diện tích hình cần sơn là:
10400 + 4000 = 14400 (cm2)
Bài 6: Cho hình lăng trụ đứng ABC. A’B’C’ có đáy tam giác ABC vuông tại A, AB = 6 cm, AC = 8 cm, AA’ = 12 cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đó bằng
A. 288 cm2
B. 360 cm2
C. 456 cm2
D. 336 cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC ta được
BC2 =
= = 10 cm
Ta có chu vi đáy
PABC = AB + AC + BC
= 6 + 8 +10 = 24 cm
Diện tích đáy SABC =
= = 24 cm2
Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng
Sxq = 24.12 = 288 cm2.
Diện tích toàn phần Stp = 360 + 2.24 = 336 cm2.
Bài 7: Cho hình lăng trụ đứng ABC.DEF, đáy là tam giác ABC có AB = 6 cm, BC = 8 cm, AC = 10 cm và chiều cao của lăng trụ là 12 cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng ABC.DEF là
A. 240cm2
B. 288cm2
C. 480cm2
D. 336cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
AB2 + BC2 = 62 + 82 = 100
AC2 = 102 = 100
=> AB2 + BC2 = AC2
Áp dụng định lý đảo của định lý Pitago ta có tam giác ABC là tam giác vuông tại B
Khi đó diện tích tam giác ABC:
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là:
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là:
Bài 8: Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC. A’B’C’ có chiều cao bằng 2 cm, có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A và = 450. Tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đó.
A.
B. 4 cm2
C.
D. 12 cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Tam giác vuông ABB’ có = 450 nên là tam giác vuông cân tại B nên AB = BB’ = 2 cm.
Vì tam giác ABC vuông cân tại A nên AB = AC = 2cm
Diện tích hai đáy là:
Diện tích xung quanh bằng:
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là:
Bài 9: Cho hình lăng trụ ngũ giác đều ABCDE.A’B’C’D’E’, đáy là một ngũ giác đều có cạnh bằng 5cm, chiều cao của hình lăng trụ là 12cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’E’.
A. 240cm2
B. 300cm2
C. 250cm2
D. 360cm2
Đáp án: B
Giải thích:
Chu vi của đáy là: 5.5 = 25 cm
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ ABCDE.A’B’C’D’E’ là:
Bài 10: Cho hình lăng trụ đứng ABC. A’B’C’ (hình vẽ) có = 900, AB = 6 cm, AC = 8 cm,
AA’ = 15 cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng
A. 258 cm2
B. 360 cm2
C. 456 cm2
D. 408 cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC ta được
BC2 =
= = 10 cm
Ta có chu vi đáy
PABC = AB + AC + BC
= 6 + 8 +10 = 24 cm
Diện tích đáy SABC =
= = 24 cm2
Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng
Sxq = 24.15 = 360 cm2.
Diện tích toàn phần
Stp = 360 + 2.24 = 408 cm2.
Bài 11: Một hình hộp chữ nhật có đường chéo bằng 3 dm, chiều cao 2 dm, diện tích xung quanh bằng 12 dm2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
A. 8 (dm3)
B. 4 (dm3)
C. 16 (dm3)
D. 12 (dm3)
Đáp án: C
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’
có AC’ = 3dm; CC’ = 2dm.
Xét tam giác ACC’ vuông tại C, theo định lý Pytago ta có
AC2 = C’A2 – C’C2
= 32 – 22 = 5
Vì diện tích xung quang là 12 dm2 nên chu vi đáy bằng 12 : 2 = 6 (dm)
Đặt AD = a, DC = b.
Vì chu vi đáy là 6 dm
=> 2 (a + b) = 6 a + b = 3 (1)
và a2 + b2 = AC2 = 5 (2) (định lý Pytago cho tam giác vuông ADC)
Từ đó (1) và (2) suy ra a2 + (3 – a)2 = 5
Rút gọn được a2 – 3a + 2 = 0 hay (a – 1)(a – 2) = 0
Giả sử a ≥ b thì ta tìm được a = 2 suy ra b = 1.
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng:
12 + 2.1.2 = 16 (dm3)
Bài 12: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy, chiều cao bằng 6 cm. Một kích thước của đáy bằng 10 cm, tính kích thước còn lại.
A. 15 cm
B. 20 cm
C. 25 cm
D. 10 cm
Đáp án: A
Giải thích:
Đặt AD = x.
Diện tích xung quanh bằng: 2 (10 + x).6 (cm2)
Tổng diện tích hai đáy bằng: 2.10x (cm2)
Ta có: 2 (10 + x).6 = 2.10x
60 +6x = 10x x = 15 cm
Kích thước còn lại của đáy bằng 15 cm.
Bài 13: Một thùng tôn có nắp hình lập phương có cạnh là 35cm. Tính diện tích tôn cần dùng để làm nên thùng tôn đó.
A. 42875 (m2)
B. 4,2875 (m2)
C. 4,3 (m2)
D. 42,875 (m2)
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích tôn cần dùng làm thùng tôn chính là diện tích toàn phần của hình lập phương trên nên ta có:
Bài 14: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi với các đường chéo của đáy bằng 30 cm và 16 cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng 1840 cm2. Tính chiều cao của hình lăng trụ.
A. 15 cm
B. 20 cm
C. 30 cm
D. 25 cm
Đáp án: B
Giải thích:
Vì đáy ABCD là hình thoi nên diện tích đáy bằng 16.30:2 = 240 (cm2)
Từ đó diện tích xung quanh
Sxq = 1840 – 240.2 = 1360 (cm2)
Vì ABCD là hình thoi nên AB ⊥ CD;
Chu vi đáy bằng 17.4 = 68 (cm)
Chiều cao hình lăng trụ bằng
1360 : 68 = 20 (cm)
Bài 15: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2 cm. Tính diện tích xung quanh
A. 48 cm2
B. 48 cm2
C. 46 cm2
D. 44 cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Diện tích xung quanh Sxq = 2. (8 + 3).2 = 44 cm2
Thể tích của hình lăng trụ đứng là: V = 8.3.2 = 48 cm3
Bài 16: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi với các đường chéo của đáy bằng 24 cm và 10 cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng 1020 cm2. Tính chiều cao của hình lăng trụ.
A. 15 cm
B. 20 cm
C. 30 cm
D. 25 cm
Đáp án: A
Giải thích:
Vì đáy ABCD là hình thoi nên diện tích đáy bằng 24.10:2 = 120 (cm2)
Từ đó diện tích xung quanh
Sxq = 1020 – 120.2 = 780 (cm2)
Vì ABCD là hình thoi nên AB ⊥ CD;
Chu vi đáy bằng 13.4 = 52 (cm)
Chiều cao hình lăng trụ bằng
780 : 52 = 15 (cm)
Bài 17: Một hình hộp chữ nhật có kích thước của đáy là 10 cm và 15 cm. Biết diện tích xung quanh bằng tổng diện tích hai đáy. Độ dài chiều cao là:
A. 12 cm
B. 6 cm
C. 8 cm
D. 10 cm
Đáp án: B
Giải thích:
Đặt AA’ = x.
Diện tích xung quanh bằng:
2 (10 + 15).x = 50x (cm2)
Tổng diện tích hai đáy bằng 2.10.15 = 300 (cm2)
Ta có 50x = 300 x = 6
Vậy chiều cao bằng 6 cm.
Câu 18: Một hình hộp chữ nhật có đường chéo bằng dm, chiều ao 2 dm, diện tích xung quanh bằng 12 dm2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
A. 8 (dm3)
B. 4 (dm3)
C. 16 (dm3)
D. 12 (dm3)
Đáp án: C
Giải thích:
Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' có AC' = 3dm; CC' = 2dm.
Xét tam giác ACC' vuông tại C, theo định lý Pytago ta có AC2 = C'A2 – C'C2 = 32 – 22 = 5
Vì diện tích xung quang là 12 dm2 nên chu vi đáy bằng 12 : 2 = 6 (dm)
Đặt AD = a, DC = b. Vì chu vi đáy là 6 dm ⇒ 2 (a + b) = 6 ⇔ a + b = 3 (1) và a2 + b2 = AC2 = 5 (2) (định lý Pytago cho tam giác vuông ADC)
Từ đó (1) và (2) suy ra a2 + (3 – a)2 = 5
Rút gọn được a2 – 3a + 2 = 0 hay (a – 1)(a – 2) = 0
Giả sử a ≥ b thì ta tìm được a = 2 suy ra b = 1.
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng: 12 + 2.1.2 = 16 (dm3)
Câu 19: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi với các đường chéo của đáy bằng 16 cm và 30 cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng 1840 cm2. Tính chiều cao của hình lăng trụ.
A. 15 cm
B. 20 cm
C. 30 cm
D. 25 cm
Đáp án: B
Giải thích:
Vì đáy ABCD là hình thoi nên diện tích đáy bằng 16.30:2 = 240 (cm2)
Từ đó diện tích xung quanh
Sxq = 1840 – 240.2 = 1360 (cm2)
Vì ABCD là hình thoi nên:
Nên độ dài cạnh đáy bằng (cm) (định lý Pytago)
Chu vi đáy bằng 17.4 = 68 (cm)
Chiều cao hình lăng trụ bằng
1360 : 68 = 20 (cm)
Câu 20: Cho hình lăng trụ đứng ABC. A'B'C' (hình vẽ) có , AB = 3 cm, AC = 4 cm, AA' = 10 cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng
A. 120 cm2
B. 123cm2
C. 132 cm2
D. 408 cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC ta được:
Ta có chu vi đáy:
PABC = AB + AC + BC = 3 + 4 +5 = 12 cm
Diện tích đáy:
Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng:
Sxq = 12.10 = 120 cm2.
Diện tích toàn phần Stp = 120 + 2.6 = 132 cm2.
Câu 21: Cho hình lăng trụ đứng ABC. A'B'C' (hình vẽ) có , AB = 6 cm, AC = 8 cm, AA' = 15 cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng
A. 258 cm2
B. 360 cm2
C. 456 cm2
D. 408 cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác ABC ta được:
Ta có chu vi đáy:
PABC = AB + AC + BC = 6 + 8 +10 = 24 cm
Diện tích đáy:
Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng:
Sxq = 24.15 = 360 cm2.
Diện tích toàn phần Stp = 360 + 2.24 = 408 cm2.
Câu 22:Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có chiều cao bằng 2 cm, . Tính diện tích xung quang của hình lăng trụ.
A. 15 cm2
B. 6 cm2
C. 12 cm2
D. 16 cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Tam giác vuông ABB' có nên là tam giác vuông cân tại B nên AB = BB' = 2 cm.
Vì tam giác ABC đều nên chu vi bằng 3AB = 3.2 = 6 cm
Diện tích xung quanh bằng 6.2 = 12 (cm2)
Câu 23: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có chiều cao bằng 3 cm, . Tính diện tích xung quang của hình lăng trụ.
A. 15 cm2
B. 9 cm2
C. 12 cm2
D. 27 cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Tam giác vuông ABB' có nên là tam giác vuông cân tại B nên AB = BB' = 3 cm.
Vì tam giác ABC đều nên chu vi bằng 3AB = 3.3 = 9 cm
Diện tích xung quanh bằng 9.3 = 27 (cm2)
Câu 23: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có chiều cao bằng 4 cm, . Tính diện tích xung quang của hình lăng trụ.
A. 16 cm2
B. 48 cm2
C. 12 cm2
D. 24 cm2
Đáp án: B
Giải thích:
Tam giác vuông ABB' có nên là tam giác vuông cân tại B nên AB = BB' = 4 cm.
Vì tam giác ABC đều nên chu vi bằng 3AB = 3.4 = 12 cm
Diện tích xung quanh bằng 12.4 = 48 (cm2)
Câu 23: Tính độ dài của một chiếc hộp hình lập phương, biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp tăng thêm 2 cm thì diện tích phải sơn 6 mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm 216 cm2
A. 4 cm
B. 8 cm
C. 6 cm
D. 5 cm
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích phải sơn một mặt của hình hộp tăng thêm 216 : 6 = 36 (cm2)
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là x (cm), x > 0
Phương trình (x + 2)2 – x2 = 36
⇔ x2 + 4x + 4 – x2 = 36
⇔ 4x = 32
⇔ x = 8 (TM)
Độ dài cạnh của chiếc hộp là 8 cm.
Câu 24: Tính độ dài của một chiếc hộp hình lập phương, biết rằng nếu độ dài mỗi cạnh của hộp tăng thêm 3 cm thì diện tích phải sơn 6 mặt bên ngoài của hộp đó tăng thêm 306 cm2
A. 7 cm
B. 8 cm
C. 6 cm
D. 5 cm
Đáp án: A
Giải thích:
Diện tích phải sơn một mặt của hình hộp tăng thêm 306 : 6 = 51 (cm2)
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là x (cm), x > 0
Phương trình (x + 3)2 – x2 = 51
⇔ x2 + 6x + 9 – x2 = 51
⇔ 6x = 42
⇔ x = 7 (TM)
Độ dài cạnh của chiếc hộp là 7 cm.
Câu 25: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 2 cm, 7 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 2 cm. Tính diện tích xung quanh
A. 36 cm2
B. 32 cm2
C. 40 cm2
D. 44 cm2
Đáp án: A
Giải thích:
Diện tích xung quanh Sxq = 2. (2 + 7).2 = 36 cm2
Câu 26: Một hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật có các kích thước 4 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 5 cm. Tính diện tích xung quanh
A. 140 cm2
B. 160cm2
C. 100 cm2
D. 120 cm2
Đáp án: D
Giải thích:
Diện tích xung quanh Sxq = 2. (4 +8).5 = 120 cm2
Câu 27: Một hình lăng trụ đứng có đáy tam giác vuông có các cạnh góc vuông là 3 cm, 8 cm. Chiều cao của hình lăng trụ đứng là 10 cm. Tính diện tích xung quanh
A. 240 cm2
B. 80 cm2
C. 120 cm2
D. 100 cm2
Đáp án: C
Giải thích:
Diện tích xung quanh Sxq = .10= 120 cm2
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài Ôn tập Chương 3 có đáp án
Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật có đáp án
Trắc nghiệm Hình hộp chữ nhật (Tiếp theo) có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án