TOP 40 câu Trắc nghiệm Hình bình hành (có đáp án 2023) - Toán 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 7: Hình bình hành có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 7.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7: Hình bình hành
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 7: Hình bình hành
Bài 1: Hãy chọn câu đúng. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Tứ giác ABCD là hình bình hành khi AB // CD, BC // AD nên C sai.
+ Tứ giác ABCD là hình bình hành khi ; nên D đúng
+ A, B sai vì chưa đủ điều kiện để kết luận
Bài 2: Cho hình bình hành ABCD có = α > 900. Ở phía ngoài hình bình hành vẽ các tam giác đều ADE, ABF. Tam giác CEF là tam giác gì? Chọn câu trả lời đúng nhất
A. Tam giác
B. Tam giác cân
C. Tam giác đều
D. Tam giác tù
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 3: Tính số đo các góc của hình bình hành ABCD biết = 300. Ta được:
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 4: Hãy chọn câu sai:
A. Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành
B. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình bình hành
C. Tứ giác có hai cặp cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
D. Tứ giác có hai cặp góc đối bằng nhau là hình bình hành
Đáp án: B
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành nên A đúng
+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành nên D đúng
+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành nên D đúng
Nhận thấy hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân nên B sai
Bài 5: Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI, CK theo thứ tự ở E, F. Chọn khẳng định đúng.
A. DE = FE; FE > FB
B. DE = FE = FB
C. DE > FE; EF = FB
D. DE > FE > FB
Đáp án: B
Giải thích:
Vì AK = , IC = (gt)
mà AB = CD (cạnh đối hình bình hành) nên AK = IC
Vì AB // CD (gt), K Є AB, I Є DC => AK // IC
Tứ giác AKCI có AK // IC, AK = IC (cmt) nên là hình bình hành.
Suy ra AI // CK.
Mà E Є AI, F Є CK => EI // CF, KF // AE
Xét ΔDCF có: DI = IC (gt); IE // CF (cmt)
=> ED = FE (1)
Xét ΔABE có: AK = KB (gt), KF // AE (cmt)
=> EF = FB (2)
Từ (1) và (2) suy ra ED = FE = FB
Bài 6: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác có hai đường chéo … thì tứ giác đó là hình bình hành”.
A. bằng nhau
B. cắt nhau
C. cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. song song
Đáp án: C
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết:
Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Bài 7: Hãy chọn câu đúng. Tứ giác ABCD là hình bình hành nếu.
A.
B. AB = CD, BC = AD
C. AB // CD
D. BC = AD
Đáp án: B
Giải thích:
Tứ giác ABCD là hình bình hành khi AB = CD; AD = BC
Bài 8: Hãy chọn câu sai.
A. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
B. Hình bình hành có hai góc đối bằng nhau
C. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau
D. Hai bình hành có hai cặp cạnh đối song song
Đáp án: C
Giải thích:
Trong hình bình hành:
+ Hình bình hành có các cạnh đối song song
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên C sai
Bài 9: Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD, gọi E là trung điểm của AB, F là trung điểm của CD. Khi đó:
A. DE = BF
B. DE > BF
C. DE < BF
D. DE = EB
Đáp án: A
Giải thích:
+ Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD; AB = CD
+ Xét tứ giác BEDF có BE =FD; BE // FD (do AB // CD) nên BDF là hình bình hành.
Từ đó: DE = BF (tính chất hình bình hành)
Bài 10: Cho hình bình hành ABCD có . Số đo các góc của hình bình hành là:
Đáp án: D
Giải thích:
Bài 11: Chọn câu sai. ABCD là hình bình hành. Khi đó:
A. AB = CD
B. AD = BC
C. ;
D. AC = BD
Đáp án: D
Giải thích:
Trong hình bình hành:
+ Hình bình hành có các cạnh đối song song
+ Các cạnh đối bằng nhau
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên D sai
Bài 12: Cho hình bình hành ABCD có . Số đo các góc của hình bình hành là:
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 13: Tính số đo các góc của hình bình hành ABCD biết = 400. Ta đươc:
Đáp án: B
Giải thích:
Bài 14: Cho hình bình hành ABCD. Tia phân giác của góc A cắt CD tại M.
Tia phân giác góc C cắt AB tại N (hình vẽ). Hãy chọn câu trả lời sai.
A. AMCN là hình bình hành
B.CMBA là hình thang
C. ANCD là hình thang cân
D. AN = MC
Đáp án: C
Giải thích:
Tứ giác AMCN có AN // CM, AM // CN (cmt) nên là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
Vì AMCN là hình bình hành nên AN = CM (tính chất) nên A, D đúng.
Bì MC // AB => AMCB là hình thang nên B đúng.
Vì AN // CD => ANCD là hình thang
Chưa đủ điều kiện để ANCD là hình thang cân nên C sai.
Bài 15: Hãy chọn câu trả lời sai.
Cho hình vẽ, ta có:
A. ABCD là hình bình hành
B. AB // CD
C. ABCE là hình thang cân
D. BC // AD
Đáp án: C
Giải thích:
Từ hình vẽ ta có O là trung điểm của BD và AC. Do đó tứ giác ABCD có hai đường chéo AC vafBD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường,
suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành => A đúng
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD; AD // BC (tính chất)
=> B, D đúng.
Chưa đủ điều điều kiện để ABCE là hình thang cân
Bài 16: Hai góc kề nhau của một hình bình hành không thể có số đo là:
A. 600; 1200
B. 400; 500
C. 1300; 500
D. 750; 1050
Đáp án: B
Giải thích:
Trong hình bình hành có các góc đối nhau và tổng các góc trong hình bình hành phải bằng 3600 nên ta có:
600.2 + 1200.2 = 3600
400.2 + 500.2 = 1800 ≠ 3600
1300.2 + 500.2 = 3600
1050.2 + 750.2 = 3600
Do đps hai góc kề của hình bình hành không thể có số đo 400; 500
Bài 17: Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D.
1. Chọn câu trả lời đúng nhất. Tứ giác BDCH là hình gì?
A. Hình thang
B. Hình bình hành
C. Hình thang cân
D. Hình thang vuông
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi BK, CI là các đường cao của tam giác ABC.
Khi đó BK ⊥ AC; CI ⊥ AB hay BH ⊥ AC; CH ⊥ AB (vì H là trực tâm).
Lại có BD ⊥ AB; CD ⊥ AC (giả thiết) nên BD // CH (cùng vuông với AB)
và CD // BH (cùng vuông với AC)
Suy ra tứ giác BHCD là hình bình hành (dhnb)
2. Tính số đo góc BDC, biết = 500.
A. 500
B. 1000
C. 1500
D. 1300
Đáp án: D
Giải thích:
Bài 18: Hãy chọn câu đúng. Cho hình bình hành ABCD có các điều kiện như hình vẽ, trong hình có:
A. 6 hình bình hành
B. 5 hình bình hành
C. 4 hình bình hành
D. 3 hình bình hành
Đáp án: A
Giải thích:
+ Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD, AD // BC
+ Xét tam giác AEFD có AE = FD; AE // FD
(do AB // CD) nên AEFD là hình bình hành.
+ Xét tứ giác BEFC có BE = FC; BE // FC
(do AB // CD) nên BEFC là hình bình hành
+ Xét tứ giác AECF có AE = FC; AE // FC
(do AB // CD) nên AEFC là hình bình hành
+ Xét tứ giác BEDF có BE = FD, BE //FD
(do AB // CD) nên BEDF là hình bình hành
+ Vì AECF là hình bình hành nên AF // EC
=> EH // GF; vì BEDF là hình bình hành
nên ED // BF => EG // HF
Suy ra EGHF là hình bình hành
Vậy có tất cả 6 hình bình hành: ABCD; AEFD; BEFC; AECF; BEDF; EGHF
Bài 19: Cho tam giác ABC và H là trực tâm. Các đường thẳng vuông góc với AB tại B, vuông góc với AC tại C cắt nhau ở D.
1. Chọn câu sai.
A. BH // CD
B. CH // BD
C. BH = CD
D. HB = HC
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi BK, CI là các đường cao của tam giác ABC.
Khi đó BK ⊥ AC; CI ⊥ AB hay BH ⊥ AC; CH ⊥ AB (vì H là trực tâm).
Lại có BD ⊥ AB; CD ⊥ AC (giả thiết) nên BD // CH (cùng vuông với AB)
và CD // BH (cùng vuông với AC)
Suy ra tứ giác BHCD là hình bình hành (dhnb)
Từ đó HB = CD; CH = BD nên D sai
(ta chưa đủ điều kiện để chỉ ra được HB = HC)
2. Tính số đo góc BDC, biết = 400.
A. 700
B. 1000
C. 1400
D. 1300
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 20: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD; M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AF, EC, BF, DE. Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Hình bình hành
B. Hình thang vuông
C. Hình thang cân
D. Hình thang
Đáp án: A
Giải thích:
Nối EF; EP, FQ, EM, PM, QN. Gọi O là giao của QN và EF.
Xét tam giác CED có FN là đường trung bình nên
=> NFQE là hình bình hành nên hai đường chéo QN và EF giao nhau tại trung điểm của mỗi đường. Suy ra O là trung điểm của QN và EF (1)
Xét tam giác ABF có EM là đường trung bình nên
=> EMFB là hình bình hành nên hai đường chéo PM và EF giao nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mà O là trung điểm của EF nên O cũng là trung điểm của PM (2)
Từ (1) và (2) suy ra: tứ giác QMNP có hai đường chéo QN, PM giao nhau tại trung điểm O mỗi đường nên QMNP là hình bình hành (dhnb)
Bài 21: Tỉ số độ dài hai cạnh của hình bình hành là 3 : 5. Còn chu vi của nó bằng 48cm. Độ dài cạnh kề của hình bình hành là:
A. 12cm và 20cm
B. 6cm và 10cm
C. 3cm và 5cm
D. 9cm và 15cm
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi độ dài hai cạnh của hình bình hành là a và b với a, b > 0
Theo bài ra ta có:
Nửa chu của hình bình hành là: 48 : 2 = 24cm
Suy ra: a + b = 24cm. Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
=> a = 3.3 = 9; b = 3.5 = 15
Vậy hai cạnh của hình bình hành là 9cm và 15cm
Bài 22: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Đường chéo AC cắt BE, DF theo thứ tự ở K, I. Chọn khẳng định đúng nhất.
A. K, I lần lượt là trọng tâm ΔABD, ΔCBD
B. AK = KI = IC
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi O là giao điểm của AC, BD
Vì ABCD là hình bình hành nên AC, BD giao nhau tại trung điểm O mỗi đường,
hay AO = CO =
Xét tam giác ABD có BE, AO là đường trung tuyến cắt nhau tại K nên K là trọng tâm ΔABD.
Suy ra AK = AO = AC = AC (1)
Xét tam giác CBD có DF, CO là hai đường trung tuyến cắt nhau tại I nên I là trọng tâm ΔCBD.
Suy ra CI = CO = AC = AC (2)
Lại có: AK + KI + CI + AC
=> KI = AC – AK – CI
= AC - AC - AC = AC (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: AK = KI = IC
Bài 23: Cho hình bình hành ABCD. Trên đường chéo BD lấy hai điểm E và F sao cho BE = DF < BD. Chọn khẳng định đúng.
A. FA = CE
B. FA < CE
C. FA > CE
D. Chưa kết luận được
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Ta có OA = OC, OB = OD
Mà BE = DF (gt) => OE = FO.
Tứ giá AECF có hai đường chéo AC và EF cắt nhau tại trung điểm O
nên AECF là hình bình hành
=> FA = CE
Bài 24: Cho tam giác ABC có BC = 6cm. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = BE. Qua D, E lần lượt vẽ các đường thẳng song song với BC, cắt AC theo thứ tự ở G và H. Tính tổng DG + EH.
A. 10cm
B. 4cm
C. 6cm
D. 8cm
Đáp án: C
Giải thích:
Kẻ HM // AM (M BC).
Xét tứ giác EHMB có MH // EB, EH // BM nên EHMB là hình bình hành.
Suy ra EH = BM; EB = HM (tính chất hình bình hành)
mà AD = BE => AD = MH
Bài 25: Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F lần lượt là giao điểm của AB và CD, AD và BC; M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AE, EC, CF, FA. Khi đó MNPQ là hình gì? Chọn đáp án đúng nhất.
A. Hình bình hành
B. Hình thang vuông
C. Hình thang cân
D. Hình thang
Đáp án: A
Giải thích:
Nối AC. Vì M, N lần lượt là trung điểm của AE, EC nên MN là đường trung bình của
tam giác EAC suy ra MN // AC; MN = AC (1)
Tương tự PQ là đường trung bình của tam giác FAC
suy ra PQ // AC; PQ = AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra PQ // NM; PQ = MN
nên MNPQ là hình bình hành (dhnb)
Bài 26: Chọn phương án sai trong các phương án sau?
A. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
B. Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành.
D. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
Đáp án: C
Giải thích:
Dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
+ Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
+ Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.
+ Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành.
→ Đáp án C sai.
Bài 27: Chọn phương án đúng trong các phương án sau.
A. Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.
B. Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.
C. Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
D. Hình bình hành là hình thang có hai cạnh kề bằng nhau.
Đáp án: C
Giải thích:
Trong tính chất của hình bình hành:
Định lí: Trong hình bình hành:
+ Các cạnh đối bằng nhau.
+ Các góc đối bằng nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
→ Đáp án C đúng.
Bài 28: Cho hình bình hành ABCD có Aˆ = 1200, các góc còn lại của hình bình hành là?
A. Bˆ = 600, Cˆ = 1200, Dˆ = 600.
B. Bˆ = 1100, Cˆ = 800, Dˆ = 600.
C. Bˆ = 800, Cˆ = 1200, Dˆ = 800.
D. Bˆ = 1200, Cˆ = 600, Dˆ = 1200.
Đáp án: A
Giải thích:
Trong tính chất của hình bình hành:
Định lí: Trong hình bình hành:
+ Các cạnh đối bằng nhau.
+ Các góc đối bằng nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
⇒ Aˆ = Cˆ = 1200.
Khi đó ta có: ⇒ Bˆ = Dˆ = 600
Chọn đáp án A.
Bài 29: Cho hình bình hành ABCD có Aˆ - Bˆ = 200. Xác định số đo góc A và B?
A. Aˆ = 800, Bˆ = 1000
B. Aˆ = 1000, Bˆ = 800
C. Aˆ = 800, Bˆ = 600
D. Aˆ = 1200, Bˆ = 1000
Đáp án: B
Giải thích:
Theo giả thiết, ta có: Aˆ - Bˆ = 200 ⇒ Aˆ = Bˆ + 200
Mặt khác ABCD là hình bình hành nên Aˆ + Bˆ = 1800
Khi đó:
Bài 30: Cho hình bình hành ABCD, có I là giao điểm của AC và BD. Chọn phương án đúng trong các phương án sau
A. AC = BD
B. Δ ABD cân tại A.
C. BI là đường trung tuyến của Δ ABC
D. Aˆ + Cˆ = Bˆ + Dˆ.
Đáp án: C
Giải thích:
Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau
Hay ⇒ Aˆ + Bˆ = Cˆ + Dˆ → đáp án D sai.
+ Δ ABD cân tại A khi và chỉ khi AB = AD nhưng theo giả thiết ta chưa có dữ kiện này
→ Đáp án B sai.
+ Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
→ Đáp án A sai vì theo giả thiết chưa đủ dữ kiện
Bài 31: Cho tam giác ABC có M, N và P lần lượt là trung điểm AB, AC và BC. Tìm khẳng định sai ?
A. Tứ giác AMNP là hình bình hành.
B. MP // AC
C. MN = BC/2
D. Tứ giác MNCP là hình bình hành.
Đáp án: A
Giải thích:
* Ta có M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC
Suy ra: MN là đường trung bình của tam giác ABC.
⇒ MN // BC
* Vì M và P lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MP là đường trung bình của tam giác ABC.
⇒ MP // AC
* Tứ giác MNCP có cạnh đối song song với nhau nên tứ giác MNCP là hình bình hành.
Bài 32: Cho hình thang ABCD có AD// BC và ∠BAD = 100o; ∠ADC = 80o. Tìm khẳng định sai
A. AB = CD; AD = BC
B. Tứ giác ABCD là hình bình hành
C.
D. AC = BD
Đáp án: A
Giải thích:
* Ta có:
Và 2 góc này ở vị trí trong cùng phía nên AB// CD (1)
* Lại có: AD// BC ( giả thiết) (2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).
* Suy ra: AB = CD; AD = BC;
Bài 33: Cho hình bình hành ABCD, gọi E và F là trung điểm của AD và BC. Gọi I là giao điểm của AC và BD. Tìm khẳng định sai?
A. Tứ giác ABFE là hình bình hành
B. EI là đường trung bình của tam giác ACD
C. AI = ID
D. Tứ giác EFCD là hình bình hành
Đáp án: C
Giải thích:
* Ta có ABCD là hình bình hành nên AB = CD; ABCD đồng thời là hình thang có 2 đáy là AB và CD.
Vì E và F lần lượt là trung điểm của AD và BC nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD
Suy ra: EF// AB// CD và
(vì AB = CD)
* Xét tứ giác ABFE có AB// EF và AE// BF nên ABFE là hình bình hành
Tương tự, tứ giác EFCD là hình bình hành.
* Theo tính chất hình bình hành ta có: I là trung điểm của AC và BD.
Tam giác ACD có E và I lần lượt là trung điểm của AD và AC nên EI là đường trung bình của tam giác
Bài 34: Cho hình bình hành ABCD có .Tìm khẳng định sai?
A. Tứ giác HKCD là hình bình hành.
B. AC = DK
C. ΔDHA = ΔCKB
D. HA = KB
Đáp án: B
Giải thích:
* Ta có:
nên DH // CK.
Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD hay HK// CD.
Xét tứ giác HKCD có: DH// CK và HK// CD nên tứ giác HKCD là hình bình hành.
* Xét ΔDHA và ΔCKB có:
DH = CK (vì HKCD là hình bình hành)
AD = BC (vì ABCD là hình bình hành)
Suy ra: ΔDHA = ΔCKB (c.g.c)
Suy ra: HA = KB ( 2 cạnh tương ứng)
Bài 35: Cho tứ giác ABCD có: ∠A = 100o, ∠D = 80o và AB = CD. Tìm khẳng định sai?
A. AC = BD
B. Tứ giác ABCD là hình bình hành
C. AD = BC
D. ∠B = 80o, ∠C = 100o
Đáp án: A
Giải thích:
* Ta có: ∠A + ∠D = 180o mà hai góc này ở vị trí trong cùng phía nên:
AB // CD
* Lại có: AB = CD ( giả thiết)
Suy ra: Tứ giác ABCD là hình bình hành ( dấu hiệu nhận biết)
* Suy ra: AD = BC và ∠B = ∠D = 80o, ∠A = ∠C = 100o
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 1 có đáp án
Trắc nghiệm Đa giác. Đa giác đều có đáp án
Trắc nghiệm Diện tích hình chữ nhật có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án