TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b (có đáp án 2023) - Toán 8

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 3: Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 3.

1 1863 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa về được dạng ax + b

Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa về được dạng ax + b

Bài 1: Phương trình x – 12 = 6 – x có nghiệm là:

A. x = 9

B. x = -9

C. x = 8

D. x = -8

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có x – 12 = 6 – x

 x + x = 6 + 12

2x = 18

 x = 18 : 2

 x = 9

Vậy phương trình có nghiệm x = 9

Bài 2: Phương trình 2x – 3 = 12 – 3x có bao nhiêu nghiệm?

A. 0

B. 1

C. 2

D. Vô số nghiệm

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 2x – 3 = 12 – 3x

2x + 3x = 12 + 3

5x = 15

x = 15 : 5

 x = 3

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3

Bài 3: Gọi x0 là một nghiệm của

phương trình 5x – 12 = 4 - 3x.

Hỏi x0 còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

A. 2x – 4 = 0

B. -x – 2 = 0

C. x2 + 4 = 0

D. 9 – x2 = -5

Đáp án: A

Giải thích:

5x – 12 = 4 - 3x

 5x + 3x = 4 + 12

8x = 16

x = 2

Do đó phương trình có nghiệm x0 = 2.

Đáp án A: Thay x0 = 2 ta được 2.2 – 4 = 0

nên x0 = 2 là nghiệm của phương trình.

Bài 4: Phương trình

x1277+x1178=x7415+x7316 có nghiệm là

A. x = 88

B. x = 99

C. x = 87

D. x = 89

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 5: Phương trình

x277+x178=x745+x736 có nghiệm là

A. x = 79

B. x = 76

C. x = 87

D. x = 89

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Bài 6: Tính tổng các nghiệm của phương trình

|3x + 6| - 2 = 4, biết phương trình có 2 nghiệm phân biệt.

A. 0

B. 10

C. 4

D. -4

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 0 + (-4) = -4

Bài 7: Nghiệm của phương trình

x+ab+c+x+ba+c+x+ca+b=3 là

A. x = a + b + c

B. x = a – b – c

C. x = a + b – c

D. x = -(a + b + c)

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy phương trình có nghiệm x = -(a + b + c)

Bài 8: Số nghiệm nguyên dương của

phương trình 4|2x – 1| - 3 = 1 là:

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Do x nguyên dương nên phương trình

chỉ có một nghiệm x = 1 nguyên dương

Bài 9: Cho A =4x+356x27  và B =5x+43+3 . Tìm giá trị của x để A = B.

A. x = -2

B. x = 2

C. x = 3

D. x = - 3

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)  

 84x + 63 - 90x + 30 = 175x + 455

 84x – 90x – 175x = 455 – 30 – 63

 -181x = 362

 x = -2

Vậy để A = B thì x = -2

Bài 10: Gọi x0 là nghiệm của phương trình

3(x – 2) – 2x(x + 1) = 3 – 2x2. Chọn khẳng định đúng.

A. x0 là số nguyên âm

B. x0 là số nguyên dương

C. x0 không là số nguyên

D. x0 là số vô tỉ

Đáp án: B

Giải thích:

3(x – 2) – 2x(x + 1) = 3 – 2x2

 3x – 6 – 2x2 – 2x = 3 – 2x2

 x – 6 – 2x2 – 3 + 2x2 = 0

 x – 9 = 0

 x = 9

Vậy nghiệm của phương trình

x0 = 9 là số nguyên dương

Bài 11: Gọi x0 là nghiệm của phương trình

2.(x – 3) + 5x(x – 1) = 5x2. Chọn khẳng định đúng.

A. x0 > 0

B. x0 < -2

C. x0 > -2

D. x0 > - 3

Đáp án: D

Giải thích:

2.(x – 3) + 5x(x – 1) = 5x2

 2x – 6 + 5x2 – 5x = 5x2

5x2 – 5x2 + 2x – 5x = 6

 -3x = 6

x = -2

Vậy nghiệm của phương trình là x0 = -2 > -3      

Bài 12: Kết luận nào sau đây là đúng nhất khi nói về nghiệm x0 của phương trình

x+12+x+34=3x+23

A. x0 là số vô tỉ

B. x0 là số âm

C. x0 là số nguyên dương lớn hơn 2

D. x0 là số nguyên dương

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy nghiệm phương trình là x = 1 là số nguyên dương

Bài 13: Cho hai phương trình 7(x – 1) = 13 + 7x (1)

và (x + 2)2 = x2+ 2x + 2(x + 2) (2). Chọn khẳng định đúng

A. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất

B. Phương trình (1) vô số nghiệm, phương trình (2) có vô nghiệm

C. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm

D. Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có 1 nghiệm

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có

7(x – 1) = 13 + 7x

7x – 7 = 13 + 7x

7x – 7x = 13 + 7

0 = 20 (VL)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Lại có:

(x + 2)2 = x2+ 2x + 2(x + 2)

x2 + 4x + 4 = x2 + 2x + 2x + 4

x2 + 4x – x2 – 2x – 2x = 4 – 4

0 = 0

Điều này luôn đúng với mọi x thuộc R

Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm

Bài 14: Kết luận nào sau đây là đúng nhất khi nói

về nghiệm x0 của phương trình

x+12+x+34=3x+23

A. x0 là số vô tỉ

B. x0 là số âm

C. x0 là hợp số

D. x0 không là số nguyên tố cũng không là hợp số

Đáp án: D

Giải thích:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Vậy nghiệm phương trình là x = 1

là không số nguyên tố cũng không là hợp số

Bài 15: Cho hai phương trình 3(x – 1) = -3 + 3x (1)

và (2 – x)2 = x2 + 2x – 6(x + 2) (2). Chọn khẳng định đúng

A. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất

B. Phương trình (1) vô số nghiệm, phương trình (2) có vô nghiệm

C. Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm

D. Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có 1 nghiệm

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có

3(x – 1) = -3 + 3x

3x – 3 = -3 + 3x

3x – 3x = -3 + 3

0x = 0

Điều này luôn đúng với mọi x thuộc R

Vậy phương trình đã cho vô số nghiệm

Lại có

(2 – x)2 = x2 + 2x – 6(x + 2)

4 – 4x + x2 = x2 + 2x – 6x – 12

x2 – x2 – 4x – 2x + 6x + 4 + 12 = 0

16 = 0 (vô lí)

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Do đó (1) vô số nghiệm, (2) vô nghiệm

Bài 16: Gọi x1 là nghiệm của phương trình

x3 + 2(x – 1)2 – 2(x – 1)(x + 1) = x3 + x – 4 – (x – 4)

và x2 là nghiệm của phương trình .

Tính x1.x2

A. x1.x2 = 4

B. x1.x2 = -3

C. x1.x2 = 1

D. x1.x2 = 3

Đáp án: D

Giải thích:

+ Ta có

x3 + 2(x – 1)2 – 2(x – 1)(x + 1) = x3 + x – 4 – (x – 4)

x3 + 2(x – 1)2 – 2(x – 1)(x + 1) – x3 – x + 4 + (x – 4) = 0

 (x3 – x3) + 2(x2 – 2x + 1) – 2(x2 – 1) – x + 4 + x – 4 = 0

 2x2 – 4x + 2 – 2x2 + 2 – x + 4 + x – 4 = 0

(2x2 – 2x2) + (-4x – x + x) + (2 + 2 + 4 – 4) = 0

-4x + 4 = 0

 -4x = -4

x = 1

Suy ra x1 = 1

+ Ta có: 

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Suy ra x2 = 3

Nên x1.x2 = 1.3 = 3

Bài 17: Gọi x1 là nghiệm của

phương trình (x + 1)3 – 1 = 3 – 5x + 3x2 + x3

và x2 là nghiệm của phương trình 2(x – 1)2 – 2x2 + x – 3 = 0

Giá trị S = x1 + x2 là:

Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b có đáp án - Toán lớp 8 (ảnh 1)

Đáp án: A

Giải thích:

+ Ta có: (x + 1)3 – 1 = 3 – 5x + 3x2 + x3

x3 + 3x2 + 3x + 1 – 1 = 3 – 5x + 3x2 + x3

x3 – x3 + 3x2 – 3x2 + 3x + 5x – 3 = 0

8x – 3 = 0

x =  38

Suy ra x1 =38  

+ Ta có: 2(x – 1)2 – 2x2 + x – 3 = 0

2(x2 – 2x + 1) – 2x2 + x – 3 = 0

2x2 – 4x + 2 – 2x2 + x – 3 = 0

-3x – 1 = 0

x = -13 

Suy ra x2 =-13

Nên x1+x2=38+(13)=124 

Bài 18: Phương trình x – 3 = -x + 2 có tập nghiệm là:

A. S = {-52}

B. S = {52}

C. S = {1}

D. S = {-1}

Đáp án: B

Giải thích:

x – 3 = -x + 2

x – 3 + x – 2 = 0

2x – 5 = 0

x = 52 

Vậy phương trình có tập nghiệm S = {52}

Bài 19: Phương trình 5 – x2 = -x2 + 2x – 1 có nghiệm là:

A. x = 3

B. x = -3

C. x = ±3

D. x = 1

Đáp án: A

Giải thích:

5 – x2 = -x2 + 2x – 1

5 – x2 + x2 - 2x + 1 = 0

-2x + 6 = 0

-2x = -6

x = 3

Vậy phương trình có nghiệm x = 3

Bài 20: Số nghiệm của phương trình (x – 1)2 = x2 + 4x – 3 là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: B

Giải thích:

(x – 1)2 = x2 + 4x – 3

 x2 – 2x + 1 = x2 + 4x – 3

 x2 – 2x + 1 – x2 – 4x + 3 = 0

 -6x + 4 = 0

 x =23  

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x =23

Bài 21: Phương trình 2x – 12 = 6 – x có nghiệm là:

A. x = 6

B. x = -6

C. x = 8

D. x = -8

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có 2x – 12 = 6 –x

2x + x = 6 + 12

3x = 18

x = 18 : 3

 x = 6

Vậy phương trình có nghiệm x = 6

Bài 22: Phương trình 2x – 6 + x = 12 – 3x có bao nhiêu nghiệm?

A. 0

B. 1

C. 2

D. Vô số nghiệm

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 2x – 6 + x = 12 – 3x

2x + 3x + x = 12 + 6

6x = 18

x = 18 : 6

 x = 3

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = 3

Bài 23: Gọi x0 là một nghiệm của phương trình 5x – 12 = - 4 + x.

Hỏi x0 còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

A. 2x – 8 = 0

B. -x – 2 = 0

C. x2 + 4 = 0

D. 9 – x2 = -5

Đáp án: A

Giải thích:

5x – 12 = – 4 + x

5x – x = 4 + 12

4x = 16

x = 4

Do đó phương trình có nghiệm x0 = 4.

Đáp án A: Thay x0 = 4 ta được 2.4 – 8 = 0

nên x0 = 4 là nghiệm của phương trình.

Bài 24: Giải các phương trình sau 5 – (6 – x) = 4(3 – 2x)

A. 13/3

B. 13

C. 3

D. 13/9

Đáp án: A

Giải thích:

 5 – (6 – x) = 4(3 – 2x)

⇔ 5 – 6 + x = 12 – 8x

⇔ x + 8x = 12 – 5 + 6

⇔ 9x = 13

⇔ x = 13/9

Bài 25: Giải các phương trình sau 4(x – 4) = -7x +17

A. 2

B. 13

C. 3

D. 13/9

Đáp án: C

Giải thích:

4(x – 4) = -7x +17

⇔ 4x - 16 = -7x + 17

⇔ 4x + 7x = 17 + 16

⇔ 11x = 33

⇔ x = 3

Phương trình có tập nghiệm S = { 3}

Bài 26: Phương trình 5 - (2 – x) = 4(3 – 2x) có tập nghiệm là:

A. { 1}

B. {2}

C. {-1}

D. {-2}.

Đáp án: A

Giải thích:

5 - (2 – x) = 4(3 – 2x) ⇔ 5 – 2 + x = 12 - 8x ⇔ x + 8x = 12 – 3⇔ 9x = 9 ⇔ x = 1

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.

Bài 27: Phương trình 5(x – 3) - 4 = 2(x – 1) +7 có tập nghiệm là:

A. { 6}

B. {Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 cực hay, có đáp án | Toán lớp 8}

C. {8}

D. {-8}.

Đáp án: C

Giải thích:

5(x – 3) - 4 = 2(x – 1) +7 ⇔ 5x – 15 – 4 = 2x – 2+ 7

⇔ 5x – 2x = 5 + 19 ⇔ 3x = 24 ⇔ x = 8

Vậy phương trình có nghiệm x = 8.

Bài 28: Phương trình Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 có tập nghiệm là:

Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 cực hay, có đáp án | Toán lớp 8

Đáp án: C

Giải thích:

Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 cực hay, có đáp án | Toán lớp 8

Bài 29: Giá trị x = 4 là nghiệm của phương trình nào trong các phương trình sau:

A. 7 – 3x = 9 - x

B. 2x – (3 – 5x) = 2(x + 3)

C. (3x + 1) + 4 = 5(x + 2)

D. (3x + 2)2 – (3x – 2)2 = 5x + 3

Đáp án: B

Giải thích:

Cách 1: Thay x = 4 vào các phương trình ta được:

 A. 7 – 3.4 ≠ 9 - 4 ⇔ -5 ≠ 5

 B. 2(3.4 + 1) + 4 = 5(4 + 2) ⇔ 30 = 30

 C. 2.4 – (3 – 5.4) ≠ 2(4 +3) ⇔ 25 ≠ 14

 D. (3.4+2)2 – (3.4 – 2)2 ≠ 5.4 + 3 ⇔ 96 ≠ 23

Cách 2:

Giải các phương trình ta được

 A. 7 – 3x = 9 - x ⇔ -3x + x = 9 - 7 ⇔ -2x = 2 ⇔ x = -1

 B. 2(3x + 1) + 4 = 5(x + 2) ⇔ 6x + 2 + 4 = 5x + 10 ⇔ x = 10 -2 – 4⇔ x = 4

 C. 2x – (3 – 5x) = 2(x +3) ⇔ 2x – 3+ 5x = 2x + 6⇔ 5x = 6 + 3 ⇔ x = 9/5

 D. (3x + 2)2 – (3x – 2)2 = 5x + 3 ⇔ 24x = 5x + 3 ⇔ 19x = 3 ⇔ x = 3/19.

Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình 2(3x + 1) + 4 = 5(x + 2).

Bài 30: Phương trình Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 cực hay, có đáp án | Toán lớp 8 có tập nghiệm:

A. S = {1}

B. {-1}

C. S = ∅

D. S = R.

Đáp án: D

Giải thích:

Cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 cực hay, có đáp án | Toán lớp 8

⇔ 4(x + 5) + 3(x + 12) - 5(x – 2) = 2x + 66

⇔ 4x + 20 + 3x + 36 – 5x + 10 = 2x + 66

⇔ 0x = 0 (thỏa mãn mọi giá trị của x)

Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Bài 31: Nghiệm của phương trình 4( x - 1 ) - ( x + 2 ) = - x là?

A. x = 2.   

B. x = 3/2.

C. x = 1.   

D. x = - 1.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 4( x - 1 ) - ( x + 2 ) = - x

⇔ 4x - 4 - x - 2 = - x

⇔ 4x - x + x = 2 + 4 ⇔ 4x = 6 ⇔ x = 3/2.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3/2.

Bài 32: Nghiệm của phương trình Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là?

A. x = 0.   

B. x = 1.

C. x = 2.   

D. x = 3.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇔ 5x + 2 - 6x = 6 - 2x - 4

⇔ 5x - 6x + 2x = 6 - 4 - 2 ⇔ x = 0

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0.

Bài 33: Tập nghiệm của phương trình Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là?

A. S = { 4/3 }.   

B. S = { - 3/4 }

C. S = { - 7/6 }.   

D. S = { - 6/7 }.

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇔ 15x - 3 + 10x + 15 = 2x - 16 - x

⇔ 25x - 2x + x = - 16 - 15 + 3

⇔ 24x = - 28 ⇔ x = - 7/6.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là S = { - 7/6 }.

Bài 34: Nghiệm của phương trình - 10( 2,3 - 3x ) = 5( 3x + 1 ) là?

A. x = 1,2   

B. x = - 1,2

C. x = - 28/15   

D. x = 28/15

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: - 10( 2,3 - 3x ) = 5( 3x + 1 )

⇔ - 23 + 30x = 15x + 5

⇔ 30x - 15x = 5 + 23

⇔ 15x = 28 ⇔ x = 28/15.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 28/15

Bài 35: Nghiệm của phương trình Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là?

A. x = - 30/31.   

B. x = 30/31.

C. x = - 1.   

D. x = - 31/30.

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

⇔ 15x + 15 + 15 - 20 = 30x + 20 + 16x + 20

⇔ 31x = - 30 ⇔ x = - 30/31.

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = - 30/31.

Bài 36: Giải phương trình 3(2x + 4) - 2x = x - 2(3 - x)

A. x = -18    

B.x = 10

C. x = - 6    

D. x = 19

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 37: Giải phương trình: x - 4(x - 10) = 1 – 2(x + 3)

A. x = 45    

B. x = 15

C. x = - 15    

D. x = - 40

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 38: Giải phương trình:

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

A. x = -1    

B. x = -2

C. x = 2    

D. x = 1

Đáp án: D

Giải thích:

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 39: Giải phương trình (2x – 2)2 + 10 = 4x2 + 2x - 8

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài 40: Giải phương trình:

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Đáp án: A

Giải thích:

Bài tập Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Phương trình tích có đáp án

Trắc nghiệm Phương trình chứa ấn ở mẫu có đáp án

Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập phương trình có đáp án

Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo) có đáp án

Trắc nghiệm Bài ôn tập Chương 3 có đáp án

1 1863 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: