TOP 40 câu Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác (có đáp án 2023) - Toán 8
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Toán 8 Bài 6.
Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài giảng Trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 1: Để hai tam giác ABC và EDF đồng dạng thì số đo góc D trong hình vẽ dưới bằng:
A. 500
B. 600
C. 300
D. 700
Đáp án: B
Giải thích:
Có:
Để hai tam giác đã cho đồng dạng thì góc ABC = EDF = 600.
Bài 2: Với AB // CD thì giá trị của x trong hình vẽ dưới đây là
A. x = 15
B. x = 16
C. x = 7
D. x = 8
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Bài 3: Cho hình vẽ dưới đây, tính giá trị của x?
A. x = 6
B. x = 5
C. x = 8
D. x = 9
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Bài 4: Cho tam giác ABC có AB = 8cm, AC = 16cm.
Điểm D thuộc cạnh AB sao cho BD = 2cm.
Điểm E thuộc cạnh AC sao cho CE = 13cm.
1. Chọn câu đúng.
A. ΔEDA ~ ΔABC
B. ΔADE ~ ΔABC
C. ΔAED ~ ΔABC
D. ΔDEA ~ ΔABC
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Xét ΔAED và ΔABC có A chung
và (cmt)
Nên ΔAED ~ ΔABC (c.g.c)
2. Chọn câu sai.
A.
B. AE.CD = AD. BC
C. AE.CD = AD.BE
D. AE.AC = AD.AB
Đáp án: B
Giải thích:
+ Xét ΔABE và ΔACD có A chung
và nên
ΔABE ~ ΔACD (c - g - c)
suy ra góc (hai góc tương ứng)
và
=> AE.CD = AD.BE
+ ΔAED ~ ΔABC (cmt)
nên
AE.AC = AB.AD
Nên A, C, D đúng, B sai.
Bài 5: Cho tam giác ABC có AB = 12cm, AC = 18cm, BC = 27cm. Điểm D thuộc cạnh BC sao cho CD = 12cm. Tính độ dài AD.
A. 12cm
B. 6cm
C. 10cm
D. 8cm
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
Bài 6: Cho tam giác nhọn ABC có C = 400. Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của các tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH.
A. 300
B. 400
C. 450
D. 500
Đáp án: B
Giải thích:
Vì AD.AH = AB.AK (=SABCD)
Bài 7: Cho hình vẽ dưới đây, tính giá trị của x?
A. x = 4
B. x = 16
C. x = 10
D. x = 14
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
Bài 8: Cho tam giác ABC có AB = 15cm, AC = 18cm, BC = 27cm. Điểm D
thuộc cạnh BC sao cho . Độ dài AD là:
A. 12cm
B. 6cm
C. 10cm
D. 8cm
Đáp án: C
Giải thích:
Bài 9: Cho hình thang vuông ABCD (A = D = 900) có AB = 16cm, CD = 25cm, BD = 20cm.
1. Tam giác ABD đồng dạng với tam giác nào dưới đây?
A. ΔBDC
B. ΔCBD
C. ΔBCD
D. ΔDCB
Đáp án: A
Giải thích:
ΔABD và ΔBDC có góc ABD = BDC (hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau do AB // CD);
Và (vì )
Do đó ΔABD ~ ΔBDC (c.g.c)
Bài 10: Cho hình thang ABCD có: AB // CD, AB = 4, CD = 16, AC = 8, AD = 12. Độ dài BC là:
A. 8
B. 13
C. 12
D. 6
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Bài 11: Cho ΔABC, lấy 2 điểm D và E lần lượt nằm bên cạnh AB và AC
sao cho . Kết luận nào sai?
A. ΔADE ~ ΔABC
B. DE // BC
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Xét ΔADE và ΔABC ta có:
Bài 12: Cho hình thang vuông ABCD (A = D = 900)
có AB = 1cm, CD = 4cm, BD = 2cm.
1.Chọn kết luận sai?
A. ΔABD ~ ΔBDC
B. BDC = 900
C. BC = 2AD
D. BD vuông góc BC
Đáp án: B
Giải thích:
ΔABD và ΔBDC có: ABD = BDC (hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau do AB // CD)
BAD = DBC = 900 nên BD BC hay D đúng
Vậy chỉ có B sai.
2. Độ dài cạn BC là (làm tròn đến hai chữ số thập phân)
A. 3cm
B. 4cm
C. 4,36cm
D. 3,46cm
Đáp án: D
Giải thích:
Tam giác BDC vuông tại B (theo câu trên), định lý Pitago ta có:
BD2 + BC2 = CD2
22 + BC2 = 42
BC2 = 12 => BC ≈ 3,46
Bài 13: Hãy chọn câu đúng. Nếu ΔABC và ΔDEF
có góc B = D; thì:
A. ΔABC đồng dạng với ΔDEF
B. ΔABC đồng dạng với ΔEDF
C. ΔBCA đồng dạng với ΔDEF
D. ΔABC đồng dạng với ΔFDE
Đáp án: B
Giải thích:
ΔABC và ΔDEF có góc B = D;
thì ΔABC đồng dạng với ΔEDF
Bài 14: Cho ΔABC và ΔDEF có góc B = E; , chọn kết luận đúng:
A. ΔABC ~ ΔDEF
B. ΔABC ~ ΔEDF
C. ΔBAC ~ ΔDFE
D. ΔABC ~ ΔFDE
Đáp án: A
Giải thích:
ΔABC và ΔDEF có góc B = E; thì ΔABC đồng dạng với ΔDEF
Bài 15: Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây:
A. Hình 1 và hình 2
B. Hình 2 và hình 3
C. Hình 1 và hình 3
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: A
Giải thích:
Có:
Xét ΔABC và ΔEDF ta có:
(cmt)
B = D = 600 (gt)
=> ΔABC ~ ΔEDF (c - g - c).
Bài 16: Cho ΔABC, trên cạnh AB lấy điểm D khác A, B. Qua D kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại E. Chọn kết luận sai?
A. ΔADE ~ ΔABC
B. DE // BC
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Do DE // BC nên theo định lý Talet đảo ta có nên C đúng.
Xét ΔADE và ΔABC ta có:
(cmt)
A chung.
=> ΔADE ~ ΔABC (c - g - c) nên A đúng
=> ADE = ABC (cặp góc tương ứng) nên D sai.
Câu 17: Cho tam giác ABC vuông tại A, gọi H là hình chiếu của A lên BC. Dựng hình bình hành ABCD. Chọn kết luận không đúng:
A. ΔABC ~ ΔHCA
B. ΔADC ~ ΔCAH
C. ΔABH ~ ΔADC
D. ΔABC = ΔCDA
Đáp án: A
Giải thích:
Xét ΔABC và ΔCDA có:
AB = CD (t/c)
AC chung
BAC = DCA = 900
Suy ra ΔABC = ΔCDA (c-g-c) nên D đúng.
Suy ra ΔABC ~ ΔHAC (c - g - c) nên A sai
Ngoài ra, ΔADC = ΔCBA và ΔCBA ~ ΔCAH hay ΔADC ~ ΔCAH nên B đúng
Từ
Xét ΔABH và ΔCBA có:
Chung B
⇒ ΔABH ~ ΔCBA (c-g-c)
Mà ΔADC = ΔCBA nên ΔABH ~ ΔADC hay C đúng
Vậy chỉ có A sai.
Câu 18: Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Khi đó:
Đáp án: C
Giải thích:
Kẻ đường phân giác AE của góc BAC. Theo tính chất đường phân giác, ta có:
Do đó ΔACB ~ ΔECA (c.g.c) suy ra B = A2, tức là B = A/2
Câu 19: Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 12cm, BC = 7cm. Chọn kết luận đúng.
A. góc ABC = 2. góc BAC
B. góc ABC = góc ACB
C. góc ABC = 2. góc ACB
D. góc ABC = 1350
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Xét tam giác ABC và ACD có:
⇒ ΔABC ~ ΔACD (c.g.c) ⇒ góc ACB = góc ADC = góc BDC (góc tương ứng) (1)
Mà ΔBCD có: BC = BD nên là tam giác cân ⇒góc ADC = BCD
Lại có: góc ABC = góc BCD + góc BDC = 2. góc BDC (2)
Từ (1) và (2) suy ra: góc ABC = 2. góc ACB
Câu 20: Cho tam giác nhọn ABC có C = 500. Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của các tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH.
A. 300
B. 400
C. 450
D. 500
Đáp án: D
Giải thích:
Vì AD.AH = AB.AK (=SABCD) nên
Ta lại có AB // CD (vì ABCD là hình bình hành) mà AK ⊥ DC ⇒ AK ⊥ AB
⇒ BAK = 900.
Từ đó góc HAK = ABC (cùng phụ với BAH)
Nên ΔAKH ~ ΔBCA (c.g.c) ⇒ góc AKH = góc ACB = 500.
Câu 21:Cho tam giác ABC có AB = 8cm, AC = 16cm. Điểm D thuộc cạnh AB sao cho BD = 2cm. Điểm E thuộc cạnh AC sao cho CE = 13cm. Chọn câu đúng.
A. ΔEDA ~ ΔABC
B. ΔADE ~ ΔABC
C. ΔAED ~ ΔABC
D. ΔDEA ~ ΔABC
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Xét ΔAED và ΔABC có A chung và (cmt)
Nên ΔAED ~ ΔABC (c.g.c)
Câu 22: Cho tam giác ABC có AB = 8cm, AC = 16cm. Điểm D thuộc cạnh AB sao cho BD = 2cm. Điểm E thuộc cạnh AC sao cho CE = 13cm. Chọn câu sai.
A. góc ABE = góc ACD
B. AE.CD = AD. BC
C. AE.CD = AD.BE
D. AE.AC = AD.AB
Đáp án: B
Giải thích:
+ Xét ΔABE và ΔACD có A chung và nên
ΔABE ~ ΔACD (c - g - c) suy ra góc ABE = góc ACD (hai góc tương ứng) và ⇒ AE.CD = AD.BE
+ ΔAED ~ ΔABC (cmt) nên AE.AC = AB.AD
Nên A, C, D đúng, B sai.
Câu 23:Cho hình thang vuông ABCD (A = D = 900) có AB = 16cm, CD = 25cm, BD = 20cm. Độ dài cạnh BC là
A. 10cm
B. 12cm
C. 15cm
D. 9cm
Đáp án: A
Giải thích:
Vì ΔABD ~ ΔBDC (cmt) nên góc A = DBC.
Ta có A = 900 nên DBC = 900. Theo định lí Pytago, ta có
BC2 = CD2 - BD2 = 252 - 202 = 152. Vậy BC = 15cm
Câu 24: Cho tam giác ABC có AB = 15cm, AC = 18cm, BC = 27cm. Điểm D thuộc cạnh BC sao cho . Độ dài AD là:
A. 12cm
B. 6cm
C. 10cm
D. 8cm
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 25: Cho ΔABC và ΔDEF có góc A = D; , chọn kết luận đúng:
A. ΔABC ~ ΔDEF
B. ΔABC ~ ΔEDF
C. ΔBAC ~ ΔDFE
D. ΔABC ~ ΔFDE
Đáp án: A
Giải thích:
ΔABC và ΔDEF có góc A = D; thì ΔABC đồng dạng với ΔDEF
Câu 26: Cho tam giác nhọn ABC có C = 400. Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của các tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc HKC.
A. 300
B. 400
C. 450
D. 500
Đáp án: D
Giải thích:
Vì AD.AH = AB.AK (=SABCD) nên
Ta lại có AB // CD (vì ABCD là hình bình hành) mà AK ⊥ DC ⇒ AK ⊥ AB
⇒ BAK = 900.
Từ đó góc HAK = ABC (cùng phụ với BAH)
Nên ΔAKH ~ ΔBCA (c.g.c) ⇒ góc AKH = góc ACB = 400.
=> góc HKC = 900- góc AKH = 500
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Định lý Ta-lét trong tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let có đáp án
Trắc nghiệm Tính chất đường phân giác của tam giác có đáp án
Trắc nghiệm Khái niệm về hai tam giác đồng dạng có đáp án
Trắc nghiệm Trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án