TOP 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 5.

1 705 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Thứ tự thực hiện phép tính

Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức:

− Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

+ Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.

− Đối với biểu thức có dấu ngoặc:

+ Nếu biểu thức có các dấu ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính trong dấu ngoặc tròn trước, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông, cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.

Ví dụ: Tính.

a) 32 . 14 – 51 . 6;

b) 12 . {423 + [28.15 – (8 + 18) + 125]}.

Hướng dẫn giải

a) 32 . 14 – 51 . 6

= 448 – 306

= 142.

b) 12 . {423 + [28 . 15 – (8 + 18) + 125]}

= 12 . {423 + [28 . 15 – 26 + 125]}

= 12 . {423 + [420 – 26 + 125]}

= 12 . {423 + [394 + 125]}

= 12 . {423 + 519}

= 12 . 942

= 11 304.

2. Sử dụng máy tính cầm tay

− Nút mở máy:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 − Nút tắt máy:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

− Các nút số từ 0 đến 9.

− Nút dấu cộng, dấu trừ, dấu nhân, dấu chia.

− Nút dấu “=” cho phép hiện ra kết quả trên màn hình số.

− Nút xóa (xóa số vừa đưa vào bị nhầm):Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

− Nút xóa toàn bộ phép tính (và kết quả) vừa thực hiện:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

− Nút dấu ngoặc trái và phải:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

− Nút tính lũy thừa:Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ: Sử dụng máy tính cầm tay, tính:

43 + (6 – 4) × 3.

Hướng dẫn giải

Biểu thức

Nút ấn

Kết quả

Hiển thị trên màn hình

43 + (6 – 4) × 3

Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

70

Thứ tự thực hiện các phép tính | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được: 43 + (6 – 4) × 3 = 70.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?

A. Cộng và trừ  Nhân và chia Lũy thừa  

B. Nhân và chiaLũy thừa Cộng và trừ

C. Lũy thừa  Nhân và chia  Cộng và trừ 

D. Cả ba đáp án A,B,C đều đúng

Đáp án: C

Giải thích:

Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là:

Lũy thừa Nhân và chia  Cộng và trừ  

Câu 2. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?

A. []→()→{}   

B. ()→[]→{}          

C. {}→[]→()

D. []→{}→()

Đáp án: B

Giải thích:

Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : ()→[]→{}

Câu 3. Tính: 1 + 12.3.5

A. 181

B. 195

C. 180

D. 15

Đáp án: A

Giải thích:

1+12.3.5 = 1+(12.3).5 = 1+36.5 = 1+180 = 181

Câu 4. Kết quả của phép toán  24 − 50:25 + 13.7 là

A. 100 

B. 95 

C. 105 

D. 80 

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có 

24 − 50:25 + 13.7  = 16 – 2 + 91

= 14 + 91

= 105

Câu 5. Giá trị của biểu thức 2[(195 + 35:7):8 + 195] − 400 bằng

A. 140   

B. 60  

C. 80         

D. 40

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có 

2[(195 + 35:7):8 + 195] − 400

= 2[(195 + 5):8 + 195] − 400

= 2[200:8 + 195] − 400

= 2(25 + 195) − 400

= 2.220 − 400

= 440 − 400

= 40

Câu 6. Kết quả của phép tính 34.6 − [131 − (15 − 9)2]

A. 319          

B. 931     

C. 193               

D. 391

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có 

34.6 − [131 − (15 − 9)2]

= 34.6 − (131 − 62)

= 81.6 − (131− 36)

= 486 − 95

= 391

Câu 7. Tìm x thỏa mãn 165 − (35:x + 3).19 = 13

A. x = 7   

B. x = 8                    

C. x = 9                        

D. x = 10

Đáp án: A

Giải thích:

165 − (35:x + 3).19 = 13

(35:x + 3).19 = 165 −13

(35:x + 3).19 = 152

35:x + 3 = 152:19

35:x + 3 = 8

35:x = 8 − 3

35:x = 5

x = 35:5

x = 7

Câu 8. Tính  3.(23.4 − 6.5)

A. 6

B. 3

C. 2

D. 1

Đáp án: A

Giải thích:

3.(23.4 − 6.5)

= 3.(8.4 − 6.5)

= 3.(32 − 30)

= 3.2 = 6

Câu 9. Số tự nhiên x cho bởi : 5(x + 15) =53. Giá trị của x là:

A. 9    

B. 10           

C. 11                          

D. 12

Đáp án: B

Giải thích:

5(x +15) = 53

5(x +15) = 125

x +15 = 125:5
x+15 = 25

x = 25 − 15

x = 10

Câu 10. Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn: 24.x − 32.x = 145 − 255:51?

A. 20     

B. 30                 

C. 40                            

D. 80

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

24.x − 32.x = 145 − 255:51

16.x − 9.x = 145 − 5

x(16 − 9) = 140

x.7 = 140

x = 140:7

x = 20

Câu 11. Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của 

A = 18.{420:6 + [150 − (68.2 − 23.5)]?

A. Kết quả  có chữ số tận cùng là 3

B. Kết quả là số lớn hơn 2000

C. Kết quả là số lớn hơn 3000

D. Kết quả là số lẻ

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 

A = 18.{420:6 + [150 − (68.2 − 23.5)]}

= 18.{420:6 + [150 − (68.2 − 8.5)]}

= 18.{420:6 + [150 − (136 − 40)]}

= 18.[420:6 + (150 − 96)]

= 18.(70 + 54)

= 18.124

= 2232

Vậy A = 2232

Câu 12. Thực hiện phép tính  (103+104+1252):53 một cách hợp lý ta được

A. 132 

B. 312    

C. 213   

D. 215

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có 

(103 + 104 + 1252):53 

= 103:53 + 104:53 + 1252:53

=  (2.5)3:53 + (2.5)4:55 + (53)2:53

= 23.53:53 + 24.54:53 + 56:53

= 23 + 24.5 + 53

= 8+16.5 + 125

= 8 + 80 + 125

= 213

Câu 13. Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 240 − [23 + (13 + 24.3 − x)] = 132?

A. 3             

B. 2           

C. 1         

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có 

240 − [23 + (13 + 24.3 − x)] = 132

23 + (13 + 72 − x) = 240 − 132

23 + (85 − x) = 108

85 – x = 108 − 23

85 – x = 85

x = 85 − 85

x = 0

Có một giá trị x = 0 thỏa mãn đề bài

Câu 14. Giá trị của x thỏa mãn  65 − 4x+2 = 20200 là

A. 2              

B. 4   

C. 3         

D. 1

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có 

65 − 4x+2 = 20200

65 − 4x+2 = 1

4x+2 = 65 − 1

4x+2 = 64

4x+2 = 43

x + 2 = 3

x = 3 − 2

x = 1

Vậy x = 1

Câu 15. Cho A = 4.{32.[(52 + 23):11] − 26} + 2002 và 

B = 134 − {150:5 − [120:4 + 25 − (12 + 18)]}. Chọn câu đúng.

A. A = B           

B. A = B + 1          

C. A < B   

D. A > B

Đáp án: D

Giải thích:

A = 4.{32.[(52 + 23):11] − 26} + 2002 

= 4.{32.[(25 + 8):11] − 26} + 2002

= 4.[32.(33:11) − 26] + 2002

= 4.(32.3 − 26) + 2002

= 4.(27 − 26) + 2002

= 4.1 + 2002

= 4 + 2002

=2006

Và  B = 134 − {150:5 − [120:4 + 25 − (12 + 18)]}

= 134 − [150:5 − (120:4 + 25 − 30)]

= 134 − [150:5 − (30 + 25 − 30)]

= 134 − (150:5 − 25)

= 134 − (30 − 25)

= 134 − 5

= 129

Vậy A = 2006 và B = 129 nên A > B

Câu 16. Tính nhanh: (2 + 4 + 6 +...+ 100)(36.333 − 108.111) ta được kết quả là

A. 0                       

B. 1002   

C. 20        

D. 2

Đáp án: A

Giải thích:

(2 + 4 + 6+...+ 100)(36.333 − 108.111)

= (2 + 4 + 6+...+ 100)(36.3.111 − 36.3.111)

= (2 + 4 + 6 +...+1 00).0

= 0

Câu 17. Trong một cuộc thi có 20 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ 3 điểm. Một học sinh đạt được 148 điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

A. 16               

B. 15   

C. 4    

D. 10

Đáp án: A

Giải thích:

Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả 20 câu thì tổng số điểm đạt được là:

10.20 = 200 (điểm)

Số điểm dư ra là 200 – 148 = 52 (điểm)

Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra 10 + 3 = 13 (điểm)

Số câu trả lời sai là 52:13 = 4 (câu)

Số câu trả lời đúng 20 − 4 = 16 (câu)

Câu 18. Gọi x1 là giá trị thỏa mãn 5x-2  − 32 = 24 − (28.24 − 210.22) và x2 là giá trị thỏa mãn  697:[(15.x + 364):x] = 17. Tính x1,x2.

A. 14    

B. 56  

C. 4         

D. 46

Đáp án: B

Giải thích:

+) 5x-2  − 32 = 24 − (28.24 − 210.22) 

5x-2 − 32 = 24 − (212 − 212)

5x-2 − 32 = 24 – 0 = 24

5x-2 – 9 = 16

5x-2 = 16 + 9

5x-2 = 25

5x-2 = 52

x – 2 = 2

x = 2 + 2

x = 4

+) 697:[(15.x + 364):x] = 17

(15x + 364):x = 697:17

(15x + 364):x = 41

15 + 364:x = 41

364:x = 41 − 15

364:x = 26

x = 364:26

x = 14

Vậy x1  =  4; x2  = 14 nên x1.x2  =  4.14 = 56

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

Trắc nghiệm Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Trắc nghiệm Bài 9: Ước và bội

Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

1 705 lượt xem
Tải về