TOP 18 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 8.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết
1. Dấu hiệu chia hết cho 9
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9 và chỉ những số đó chia hết cho 9.
Ví dụ:
a) Số 1 944 chia hết cho 9 vì có tổng các chữ số là 1 + 9 + 4 + 4 = 18 chia hết cho 9.
b) Số 7 325 không chia hết cho 9 vì có tổng các chữ số là 7 + 3 + 2 + 5 = 17 không chia hết cho 9.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.
Ví dụ:
a) Số 90 156 chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 9 + 0 + 1 + 5 + 6 = 21 chia hết cho 3.
b) Số 6 116 không chia hết cho 3 vì có tổng các chữ số là 6 + 1 + 1 + 6 = 14 không chia hết cho 3.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Hãy chọn câu sai:
A. Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
B. Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
C. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5
D. Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
Đáp án: B
Giải thích:
Câu sai là B: Số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9. Chẳng hạn số 3 chia hết cho 3 nhưng số 3 không chia hết cho 9.
+ Mọi số chia hết cho 9 đều hia hết cho 3 nên A đúng.
+ Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 5 vì các số chia hết cho 10 luôn có chữ số tận cùng là chữ số 0. Nên C đúng.
+ Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9 và chia hết cho 5 nên D đúng.
Câu 2. Cho chia hết cho 9. Số thay thế cho a có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án: A
Giải thích:
Tổng các chữ số của là 1 + a +5 + 2 = a + 8 để số chia hết cho 9 thì a + 8 phải chia hết cho 9.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
0 + 8 ≤ a + 8 ≤ 9 + 8 ⇒ 8 ≤ a + 8 ≤ 17
Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó a + 8 = 9 ⇒ a = 1
Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1.
Câu 3. Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:
A. 10008
B. 152
C. 153
D. 2156
Đáp án: A
Giải thích:
Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156
10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.
Câu 4. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?
555464, 15645, 5464, 561565, 641550
A. 1
B. 2
C. 4
D. 5
Đáp án: B
Giải thích:
555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4 = 29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.
15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5 = 21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3
5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.
561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5 = 28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.
641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0 = 21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.
Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550
Câu 5. Cho chia hết cho 3. Số thay thế cho a có thể là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án: C
Giải thích:
Tổng các chữ số của là 5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18
để số chia hết cho 3 thì a + 18 phải chia hết cho 3.
Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên
0 + 18 ≤ a + 18 ≤ 9 + 18 ⇒ 18 ≤ a + 18 ≤ 27
Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27
Tức là a + 18 có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27
Với a + 18 bằng 18 thì a = 18 – 18 = 0
Với a + 18 bằng 21 thì a = 21 – 18 = 3
Với a + 18 bằng 24 thì a = 24 – 18 = 6
Với a + 18 bằng 27 thì a = 27 – 18 = 9
Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0; 3; 6; 9.
Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3.
Câu 6. Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
A. các chữ số
B. tổng các chữ số
C. tổng
D. chữ số tận cùng
Đáp án: B
Giải thích:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Câu 7. Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
A. các chữ số
B. tổng các chữ số
C. các số
D. chữ số tận cùng
Đáp án: A
Giải thích:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Câu 8. Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?
Đúng
Sai
Đáp án:
Giải thích:
Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2 + 5 + 5 = 12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.
Câu 9. Trong các số 333; 354; 360; 2457; 1617; 152, các số chia hết cho 9 là
A. 333
B. 360
C. 2457
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: D
Giải thích:
Các số 333; 2457; 360 là các số chia hết cho 9 vì tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
+) Số 333 có tổng các chữ số là 3 + 3 + 3 = 9⁝9 nên 333⁝9.
+) Số 2457 có tổng các chữ số là 2 + 4 + 5 + 7 = 18⁝9 nên 2457⁝9.
+) Số 360 có tổng các chữ số là 3 + 6 + 0 = 9⁝9 nên 360⁝9.
Các số còn lại 354; 1617; 152 đều có tổng các chữ số không chia hết cho 9 nên chúng không chia hết cho 9.
Câu 10. Cho số . Tìm tổng các chữ số a và b sao cho A chia 9 dư 2.
A. (a + b) ϵ {9; 18}
B. (a + b) ϵ {0; 9; 18}
C. (a + b) ϵ {1; 2; 3}
D. (a + b) ϵ {4; 5; 6}
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: a; b ϵ {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} và a ≠ 0.
A chia 9 dư 2 ⇒ a + 7 + 8 + 5 + b = a + b + 20 chia 9 dư 2 hay (a + b + 18)⁝9.
Mà 18⁝9 ⇒ (a + b)⁝9 ⇒ (a + b) ϵ {9; 18}.
Câu 11. Cho số .Có bao nhiêu số N sao cho N là số có 5 chữ số khác nhau và N chia cho 3 thì dư 2, N chia cho 5 thì dư 1 và N chia hết cho 2.
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: A
Giải thích:
Điều kiện: a; b ϵ {0; 1; 2;.......; 9}
chia 5 dư 1 nên bϵ{1; 6} .
Mà N chia hết cho 2 nên b = 6 , ta được số .
Vì N chia 3 dư 2 nên 5 + a + 2 + 7 + 6 = 20 + a chia 3 dư 2. Suy ra (18 + a)⁝3 .
Mà 18⁝3 ⇒ a⁝3 ⇒ a ϵ{0; 3; 6; 9} (do a là chữ số).
Lại có N là số có 5 chữ số khác nhau nên aϵ{0; 3; 9} .
Vậy có ba số N thỏa mãn là các số 50276; 53276; 59276
Câu 12. Tìm các chữ số x, y biết rằng: chia hết cho 2; 5 và 9.
A. x = 0; y = 6
B. x = 6; y = 0
C. x = 8; y = 0
D. x = 0; y = 8
Đáp án: C
Giải thích:
Điều kiện: x; y ϵ {0; 1; 2;.......; 9}
Vì chia hết cho cả 2 và 5 nên y = 0 ta được số
Số ⁝9 ⇒ (2 + 3 + x + 5 + 0)⁝9 ⇒ (10 + x)⁝9 ⇒ x = 8.
Vậy x = 8; y = 0, ta có số 23850.
Câu 13. Có bao nhiêu số tự nhiên dạng chia hết cho cả 2; 5 và 3?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án: A
Giải thích:
Vì số chia hết cho cả 2; 5 nên b = 0.
Để chia hết cho 3 thì 5 + a + 4 + 2 + 0 = 11 + a chia hết cho 3.
Suy ra a ϵ {1; 4; 7}.
Vậy có ba số tự nhiên thỏa mãn là 51420; 54420; 57420.
Câu 14. Tìm số tự nhiên chia hết cho cả 3 và 5.
A. 1454
B. 1450
C. 1455
D. 1452
Đáp án: C
Giải thích:
Vì chia hết cho 5 nên * có thể bằng 0 hoặc 5.
+ Nếu * bằng 0 thì ta được số 1450 có 1 + 4 + 5 + 0 = 103 nên loại
+ Nếu * bằng 5 thì ta được số 1455 có 1 + 4 + 5 + 5 = 15⁝3 nên thỏa mãn.
Vậy số cần tìm là 1455.
Câu 15. Dùng ba trong bốn chữ số 5; 8; 4; 0 hãy lập ra các số tự nhiên chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
A. 840; 804; 408
B. 840; 804; 408; 480
C. 540; 450; 405
D. 540; 450; 405; 504
Đáp án: B
Giải thích:
Ta thấy chỉ có 8 + 4 + 0 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 nên các số cần tìm là 840; 480; 408; 804.
Câu 16. Có bao nhiêu cặp số a; b sao cho số chia hết cho 9 và chia cho 5 dư 2.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án: D
Giải thích:
Vì chia cho 5 dư 2 nên bϵ{2; 7}
+ Xét b = 2 ta có ⁝9 ⇒ 5 + 2 + a + 2 = (9 + a)⁝9
suy ra a ϵ{0; 9}
+ Xét b = 7 ta có ⁝9 ⇒ 5+2+a+7=(14+a)⁝9
suy ra a ϵ{4}
Vậy a = 0; b = 2 hoặc a = 9; b = 2 hoặc a = 4; b = 7.
Câu 17. Tìm x ϵ N, biết x chia hết cho 3 và 360 < x < 370?
A. 360; 366; 369
B. 363; 366; 369
C. 362; 364; 368
D. 365; 369; 366
Đáp án: B
Giải thích:
360 < x < 370: Các số từ 361 đến 369. Đó là 361; 362; 363; 364; 365; 366; 367; 368; 369
Trong các số trên chỉ có số 363; 366; 369 là chia hết cho 3 (Tính tổng các chữ số).
Câu 18. Số chia hết cho số nào dưới đây?
A. 2
B. 5
C. 9
D. 6
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có
= 1000a + 100b+ 10c + d − (a + b + c + d)
= 999a + 99b + 9c + (a + b + c + d) − (a + b + c + d)
= 999a + 99b + 9c
Mà 999⁝9; 99⁝9; 9⁝9 nên A⁝9.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Trắc nghiệm Bài 11: Hoạt động thực hành và trải nghiệm
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án