TOP 10 câu Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 6 - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 6 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 6.

1 418 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Số thập phân âm

Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.

- Các phân số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.

- Các phân số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.

Số thập phân gồm hai phần:

Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy;

Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

2. Số đối của một số thập phân

Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.

3. So sánh hai số thập phân

- Nếu hai số thập phân trái dấu, số thập phân dương lớn hơn số thập phân âm.

- Trong hai số thập phân âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

4. Cộng, trừ hai số thập phân 

Để thực hiện các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như khi thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên.

- Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

- Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:

• Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (−) trước kết quả.

- Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.

Nhận xét:

- Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.

- Khi cộng hai số thập phân trái dấu:

• Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.

• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:

A. 1,2

B. 1,4

C. 1,5

D. 1,8

Đáp án: B

Giải thích:125=1.5+25=75=1410=1,4.

Câu 2: Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 2,5

B. 5,2

C. 0,4

D. 0,04

Đáp án: C

Giải thích:25=410=0,4.

Câu 3: Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

A. 301510 

B. 3015100 

C. 30151000 

D. 301510000 

Đáp án: C

Giải thích: 3,015=30151000

Câu 4: Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 <  x < 36,05 là:

A. 35

B. 36

C. 37

D. 34

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.

Câu 5: Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 210 

A. 310 

B. 1510 

C. 15100 

D. Không có phân số nào thỏa mãn

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 110=0,1;   210=0,2 

Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là 0,15=15100. 

Câu 6: Tìm x, biết: 2,4 . x = − 65.0,4.

A. x = 4

B. x = −4

C. x = 5

D. x = −0,2

Đáp án: D

Giải thích:

2,4.x=65.0,42,4.x=1,2.0,42,4.x=0,48x=0,48:2,4x=0,2.

Câu 7: Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn 38 số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

A. 30 quả

B. 48 quả

C. 18 quả

D. 36 quả

Đáp án: A

Giải thích:

Hoa ăn số táo là 25% . 64 = 16 quả.

Số táo còn lại là 64 – 16 = 48 quả

Hùng ăn số táo là 38.48=18 quả.

Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 48 – 18 = 30 quả.

Câu 8: Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

A. 50%

B. 125%

C. 75%

D. 70%

Đáp án: C

Giải thích:

Số học sinh giỏi của lớp là 18,75% . 48 = 9 học sinh

Số học sinh trung bình là 9 . 300% = 27 học sinh

Số học sinh khá là 48 – 9 – 27 = 12 học sinh

Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: 912.100%=75%.

Câu 9: Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.

A. 12

B. 20

C. 18

D. 25

Đáp án: B

Giải thích:

Số công nhân của cả nhà máy là 18 : 36% = 50 công nhân

Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 50 – 18 = 32 công nhân

Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng 35 số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng 33+5=38 số công nhân của cả hai phân xưởng.

Số công nhân của phân xưởng 2 là 32.38=12 công nhân

Số công nhân của phân xưởng ba là 3212=20 công nhân

Câu 10: Tìm x biết 25%.x701011:131313151515+131313353535+131313636363+131313999999=5 

A. x = - 4

B. x = 40

C. x = - 160

D. x = 160

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: 25%.x701011:131313151515+131313353535+131313636363+131313999999=5 

14x701011:131313:10101151515:10101+131313353535+131313:10101636363:10101+131313:10101999999:10101=5 

25%.x701011:1315+1335+1363+1399=5 

25%.x701011:13.13.5+15.7+17.9+19.11=5 

25%.x701011:132.1315+1517+1719+19111=5 

25%.x701011:132.13111=5 

25%.x701011:132.833=5 

25%.x78011:5233=525%.x78011.3352=525%.x45=525%.x=5+4525%.x=40x=40:25100x=160 

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Hình có trục đối xứng

Trắc nghiệm Bài 2: Hình có tâm đối xứng

Trắc nghiệm Bài 3: Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 7

Trắc nghiệm Bài 1: Điểm. Đường thẳng

1 418 lượt xem
Tải về