TOP 25 câu Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 2 - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 2 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 2.

1 457 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 2 - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Làm quen với số nguyên âm

Số nguyên âm được ghi như sau: −1; −2; −3; … và được đọc là: âm một, âm hai, âm ba, … hoặc trừ một, trừ hai, trừ ba, …

2. Tập hợp số nguyên

Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương.

− Số nguyên dương có thể được viết là: +1; +2; +3; … hoặc thông thường bỏ đi dấu “+” và chỉ ghi là: 1; 2; 3; …

Các số −1; −2; −3; … là các số nguyên âm.

Số 0 không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương.

Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương được gọi là tập hợp số nguyên.

Ta kí hiệu tập hợp số nguyên là  . Như vậy, ta có: 

 = {…; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; …}.

3. Biểu diễn số nguyên trên trục số

Người ta biểu diễn các số nguyên như trong hình dưới đây.

Lý thuyết tổng hợp Chương 2: Số nguyên lớp 6 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hình biểu diễn các số nguyên như trên gọi là trục số.

Điểm 0 (không) được gọi là điểm gốc của trục số.

Chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm của trục số.

Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.

4. Số đối của một số nguyên

Hai số nguyên trên trục số nằm ở hai phía của điểm 0 và cách đều điểm 0 được gọi là hai số đối nhau.

Chú ý:

− Số đối của một số nguyên dương là một số nguyên âm.

− Số đối của một số nguyên âm là một số nguyên dương.

− Số đối của 0 là 0.

5. So sánh hai số nguyên

Khi biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì ta nói a nhỏ hơn b hoặc b lớn hơn a và ghi là: a < b hoặc b > a.

Nhận xét:

− Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.

− Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.

− Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.

− Với hai số nguyên âm, số nào có số đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn.

6. Cộng hai số nguyên cùng dấu

− Muốn cộng hai số nguyên dương, ta cộng chúng như cộng hai số tự nhiên.

− Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

− Tổng của hai số nguyên cùng dấu luôn cùng dấu với hai số nguyên đó.

Chú ý:

Cho a, b là hai số nguyên dương, ta có:

(+a) + (+b) = a + b

(−a) + (− b) = − (a + b)

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Chọn khẳng định đúng:

A. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau

B. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả

C. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta trừ hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau (số lớn trừ số nhỏ)

D. Muốn cộng hai số nguyên âm, ta trừ hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt dấu “-” trước kết quả

Đáp án: B

Giải thích:

Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả.

Câu 2. Cho x − 236 là số đối của số 0 thì x là:

A. −234

B. 234

C.

D. 236

Đáp án: D

Giải thích:

Số đối của số 0 là 0.

Vì x − 236  là số đối của số 0 nên

x −236=0

x  = 0 + 236

x = 236.

Câu 3. Cho E = {3; −8; 0}. Tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là?­

A. F = {3; 8; 0; −­3}

B. F = {−3; −8; 0}

C. F = {3; −8; 0; −3}

D. F = {3; −8; 0; −3; 8}

Đáp án: D

Giải thích:

Tập hợp F gồm các phần tử của E và E = {3; −8; 0} nên 3; −8; 0 là các phần tử của tập F

Số đối của 3  là -3

Số đối của -8  là 8

Số đối của 0 là 0

Do đó tập hợp F gồm các phần tử của E và các số đối của chúng là F = {3; −8; 0; −3; 8}

Câu 4. Cho M = {−5; 8; 7}. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. MZ

B. MN

C. MN

D. MZ

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: M = {−5; 8; 7} suy ra MZ .

Câu 5. Cho các số sau: 1280; −291; 43; −52; 28; 1; 0 . Các số đã cho sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:

A. −291; −52; 0; 1; 28; 43; 1280

B. 1280; 43; 28; 1; 0; −52; −291

C. 0; 1; 28; 43; −52; −291; 1280

D. 1280; 43; 28; 1; 0; −291; −52

Đáp án: B

Giải thích:

Các số được xếp theo thứ tự giảm dần là:

1280; 43; 28; 1; 0; −52; −291.

Câu 6. Tính tổng của các số nguyên x, biết: −7 < x ≤ 5.

A. 6

B. 0

C. −6

D. 5

Đáp án: C

Giải thích:

Vì −7 < x ≤ 5 nên x{−6; −5; −4; −3; −2; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}
Tổng các số nguyên xx là: 
(−6) + (−5) + (−4) + (−3) + (−2) + (−1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5

= (−6) + [(−5) + 5] + [(−4) + 4] + [(−3) + 3] + [(−2) + 2] + [(−1) + 1] + 0

= (−6) + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0

= −6

Câu 7. Bỏ ngoặc rồi tính: (52 – 69 + 17) − (52 + 17) ta được kết quả là

A. 69

B. 0

C. −69

D. 52

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 

(52 – 69 + 17) − (52 + 17)

= 52 – 69 + 17 – 52 − 17

= (52 − 52) + (17 − 17) − 69

= 0 + 0 − 69

= −69

Câu 8. Tìm x biết: 17 − (x + 84) = 107

A. −174

B. 6

C. −6

D. 174

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có 17−(x+84)=107

x + 84 = 17 − 107

x + 84 = −(107 − 17)

x + 84 = −90

x = −90 − 84

x = −(90 + 84)

x = −174

Vậy x = −174.

Câu 9. Tìm x biết: 44 – x – 16 = −60

A. x = −88

B. x = −42

C. x = 42

D. x = 88

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

44 – x – 16 = −60

 (44 − 16) – x = −60

28 – x = −60

x = 28 − (−60)

x = 28 + 60

x = 88

Vậy x = 88.

Câu 10. Chọn câu trả lời đúng:

A. (−9) + 19 = 19 + (−9) 

B. (−9) + 19 > 19 + (−9)

C. (−9) + 19 < 19 + (−9)

D. (−9) + (−9) = 19 + 19

Đáp án: A

Giải thích:

Vì (−9) + 19 = 10; 19 + (−9) = 10

nên (−9) + 19 = 19 + (−9)

Do đó câu A đúng, câu B, C sai.

Vì (−9) + (−9) = −18; 19 + 19 = 38; −18 ≠ 38 nên câu D sai.

Câu 11. Tìm xZ, biết: 8x và 15x .

A. x = 1

B. x{−1; 1} 

C. x = −1

D. x{−1; 1; 2; 3}

Đáp án: B

Giải thích:

Vì 8x và 15x x ƯC(8, 15)
Ư(8) = {−8; −4; −2; −1; 1; 2; 4; 8}
Ư(15) = {−15; −5; −3; −1; 1; 3; 5; 15}

Vậy: ƯC(8,15) = {−1; 1}

Hay x{−1; 1}.

Câu 12. Thực hiện phép tính 455 − 5.[(−5) + 4.(−8)] ta được kết quả là

A. Một số chia hết cho 10

B. Một số chẵn chia hết cho 3

C. Một số lẻ

D. Một số lẻ chia hết cho 5

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có

455 − 5.[(−5) + 4.(−8)]

= 455 − 5.(−5 − 32)

= 455 − 5.[−(5 + 32)]

= 455 − 5.(−37)

= 455 + 185

= 640

Nhận thấy 64010 nên chọn A.

Câu 13. Tính (−9).(−12) − (−13).6

A. 186

B. 164

C. 30

D. 168

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

(−9).(−12) − (−13).6

 = 108 − (−78)

= 108 + 78

= 186

Câu 14. Thực hiện phép tính  −567 − (−113) + (−69) − (113 − 567) ta được kết quả là

A. 69

B. −69

C. 96

D. 0

Đáp án: B

Giải thích:

−567 − (−113) + (−69) − (113 − 567)

= −567 − (−113) + (−69) – 113 + 567

= (−567 + 567) − (−113 + 113) + (−69)

= 0 – 0 + (−69)

= −69.

Câu 15. Tìm x, biết: (x − 12).(8 + x) = 0

A. x = 12

B. x = −8

C. x = 12 hoặc x = −8

D. x = 0

Đáp án: C

Giải thích:

Ta  có (x − 12).(8 + x) = 0

TH1:

 x – 12 = 0

x = 12

TH2:

8 + x = 0

x = −8

Vậy x = 12; x = −8.

Câu 16. Tính −4.[12:(−2)2 − 4.(−3)] − (−12)2  ta được kết quả là

A. −144

B. 144

C. −204

D. 204

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

 − 4.[12:(−2)2 − 4.(−3)] − (−12)2

= −4.[12:4 − (−12)] − 144

= −4.(3 + 12) − 144

= −4.15 − 144

= −60 − 144

= −(60 + 144)

= −204

Câu 17. Cho  A = −128.[(−25) + 89] + 128.(89 − 125) . Chọn câu đúng.

A. Giá trị của A là số có chữ số tận cùng là 0

B. Giá trị của A là số lẻ

C. Giá trị của A là số dương

D. Giá trị của A là số chia hết cho 3

Đáp án: A

Giải thích:

A = −128.[(−25) + 89] + 128.(89 − 125)

= −128.(−25) − 128.89 + 128.89 + 128.(−125)

= (−128.89 + 128.89) − [128.(−25) − 128.(−125)]

= 0 − 128.[(−25) + 125]

= −128.100

= −12800.

Vậy giá trị của A là số chẵn, số âm có chữ số tận cùng là 0 và không chia hết cho 3.

Câu 18. Cho xZ và −5 là bội của x + 2 thì giá trị của x bằng:

A. −1; 1; 5; −5

B. ±3; ±7

C. −1; −3; 3; −7

D. 7; −7

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: -5 là bội của x + 2 suy ra x + 2 là ước của -5.

Mà U(−5) = {±1; ±5} nên suy ra x+2{±1; ±5}

Xét bảng:

Tài liệu VietJack

Vậy x{−1; 3; −3; −7}.

Câu 19. Cho x1 là số nguyên thỏa mãn  (x + 3)3:3 – 1 = −10. Chọn câu đúng.

A. x1 > −4

B. x1 > 0

C. x1 = −5 

D. x1 < −5

Đáp án: D

Giải thích:

(x + 3)3:3 – 1 = −10

(x + 3)3:3 = −10 + 1

(x + 3)3:3 = −9

(x + 3)3 = (−9).3

(x + 3)3 = −27

(x+3)3 = (−3)3

x + 3 = −3

x = −3 – 3

x = −6.

Vậy x1 = −6 < −5.

Câu 20. Cho x là số nguyên và  x + 1  là ước của 5 thì giá trị của x là:

A. 0; −2; 4; −6

B. 0; −2; 4; 6

C. 0; 1; 3; 6

D. 2; −4; −6; 7

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: (x + 1)U(5) (x + 1){−5; −1; 1; 5}.

Xét bảng:

Tài liệu VietJack

Vậy x{0; 4; −2; −6}.

Câu 21. Khi x = −12 giá trị của biểu thức (x − 8)(x + 17) là:

A. −100

B. 100

C. −96

D. Một kết quả khác

Đáp án: A

Giải thích:

Thay  x = −12  vào biểu thức ta được:

(−12 − 8)(−12 + 17) = (−20).5 = −100

Câu 22. Chọn câu đúng nhất. Với a, b, cZ:

A. a(b − c) − a(b + d) = −a(c + d)

B. a(b + c) − b(a − c) = (a + b)c

C. A, B đều sai

D. A, B đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

+ Đáp án A:

Xét a(b − c) − a(b + d) = −a(c + d), với a, b, c, dZ

VT = a(b − c) − a(b + d)

= ab – ac – ab − ad

= (ab − ab) − (ac + ad)

= 0 − a(c + d)

= −a(c + d)=VP

Vậy a(b − c) − a(b + d) = −a(c + d) với a, b, c, dZ hay A đúng.

+ Đáp án B:

 Với a, b, cZ xét a(b + c) − b(a − c) = (a + b)c.

VT = a(b + c) − b(a − c)

= ab + ac – ba + bc

= (ab − ba) + (ac + bc)

= 0 + c(a + b)

= c(a + b)

VP = (a + b)c

VT = VP

Vậy a(b + c) − b(a − c) = (a + b)c. Hay B đúng.

Vậy cả A, B đều đúng

Câu 23. Tìm các số x, y, z biết: x + y = 11, y + z = 10, z + x = −3

A. x = −1; y = 12; z = −2

B. x = −1; y = 11; z = −2

C. x = −2; y = −1; z = 12

D. x = 12; y = −1; z = −2

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: x + y = 11, y + z = 10, z + x = −3

 nên

(x + y) + (y + z) + (z + x) = 11 + 10 + (−3)

x + y + y + z + z + x = 21 + (−3)

(x + x) + (y + y) + (z + z) = 18

2x + 2y + 2z = 18

2(x + y + z) = 18

x + y + z = 9

Vậy x + y + z = 9.

+) z = (x + y + z) − (x + y) = 9 – 11 = −2
+)x = (x + y + z) − (y + z) = 9 – 10 = −1
+) y = (x + y + z) − (x + z) = 9 − (−3) = 12
Vậy x = −1; y = 12; z = −2.

Câu 24. Có bao nhiêu số nguyên n  thỏa mãn  (2n − 1)(n + 1)?

A. 1

B.

C. 3

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

2n – 1 = 2n + 2 – 3 = (2n + 2) – 3 = 2(n + 1) − 3

Vì (2n − 1)(n + 1) nên [2(n + 1) − 3](n + 1)

Mà 2(n + 1)(n + 1) , suy ra −3(n + 1)

 n + 1U(−3) = {±1; ±3}

Ta có bảng sau:

Tài liệu VietJack

Vậy n{−4; −2; 0; 2}.

Do đó có 4 số nguyên nn thỏa mãn đề bài.

Câu 25. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: C = −(x−5)2 + 10

A. −10

B. 5

C. 0

D. 10

Đáp án: D

Giải thích:

C = −(x − 5)2 + 10

Ta có: (x−5)2 ≥ 0, xZ −(x − 5)2 ≤ 0, xZ

−(x−5)2 + 10 ≤ 10, xZ

Suy ra C ≤ 10xZ

C = 10 khi (x−5)2 = 0x −  5 = 0 x = 5

Vậy giá trị lớn nhất của C là 10 khi x = 5.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Hình vuông – Tam giác đều – Lục giác đều

Trắc nghiệm Bài 2: Hình chữ nhật – Hình thoi – Hình bình hành – Hình thang cân

Trắc nghiệm Bài 3: Chu vi và diện tích một số hình trong thực tiễn

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 3

Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu

1 457 lượt xem
Tải về