TOP 24 câu Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 5 - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 5 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 5.

1 878 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 5 - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Khái niệm phân số

Ta gọi Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, trong đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo đọc là a phần b.

2. Phân số bằng nhau
 
Hai phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo được gọi là bằng nhau, viết là Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, nếu a . d = b . c.

Chú ý: Điều kiện a . d = b . c gọi là điều kiện bằng nhau của hai phân số  Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

3. Biểu diễn số nguyên ở dạng phân số 

Mỗi số nguyên n có thể coi là phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo. Khi đó số nguyên n được biểu diễn ở dạng phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

4. Tính chất cơ bản của phân số

- Tính chất 1: Nếu nhân cả tử số và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

- Áp dụng tính chất 1, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số bằng cách nhân tử và mẫu mỗi phân số với số nguyên thích hợp.

5. Tính chất 2

- Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Áp dụng tính chất 2, ta có thể rút gọn phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho cùng ước chung khác 1 và −1.

6. So sánh hai phân số có cùng mẫu

Quy tắc 1. Với hai phân số có cùng một mẫu dương: Phân số nào có tử số nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

7. So sánh hai phân số khác mẫu

Quy tắc 2. Để so sánh hai phân số có mẫu khác nhau, ta viết hai phân số đó ở dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh hai phân số mới nhận được.

8. Áp dụng quy tắc so sánh phân số

Nhờ viết số nguyên dưới dạng phân số, ta so sánh được số nguyên với phân số.

Chú ý: Khi so sánh phân số ta có thể áp dụng tính chất bắc cầu. Nghĩa là: 

Nếu có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo thì ta có Bài 3: So sánh phân số | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Nhận xét: 

- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 là phân số dương.

- Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Phân số 25 viết dưới dạng số thập phân là:

A. 2,5

B. 5,2

C. 0,4

D. 0,04

Đáp án: C

Giải thích:

25=410=0,4.

Câu 2: Hỗn số 125 được chuyển thành số thập phân là:

A. 1,2

B. 1,4

C. 1,5

D. 1,8

Đáp án: B

Giải thích:125=1.5+25=75=1410=1,4.

Câu 3: Số thập phân 3,015 được chuyển thành phân số là:

A. 301510 

B. 3015100 

C. 30151000 

D. 301510000 

Đáp án: C

Giải thích: 3,015=30151000

Câu 4: Phân số nghịch đảo của phân số: 45 là:

A. 45 

B. 45 

C. 54 

D. 54 

Đáp án: D

Giải thích:

Phân số nghịch đảo của phân số: 45 là 54.

Câu 5: Số tự nhiên x thỏa mãn: 35,67 < x < 36,05 là:

A. 35

B. 36

C. 37

D.  34

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.

Câu 6: Sắp xếp các phân số sau: 13;12;38;67 theo thứ tự từ lớn đến bé.

A. 12;38;13;67 

B. 67;12;38;13 

C. 12;13;38;67 

D. 67;38;13;12 

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 13=618;  12=612;  38=616. 

618<616<612<6767>12>38>13 

Vậy các phân số trên được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 67;12;38;13.

Câu 7: Rút gọn phân số 24105 đến tối giản ta được:

A. 835 

B. 835 

C. 1235 

D. 1235 

Đáp án: B

Giải thích:24105=24:3105:3=835

Câu 8: Tìm một phân số ở giữa hai phân số 110 và 210 .

A. 310 

B. 1510 

C. 15100 

D. Không có phân số nào thỏa mãn

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: 110=0,1;   210=0,2 

Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là 0,15=15100. 

Câu 9: Tính 335+116 

A. 42330 

B. 52330 

C. 22330 

D. 32330 

Đáp án: A

Giải thích:335+116=3+1+35+16=4+2330=42330.

Câu 10: Tính 615+1215 là:

A. 1815 

B. 25 

C. 15 

D. 15 

Đáp án: B

Giải thích:615+1215=615+1215=6+1215=615=25

Câu 11: Cho hai biểu thức B=  23112:43+12 C=923.58+923.38923. Chọn câu đúng

A. B < 0, C = 0

B. B > 0, C = 0

C. B < 0, C < 0

D. B = 0, C < 0

Đáp án: A

Giải thích:

B=  23112:43+12 

=2332.34+12 

=56.34+12 

=58+12 

=18. 

C=923.58+923.38923=923.58+381=923.11=923.0=0. 

Vậy C = 0; B < 0

Câu 12: Rút gọn phân số 1978.1979+1980.21+19581980.19791978.1979 ta được kết quả là:

A. 2000

B. 1000

C. 100

D. 200

Đáp án: B

Giải thích:

1978.1979+1980.21+19581980.19791978.1979 

=1978.1979+1979+1.21+1958197919801978 

=1978.1979+1979.21+21+19581979.2 

=1978.1979+1979.21+19791979.2 

=1979.1978+21+11979.2 

=20002=1000 

Câu 13: Cho x là giá trị thỏa mãn      67x12=1 

A. x=914 

B. x=74 

C. x=74 

D. x=97 

Đáp án: B

Giải thích:

     67x12=1   67x       =1+12   67x       =32     x       =32:67     x       =74.

Câu 14: Cho x1 là giá trị thỏa mãn 12(23x13)=23 và x2 là giá trị thỏa mãn 56x=112+43. Khi đó x1+x2 bằng

A. 83 

B. 512 

C. 94 

D. 116 

Đáp án: D

Giải thích:

+)  1223x13=2323x13=122323x13=7623x=76+1323x=32x=32:23x=94. 

Nên x1=94 

+)  56x=112+4356x=54x=5654x=512. 

Nên x2=512 

Từ đó x1+x2=94+512=116 

Câu 15: Rút gọn phân số A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108 đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là

A. 9

B. 1

C. 19 

D. 2

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

A=7.9+14.27+21.3621.27+42.81+63.108=7.91+2.3+3.421.271+2.3+3.4=7.93.7.9.3=19

Câu 16: Cho A=3215+15:212537214:44356 B=1,2:115.1140,32+225 . Chọn đáp án đúng.

A. A < -B

B. 2A > B

C. A > B

D. A = B

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có A=3215+15:212537214:44356=4715+315:5238794:26756=5015.25152286328.56267=438928.56267=4323=2 

B=1,2:115.1140,32+225=65:65.54825+225=65:321025=4525=2 

Vậy A = B.

Câu 17: Người ta mở vòi cho nước chảy vào đầy bể cần 3 giờ. Hỏi nếu mở vòi nước đó trong 45 phút thì được bao nhiêu phần của bể?

A. 13 

B. 14 

C. 23 

D. 12 

Đáp án: B

Giải thích:

Đổi: 45phút =34 giờ

Mỗi giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 1:3=13 (bể)

Nếu mở vòi trong 45 phút thì được số phần bể là: 34.13=14 (bể)

Câu 18: Lúc 7 giờ 5 phút, một người đi xe máy đi từ A và đến B lúc 8 giờ 45 phút. Biết quãng đường AB dài 65km. Tính vận tốc của người đi xe máy đó?

A. 39 km/h

B. 40 km/h

C. 42 km/h

D. 44 km/h

Đáp án: A

Giải thích:

Thời gian người đó đi hết quãng đường AB là: 8 giờ 45 phút – 7 giờ 5 phút = 1 giờ 40 phút

Đổi 1 giờ 40 phút = 53 giờ.

Vận tốc của người đi xe máy đó là:  65:53=39km/h  

Câu 19: Chọn câu đúng

A. 2399<23239999<232323999999<2323232399999999 

B. 2399>23239999>232323999999>2323232399999999 

C. 2399=23239999<232323999999=2323232399999999 

D. 2399=23239999=232323999999=2323232399999999 

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

23239999=2323:1019999:101=2399 

232323999999=232323:10101999999:10101=2399 

2323232399999999=23232323:101010199999999:1010101=2399 

Vậy 2399=23239999=232323999999=2323232399999999 

Câu 20: Không qui đồng, hãy so sánh hai phân số sau: 3767 và 377677.

A. 3767<377677 

B. 3767>377677 

C. 3767=377677 

D. 3767377677 

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

13767=3067;    1377677=300677. 

Lại có: 3067=300670>300677 nên 3767<377677.

Câu 21: Tính nhanh A=51.3+53.5+55.7+...+599.101 

A. 205110 

B. 250110 

C. 205101 

D. 250101 

Đáp án: D

Giải thích:

A=51.3+53.5+55.7+...+599.101=5.11.3+13.5+15.7+...+199.101 

=52.113+1315+1517+...+1991101 

=52.11101=52.100101=250101. 

Câu 22: Chọn câu đúng.

A. 312.322.332....602=1.2.3.4.5.6.7...60 

B. 312.322.332....602=1.3.5.7...59 

C. 312.322.332....602=1.3.5.7...60 

D. 312.322.332....602=2.4.6.8...60 

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có 312.322.332....602=31.32.33...602.2.2....2=31.32.33...601.2.3...302301.2.3...30 

=1.2.3.4.5...601.2.2.2.3.2.4.2...30.2=2.4.6...601.3.5.7...592.4.6...60=1.3.5...59 

Câu 23: Cho phân số A=n5n+1  nZ;n1 dụng

Có bao nhiêu giá trị nguyên của nn để A có giá trị nguyên.

A. 10

B. 8

C. 6

D. 4

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có A=n5n+1=n+16n+1=n+1n+16n+1=16n+1 

Để A có giá trị nguyên thì 6⋮ (n + 1) ⇒ (n + 1) ∈ Ư(6) = {±1; ±2; ±3; ±6}

Ta có bảng sau

 TOP 24 câu Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 5 - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy có 8 giá trị của n thỏa mãn là 0; −2; 1; −3; 2; −4; 5; −7.

Câu 24: Cho phân số A=n5n+1  nZ;n1

Tìm điều kiện của n để A là phân số tối giản.

A. n ≠ 2k – 1 (k ∈ Z)

B. n ≠ 3k – 1 (k ∈ Z)

C. n ≠ 2k – 1 (k ∈ Z) và n ≠ 3k – 1 (k ∈ Z)

D. n ≠ 2k (k ∈ Z) và n ≠ 3k(k ∈ Z)

Đáp án: C

Giải thích:

Để A tối giản thì (n-5) và (n+1) là hai số nguyên tố cùng nhau ⇒(n − 5; n + 1) = 1

⇔ (n + 1 – n + 5; n + 1) = 1⇔ (n + 1; 6) = 1

Từ đó (n + 1) không chia hết cho 2 và (n + 1) không chia hết cho 3 

Hay n ≠ 2k – 1 và n ≠ 3k – 1 (k ∈ Z)

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Số thập phân

Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Trắc nghiệm Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Trắc nghiệm Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Trắc nghiệm Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm

1 878 lượt xem
Tải về