TOP 20 câu Trắc nghiệm Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 6.

1 799 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Chia hết và chia có dư

Cho hai số tự nhiên a và b, trong đó b khác 0. Ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b . q + r, trong đó 0 ≤ r < b. Ta gọi q và r lần lượt là thương và số dư trong phép chia a cho b.

− Nếu r = 0 tức a = b . q, ta nói a chia hết cho b, kí hiệu a ⋮ b và ta có phép chia hết a : b = q . a

− Nếu r ≠ 0, ta nói a không hết cho b, kí hiệu a ̸ b và ta có phép chia có dư.

Ví dụ: Hãy tìm số dư trong phép chia mỗi số sau đây cho 3: 279; 517; 8 126.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 279 = 93 . 3 + 0

Do đó 279 chia hết cho 3.

Ta có: 517 = 172 . 3 + 1

Do đó 517 chia cho 3 dư 1.

Ta có: 8 126 = 2 708 . 3 + 2

Do đó 8 126 chia cho 3 dư 2.

Vậy 279 chia hết cho 3; 517 chia cho 3 dư 1; 8 126 chia cho 3 dư 2.

2. Tính chất chia hết của một tổng

Tính chất 1

Cho a, b, n là các số tự nhiên, n khác 0.

Nếu a ⋮ n và b ⋮ n thì (a + b) ⋮ n và (a − b) ⋮ n (a ≥ b)

Nếu a ⋮ n, b ⋮ n và c ⋮ n thì (a + b + c) ⋮ n.

Ví dụ: Tổng sau có chia hết cho 8 không?

132 . 8 + 24 . 2022.

Hướng dẫn giải

Vì 8 ⋮ 8 nên 132 . 8 ⋮ 8;

Vì 24 ⋮ 8 nên 24 . 2022 ⋮ 8.

Ta có 132 . 8 ⋮ 8 và 24 . 2022 ⋮ 8.

Do đó (132 . 8 + 24 . 2022) ⋮ 8.

Vậy tổng đã cho chia hết cho 8.

Tính chất 2

Cho a, b, n là các số tự nhiên, n khác 0 (a ≥ b).

Nếu a ̸ n và b ⋮ n thì (a + b) ̸ n và (a − b) ̸ n.

Nếu a ⋮ n và b ̸ n thì (a + b) ̸ n và (a − b) ̸ n.

Nếu a ̸ n, b ⋮ n và c ⋮ n thì (a + b + c) ̸ n.

Nếu trong một tổng chỉ có đúng một số hạng không chia hết cho một số, các số hạng còn lại đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Nếu a không chia hết cho 2 và b chia hết cho 2 thì tổng a + b

A. chia hết cho 2    

B. không chia hết cho 2

C. có tận cùng là 2 

D. có tận cùng là 1; 3; 7; 9

Đáp án: B

Giải thích:

Theo tính chất 2:  

Nếu a không chia hết cho 2 và b chia hết cho 2 thì a + b không chia hết cho 2.

Câu 2. Tổng nào sau đây chia hết cho 7

A. 49 + 70     

B. 14 + 51    

C. 7 + 134       

D. 10 + 16

 

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 

497; 707 (49 + 70)7 (theo tính chất 1).

 

Câu 3. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. 25025

B. 517

C. 3616

D. 4818

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 25.10 = 250 nên 25025.

Câu 4. 1560:15 bằng

A. 14

B. 104

C. 41

D. 401

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vậy  1560 = 15.104. Hay thương của phép chia 1560 cho 15 là 104.

Câu 5. Khẳng định nào sau đây sai?

A. 199̸2

B. 199̸3

C. 199̸7

D. 19911

Đáp án: D

Giải thích:

199 đều không chia hết cho 2, 3, 7 và 11 nên 199̸11.

Câu 6. Cho am và bm và cm với m là số tự nhiên khác 0. Các số a,b,c là số tự nhiên tùy ý.

Khẳng định nào sau đây chưa đúng?

A. (a + b)m

B. (a − b)m

C. (a + b + c)m

D. (b + c)m

Đáp án: B

Giải thích:

(a − b)m sai vì thiếu điều kiện a ≥ b.

Câu 7. Nếu x2 và y4 thì tổng x + y chia hết cho

A. 2  

B. 4

C. 8 

D. không xác định

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: x2;y4 y2 (x + y)2.

Câu 8. Nếu x12 và y8 thì hiệu x − y chia hết cho

A. 6                                  

B. 3                                 

C. 4                                

D. 12

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: x12 x4 và y8 y4

Vì x4; y4 (x−y)4

Câu 9. Chọn câu sai.

A. 49+105+399 chia hết cho 7                    .                            

B. 84+48+120 không chia hết cho 8                    

C. 18+54+12 chia hết cho 9                    

D. 18+54+12 không chia hết cho 9     

Đáp án: C

Giải thích:

+) Vì 497; 1057; 3997 (49+105+399)7 (theo tính chất 1) nên A đúng

+) Vì 488; 1208 mà 84 không chia hết cho 8 nên 84+48+120 không chia hết cho 8 nên đúng

+) Vì 189; 549 mà 12 không chia hết cho 9 nên 18+54+12 không chia hết cho 9 nên sai, D đúng

Câu 10. Cho tổng M = 75 + 120 + x. Với giá trị nào của xx dưới đây thì M3?

A. 7

B. 5

C. 4

D. 12

Đáp án: D

Giải thích:

Vì 753; 1203 nên để M = 75 + 120 + x chia hết cho 3 thì x3 nên ta chọn x = 12

Câu 11. Cho a = 2m + 3, b = 2n + 1

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. a2

B. b2

C. (a + b)2

D. (a + b)̸2

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

2m=2.m2m232

a=2m+3̸2

2n212b=2n+12

=> Đáp án A, B sai.

a + b = 2m + 3 + 2n + 1 = 2m + 2n + 4

= 2.(m + n + 2)2

Đáp án C đúng.

Câu 12. Cho tổng A = 12 + 14 + 16 + x; x là số tự nhiên. Để A không chia hết cho 2 thì

A. x = 199

B. x = 198

C. x = 1000

D. x = 50054

Đáp án: A

Giải thích:

Do 122; 142; 162 nên để A̸2 thì x̸2

=> x{1; 3; 5; 7;…} là các số lẻ.

Câu 13. Tìm A = 15 + 1003 + x với xN. Tìm điều  kiện của x để A5.

A. x5       

B. x chia cho 5 dư 1                                     

C. x chia cho 5 dư 3                        

D. x chia cho 5 dư 2

Đáp án: D

Giải thích:

Ta thấy 155 và 1003 không chia hết cho 5  nên để A = 15 + 1003 + x chia hết cho 5 thì (1003 + x) chia hết cho 5.

Mà 1003 chia 5 dư 3 nên để (1003 + x) chia hết cho 5 thì x chia 5 dư 2.

Câu 14. Có bao nhiêu số tự nhiên n để (n + 4)n?

A. 3               

B. 4               

C. 2               

D. 1               

Đáp án: A

Giải thích:

Vì nn nên để (n + 4)n thì 4n suy ra n{1; 2; 4}

Vậy có ba giá trị của n thỏa mãn điều kiện đề bài.

Câu 15. Cho A = 12 + 15 + 36 + x, xN. Tìm điều kiện của x để A không chia hết cho 9.

A. x chia hết cho 9                 

B. x không chia hết cho 9                     

C. x chia hết cho 4                    

D. x chia hết cho 3

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: A = (12 + 15) + 36 + x.

Vì 12 + 15 = 279 và 369

(12 + 15 + 36) = (27 + 36)9 nên để A không chia hết cho 9 thì x không chia hết cho 9.

Câu 16. Với a, b là các số tự nhiên, nếu 10a + b chia hết cho 13  thì a + 4b chia hết cho số nào dưới đây?

A. 3        

B. 5        

C. 26                

D. 13

Đáp án: D

Giải thích:

Xét 10.(a + 4.b) = 10.a + 40.b  = (10.a + b) + 39.b

Vì (10.a + b)13 và 39b13 nên 10.(a + 4.b)13 .

Do 10 không chia hết cho 13 nên suy ra (a+4.b)13 .

Vậy nếu 10a + b chia hết cho 13 thì a + 4b chia hết cho 13.

Câu 17. Có bao nhiêu số tự nhiên n để (n + 7)(n + 2)?

A. 3  

B. 2       

C. 1     

D. 0

Đáp án: C

Giải thích:

Vì (n + 2)(n + 2) nên theo tính chất 1 để

 (n + 7)(n + 2) thì [(n + 7) − (n + 2)](n + 2) hay 5(n + 2) .

Suy ra (n + 2){1; 5}.

Vì n + 2 ≥ 2 nên n + 2 = 5 n = 5 – 2 = 3.

Vậy n = 3.

Vậy có một số tự nhiên n thỏa mãn yêu cầu.

Câu 18. Chọn câu sai.

A. Tổng ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3

B. Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4

C. Tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp chia hết cho 10

D. Tổng bốn số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 4

Đáp án: D

Giải thích:

+) Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là n; n+1; n+2 (nN) thì tổng ba số tự nhiên liên tiếp là:

 n+n+1+n+2 = 3n+3.

Vì 33 nên (3n+3)3 suy ra A đúng.

+) Gọi bốn số tự nhiên liên tiếp là n; n+1; n+2; n+3 (nN) thì tổng bốn số tự nhiên liên tiếp là:

 n+n+1+n+2+n+4 = 4n+7.

Vì 43;7̸4 nên (4n+7)̸4 suy ra B đúng, D sai.

+) Gọi năm số tự nhiên chẵn liên tiếp là: 2n; 2n+2; 2n+4; 2n+6; 2n+8 (nN) thì tổng năm số tự nhiên chẵn liên tiếp là:

 2n+2n+2+2n+4+2n+6+2n+8 = 10n+20

Vì 1010; 2010 nên (10n+20)⁝10 suy ra C đúng.

Câu 19. Khi chia số a cho 12 ta được số dư là 9. Khi đó:

A. a chia hết cho 4 nhưng không chia hết cho 3

B. a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4

C. a chia hết cho 5

D. a chia hết cho 9

Đáp án: B

Giải thích:

Vì a chia cho 12 được số dư là 9 nên a = 12k + 9 (kϵN)

Vì 12k⁝3; 9⁝3 a = (12k + 9)⁝3

Và 12k⁝4; 9 không chia hết cho 4 nên a = 12k + 9 không chia hết cho 4.

Vậy a chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4.

Câu 20. Cho C = 1+3+32+33+...+311 . Khi đó C chia hết cho số nào dưới đây?

A. 9        

B. 11          

C. 13       

D. 12

Đáp án: C

Giải thích:

Ghép ba số hạng liên tiếp thành một nhóm, ta được

C = 1+3+32+33+...+311

= (1+3+32)+(33+34+35)...+(39+310+311)

= (1+3+32)+33(1+3+32)+...+39(1+3+32)

= (1+3+32)(1+33+36+39)

= 13.(1+33+36+39)⁝13 (do 13⁝13)

Vậy C⁝13.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5

Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Trắc nghiệm Bài 9: Ước và bội

Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Trắc nghiệm Bài 11: Hoạt động thực hành và trải nghiệm

1 799 lượt xem
Tải về