TOP 16 câu Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 3 - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 3 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 3.

1 512 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Hình vuông

Hình vuông có:

+ Bốn đỉnh.

+ Bốn cạnh bằng nhau.

+ Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông.

+ Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Ví dụ:

Lý thuyết tổng hợp Chương 3: Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn lớp 6 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hình vuông ABCD có:

- Bốn đỉnh A, B, C, D.

- Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA.

- Bốn góc ở các đỉnh A, B, C, D là góc vuông.

- Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD.

Cách vẽ hình vuông

Vẽ bằng ê ke hình vuông ABCD, biết độ dài cạnh bằng a (cm).

Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = a (cm).

Lý thuyết tổng hợp Chương 3: Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn lớp 6 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = a (cm).

Lý thuyết tổng hợp Chương 3: Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn lớp 6 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = a (cm).

Lý thuyết tổng hợp Chương 3: Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn lớp 6 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Bước 4: Nối C với D ta được hình vuông ABCD.

Lý thuyết tổng hợp Chương 3: Hình học trực quan và hình phẳng trong thực tiễn lớp 6 | Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

2. Tam giác đều

Tam giác đều có:

+ Ba đỉnh.

+ Ba cạnh bằng nhau.

+ Ba góc ở ba đỉnh bằng nhau.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cho hình thoi MPNQ như hình dưới với MN = 8cm; PQ = 6 cm. Diện tích hình thoi MPNQ là:

Tài liệu VietJack

A. 48 cm2

B. 28 cm2

C. 24 cm

D. 24 cm2

Đáp án: D

Giải thích:

Diện tích hình thoi MPNQ là: 8.6:2 = 24 (cm2).

Câu 2. Cho hình thoi MNPQ, biết MP = 5 cm, Chu vi của hình thoi MPNQ là:

Tài liệu VietJack

A. 20 cm2

B. 25 cm

C. 20 cm

D. 10 cm

Đáp án: C

Giải thích:

Chu vi hình thoi MPNQ là: 4.5 = 20 (cm).

Câu 3. Một mảnh giấy hình chữ nhật có diện tích 96 cm. Một cạnh có độ dài 12 cm. Tính chu vi của mảnh giấy đó?

A. 8 cm

B. 20 cm

C. 40 cm

D. 80 cm

Đáp án: C

Giải thích:

Chiều dài cạnh còn lại của mảnh giấy hình chữ nhật là: 96 : 12 = 8 (cm).

Chu vi của mảnh giấy là: 2.(8 + 12) = 40 (cm).

Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m. Chiều rộng bằng 15 m. Người ta làm hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để trồng cây.

Tài liệu VietJack

A. 84 m2

B. 336 m2

C. 152 m2

D. 58 m2

Đáp án: B

Giải thích:

Chiều rộng của mảnh vườn là: (m)

Từ hình vẽ ta thấy diện tích đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích thước như nhau.

Chiều dài của các mảnh đất đó là: (25 - 1) : 2 = 12 (m)

Chiều rộng của các mảnh đất đó là: (15 - 1) : 2 = 7 (m)

Vậy diện tích đất để trồng cây là: 4.7.12 = 336 (m2)

Câu 5. Một mảnh vườn có hình dạng như hình dưới đây. Tính diện tích mảnh vườn.

Tài liệu VietJack

A. 91 m2

B. 18 m2

C. 87 m2

D. 69 m2

Đáp án: D

Giải thích:

Tài liệu VietJack

Ta thấy tổng diện tích của hình 1, hình 2, hình 3 bằng tổng diện tích của hình chữ nhật ABCD

Chiều dài DC của hình chữ nhật ABCD là: 7 + 6 = 13 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là: 2 + 5 = 7 (m)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 13.7 = 91 (m2)

Hình 1 là hình chữ nhật có chiều dài 6 m và chiều rộng 3 m nên diện tích hình 1 là:

 6.3 = 18 (m2)

Hình 3 là hình vuông có cạnh bằng 2 m nên diện tích hình 3 là: 2.2 = 4 (m2)

Vậy diện tích mảnh vườn bằng cần tìm bằng diện tích hình 2 và bằng:

91 - 18 - 4 = 69 (m2)

Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi 36 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng thì diện tích của nó bằng bao nhiêu?

A. 18 cm2

B. 36 cm2

C. 72 cm2

D. 288 cm2

Đáp án: C

Giải thích:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

36:2 = 18(cm)

Chiều dài hình chữ nhật là:

18:(2 + 1).2 = 12(cm)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

18 – 12 = 6(cm)

Diện tích hình chữ nhật là:

12.6 = 72(cm2)

Câu 7. Một mảnh vườn hình vuông cạnh 20 m. Người ta làm một lối đi xung quanh vườn rộng 2 m thuộc đất của vườn. Phần đất còn lại dùng để trồng trọt. Tính diện tích trồng trọt của mảnh vườn.

Tài liệu VietJack

A. 256 m

B. 324 m2

C. 256 m2

D. 324 m

Đáp án: C

Giải thích:

Phần còn lại để trồng trọt là hình vuông có cạnh:

20 - 2 - 2 = 16 (m)

Diện tích trồng trọt của mảnh vườn là:   

16.16 = 256 (m2)

Câu 8Bản thiết kế một hiên nhà được biểu thị ở hình sau. Nếu chi phí làm mỗi 9 dm2 hiên là 103 nghìn đồng thì chi phí của cả hiên nhà sẽ là bao nhiêu?

Tài liệu VietJack

A. 32 445 000 (đồng)

B. 34 225 000 (đồng)

C. 32 455 000 (đồng)

D. 32 544 000 (đồng)

Đáp án: A

Giải thích:

Diện tích của hiên nhà là:  12.45.(54 + 72) = 2835 (dm2).

Vậy chi phí của cả hiên là: 2835 : 9 . 103 000 = 32 445 000 (đồng).

Câu 9. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình bình hành?

Tài liệu VietJack

A. Hình 2

B. Hình 2 và hình 3

C. Hình 1, hình 2, hình 5

D. Hình 1, hình 2

Đáp án: C

Giải thích:

Do hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

=> Các hình là hình bình hành là: Hình 1, hình 2, hình 5.

Câu 10. Cho hình bình hành ABCD, cặp cạnh bằng nhau là:

Tài liệu VietJack

A. AB và AD

B. AD và DC

C. BC và AB

D. DC và AB

Đáp án: D

Giải thích:

Vì trong hình bình hành hai cặp cạnh đối diện bằng nhau nên DC = AB.

Câu 11. Quan sát hình thang cân EFGH, góc H của hình thang đó bằng góc nào?

Tài liệu VietJack

A. Góc E

B. Góc F

C. Góc G

D. Góc O

Đáp án: C

Giải thích:

Tài liệu VietJack

Do góc H và góc G cùng kề đáy HG của hình thang EFGH nên:

Góc H bằng góc G.

Câu 12. Cho hình thang cân ABCD, có BC = 3 cm. Chọn khẳng định đúng

Tài liệu VietJack

A. AB = 3cm

B. AD = 3cm

C. DC = 3cm

D. AC= 3cm

Đáp án: B

Giải thích:

Hình thang cân ABCD có AD và BC là hai cạnh bên nên: AD = BC = 3 cm.

Câu 13.  

Tài liệu VietJack

Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

A.

         Tài liệu VietJack

B.

          Tài liệu VietJack

C.

          Tài liệu VietJack

D.

          Tài liệu VietJack

Đáp án: C

Giải thích:

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

Câu 14.

Tài liệu VietJack

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

A.

          Tài liệu VietJack

B.

          Tài liệu VietJack

C.

           Tài liệu VietJack

D.

          Tài liệu VietJack

Đáp án: B

Giải thích:

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

Câu 15.

Cho hình vẽ như sau:

Tài liệu VietJack

Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

A. BC 

B. DC 

C. AD

Đáp án: B

Giải thích:

Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.

Câu 16. Điền số thích hợp vào ô trống:

Tài liệu VietJack

Hình chữ nhật MNPQ có   cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án: 4

Giải thích:

Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

MN vuông góc với MQ;         MN vuông góc với NP;

PQ vuông góc với PN;            PQ vuông góc với QM.

Vậy hình chữ nhật MNPQ có 4 cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 4.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu

Trắc nghiệm Bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng

Trắc nghiệm Bài 3: Biểu đồ tranh

Trắc nghiệm Bài 4: Biểu đồ cột – Biểu đồ kép

Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên

1 512 lượt xem
Tải về