TOP 11 câu Trắc nghiệm Số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Số thập phân có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 1.

1 552 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Số thập phân - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Khái niệm phân số

Ta gọi Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, trong đó Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo đọc là a phần b.

Ví dụ 1. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo có tử số là −2, mẫu số là 7 và được đọc là “âm hai phần bảy”.

Chú ý: Ta có thể dùng phân số để ghi (viết, biểu diễn) kết quả phép chia một số nguyên cho một số nguyên khác 0.

Ví dụ 2. Phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo là ghi kết quả phép chia −7 cho 4.

2. Phân số bằng nhau
 
Hai phân số Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo được gọi là bằng nhau, viết là Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, nếu a . d = b . c.

Ví dụ 3. 

a) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo vì (−4) . 6 = (−12) . 2 (cùng bằng –24).

b) Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo không bằng Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo, vì 3 . 5 không bằng 4 . 4. Viết Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo.

Chú ý: Điều kiện a . d = b . c gọi là điều kiện bằng nhau của hai phân số  Bài 1: Phân số với tử số và mẫu số là số nguyên | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Viết phân số 43 dưới dạng hỗn số ta được

A. 123 

B. 313 

C. 314 

D. 113 

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: 4 : 3 bằng 1 (dư 1 ) nên 43=113

Câu 2. Hỗn số 234 được viết dưới dạng phân số là

A. 214 

B. 114 

C. 104 

D. 54 

Đáp án: B

Giải thích:

234=2.4+34=114

Câu 3. Viết phân số 1311000 dưới dạng số thập phân ta được

A. 0,131 

B. 0,1331        

C. 1,31

D. 0,0131

Đáp án: A

Giải thích:

1311000=0,131

Câu 4. Viết số thập phân 0,25 về dạng phân số ta được

A. 14 

B. 52 

C. 25 

D. 15 

Đáp án: A

Giải thích:

0,25=25100=14

Câu 5. Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân:

91000=...;58=...;3225=... 

A. −0,09; −0,625; 3,08

B. −0,009; −0,625; 3,08

C. −0,9; −0,625; 3,08

D. −0,009; −0,625; 3,008

Đáp án: B

Giải thích:

91  000=0,009 

58=5.1258.125=6251000=0,625 

3225=38100=3,08 

Câu 6. Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:

 −0,125  =…;  −0,012 =...; −4,005 =...

A. 18;3250;40051000 

B. 18;325;801200 

C. 14;3250;801200 
D. 18;3250;801200 

Đáp án: D

Giải thích:

0,125=1251000=125:1251000:125=18 

0,012=121000=12:41000:4=3250 

4,005=40051000=4005:51000:5=801200 

Câu 7. Điền dấu ">; <; =" vào ô trống

508,99    509,01 

Đáp án: 

Giải thích:

Ta có: 508 < 509 nên 508,99 <  509,01.

Câu 8. Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:

−120,341; 36,095; 36,1; −120,34.

A. 36,095 > 36,100 > −120,34 > −120,341

B. 36,095 > 36,100 > −120,341 > −120,34

C. 36,100 > 36,095 > −120,341 > −120,34

D. 36,100 > 36,095 > −120,34 > −120,341

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có: 36,100 > 36,095 nên 36,1 > 36,095.

      −120,340 > −120,341  nên  −120,34 > −120,341

  36,100 > 36,095 >  −120,34 > − 120,341.

Câu 9.  

TOP 40 câu Trắc nghiệm Số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:

Mai Anh: 31,42 giây; Ngọc Mai: 31,48 giây; Phương Hà: 31,09 giây.

Các vận động viên đã về Nhất, về Nhì, về Ba lần lượt là:

A. Ngọc Mai, Mai Anh, Phương Hà

B. Ngọc Mai, Phương Hà, Mai Anh

C. Phương Hà, Mai Anh, Ngọc Mai

D. Mai Anh, Ngọc Mai, Phương Hà

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có: 31,48 > 31,42 > 31,09.

Suy ra Ngọc Mai về nhất, Mai Anh về nhì, Phương Hà về ba.

Câu 10. Số đối của các số thập phân sau lần lượt là: 9,32; −12,34; −0,7; 3,333

A. 9,32; −12,34; −0,7; 3,333

B. −9,32; 12,34; 0,7; 3,333

C. −9,32; 12,34; 0,7; −3,333

D. −9,32; −12,34; 0,7; −3,333

Đáp án: C

Giải thích:

Số đối của 9,32 là −9,32

Số đối của −12,34 là 12,34

Số đối của −0,7 là 0,7

Số đối của 3,333 là  −3,333

Vậy ta được: −9,32; 12,34; 0,7; −3,333.

Câu 11. Các phân số 691000;877100;34567104 được viết dưới dạng số thập phân theo lần lượt là

A. 0,69; 0,877; 3,4567 

B. 0,69; 8,77; 3,4567  

C. 0,069; 0,877; 3,4567                  

D. 0,069; 8,77; 3,4567

Đáp án: D

Giải thích:

691000=0,069877100=877100=8,7734567104=3,4567 

Vậy các số thập phân viết theo thứ tự là 0,069;8,77;3,4567

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Các phép tính với số thập phân

Trắc nghiệm Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Trắc nghiệm Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Trắc nghiệm Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm

Trắc nghiệm Bài 1: Hình có trục đối xứng

1 552 lượt xem
Tải về