TOP 25 câu Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 1 - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 1 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 1.

1 1034 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 1 - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Tập hợp, phần tử

Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.

Mối quan hệ giữa tập hợp và phần tử: Tập hợp chứa phần tử (nếu có) và phần tử nằm trong tập hợp.

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.

2. Các kí hiệu tập hợp

- Người ta thường đặt tên cho tập hợp bằng các chữ cái in hoa: A, B, C, D, ... và sử dụng các chữ cái thường a, b, c, ... để kí hiệu cho phần tử.

- Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu chấm phẩy dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

- Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x  A, đọc là “x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y  A, đọc là “y không thuộc A”.

3. Các cách cho một tập hợp

Nhận xét. Để cho một tập hợp, thường có hai cách:

• Liệt kê các phần tử của tập hợp.

• Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Ngoài 2 cách cho tập hợp như trên, người ta còn minh họa bằng hình vẽ (Sơ đồ Venn).

4. Tập rỗng

Tập rỗng là tập hợp không có phần tử nào, kí hiệu .

5. Tập hợp N và N*

Các số 0; 1; 2; 3; 4; ... là các số tự nhiên.

Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N , tức là N = {0; 1; 2; 3; ...}.

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N*, tức là N* = {1; 2; 3; ...}

Tập hợp N bỏ đi số 0 thì được N*.

Khi cho một số tự nhiên x N*  thì ta hiểu x là số tự nhiên khác 0.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là:

A. {0;1;2;3;4}

B. {6;7;8;9;10}             

C. {1;2;3;4}                     

D. {1;2;3;4;5}

Đáp án: C

Giải thích:

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 5 là tập hợp {1;2;3;4}.

Câu 2. Số la mã XVII có giá trị là:

A. 7 

B. 15 

C. 12 

D. 17

Đáp án: D

Giải thích:

Số la mã XVII có giá trị tương ứng trong hệ thập phân là 17.

Câu 3. Cách tính đúng của phép tính 74.73 là:

A. 74.73 = 712

B. 74.73 = 11

B. 74.73 = 147

D. 74.73 = 77

Đáp án: D

Giải thích:

74.73 = 74+3 = 77

Câu 4. Với x ≠ 0 ta có x8:x2 bằng:

A. x4

B. x6

C. x

D. x10

Đáp án: B

Giải thích:

Với x ≠ 0 thì x8:x2 = x8-2 = x6

Câu 5. Chọn câu đúng.

A. 10000 = 103

B. 10200 = 0

C. x.x7 = x7

D. 127:123 = 123

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có:

10000 = 104

10200 = 1

x.x7 = x1+7 = x8

127:124 = 127-4 = 123

Do đó chỉ có đáp án D đúng.

Câu 6. Tập hợp A = {3, 6, 9, 12,..., 150} có số phần tử là:

A. 47 

B. 48

C. 50

D. 51

Đáp án: C

Giải thích:

Số phần tử của tập hợp chính là số số hạng của dãy 3, 6, 9,…, 150 và bằng:

(150 − 3):3 + 1 = 50.

Câu 7. Cho tập hợp A = {xN|5 < x < 50, x15}. Các phần tử của A là:

A. A = {15; 30; 45}

B. A = {10, 20, 30, 40}

C. A = {15, 25, 35, 45}

D. A = {15, 30, 45, 46}

Đáp án: A

Giải thích:

Theo đề bài thì ta tìm trong khoảng từ 5 đến 50 các số chia hết cho 15 là: 15, 30, 45.

Do đó A = {15, 30, 45}.

Câu 8. Cho tập hợp A = {xN|2 < x ≤ 8}. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. 8A

B. Tập hợp A có 6 phần tử

C. 2A

D. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 8

Đáp án: C

Giải thích:

Trong cách viết A = {xN|2 < x ≤ 8}, ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A đó là x > 2 và x ≤ 8 . Do đó 2 không là phần tử của tập A nên C sai.

Tập A còn có cách viết: A={3;4;5;6;7;8}⇒A có 6 phần tử nên đáp án B đúng. Dễ thấy A, D đều đúng.

Câu 9. Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 10 nhưng không vượt quá 2012 là:

A. 500

B. 1000

C. 1001

D. 501

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi B là tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 10 nhưng không vượt quá 2012.
B={1012;1014;1016;...;2008;2012}
Xét dãy số 1012;1014;1016;...;2008;2012
Ta thấy dãy trên là dãy số cách đều 2 đơn vị 
Số số hạng của dãy số trên là: (2012−1012):2+1=501 số hạng
Số phần tử của tập hợp B cũng chính là số số hạng của dãy số trên 
Nên tập hợp các số tự nhiên chẵn lớn hơn 1010 nhưng không vượt quá 2012 có 501 phần tử.

Câu 10. Cho tập hợp X = {2; 4}; Y = {1; 3; 7}
Tập hợp M gồm các phần tử mà mỗi phần tử là tích của một phần tử thuộc X và một phần tử thuộc Y là:

A. M = {2; 6; 14; 4; 12; 28}

B. M = {2; 6; 14; 4; 12}

C. M = {1; 2; 3; 4; 6}

D. M = {2; 6; 14; 12}

Đáp án: A

Giải thích:

X = {2; 4}; Y = {1; 3; 7}
Lấy mỗi phần tử thuộc tập hợp X nhân lần lượt với từng phần tử thuộc tập hợp Y ta được: 
2.1 = 2; 2.3 = 6; 2.7 = 14; 4.1 = 4; 4.3 = 12; 4.7 = 28

Vậy M = {2; 6; 14; 4; 12; 28}

Câu 12. Tìm x biết: 914−[(x−300)+x]=654

A. x = 560

B. x = 280

C. x = 20

D. x = 40

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: 

914 − [(x − 300) + x] = 654

914 − (x – 300 + x) = 654

914 − (2x − 300) = 654

2x – 300 = 914 − 654

2x – 300 = 260

2x = 260 + 300

2x = 560

x = 560:2

x = 280
Vậy x = 280.

Câu 13. BCNN(9; 24) là bao nhiêu?

A. 54

B. 18

C. 72

D. 36

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

9 = 32; 24 = 23.3

⇒ BCNN(9; 24) = 23.33 = 8.9 = 72

Câu 14. Chọn câu đúng. BCNN(18; 32; 50) là một số:

A. Có tổng các chữ số là 10

B. Lẻ

C. Chia hết cho 10

D. Có chữ số hàng đơn vị là 5

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

18 = 2.32; 32 = 25; 50 = 2.52

Nên BCNN(18; 32; 50) = 25.32.52 = 7200.

Vì 7200 chia hết cho 10 nên C đúng.

Câu 15. Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết: 525⁝a; 875⁝a; 280⁝a

A. 125

B. 25

C. 175

D. 35

Đáp án: D

Giải thích:

Vì 525⁝a; 875⁝a; 280⁝a và a là số lớn nhất

⇒ a = ƯCLN(525; 875; 280) 
Ta có: 

TOP 40 câu Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 1 - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Nên 

525 = 3.52.7; 875 = 53.7; 280 = 23.5.7  
⇒ a = ƯCLN(525; 875; 280) = 5.7 = 35

Câu 16. Có bao nhiêu số tự nhiên x biết x5; x6 và 0 < x < 100.

A. 1

B. 2

C. 5

D. 3

Đáp án: D

Giải thích:

Do x5;x6 xBC(5; 6) = {0; 30; 60; 90; 120;...}

Mà 0 < x < 100 nên x{30; 60; 90}

Vậy x{30; 60; 90}

Câu 17. Cho A = 18 + 36 + 72 + 2x. Tìm giá trị của x biết rằng A chia hết cho 9  và 45 < x < 55

A. x = 45

B. x = 54

C. A, B đều sai

D. A, B đều đúng

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có A=18+36+72+2x

 mà A⁝9; 18⁝9; 36⁝9; 72⁝9 ⇒ 2x⁝9 ⇒ x⁝9

Mà 45 < x < 55 ⇒ x = 54

Vậy x = 54.

Câu 18. Một trường học có khoảng từ 100 đến 150 học sinh khối 6. Khi xếp thành 10 hàng, 12 hàng, 15 hàng đều vừa đủ. Vậy hỏi số học sinh khối 6 của trường đó là bao nhiêu?

A. 110

B. 120

C. 140

D. 125

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi số học sinh khối 6 là x(xN*) (học sinh)

Theo bài ra ta có:

x⁝10, x⁝12; x⁝15 ⇒ xBC(10; 12; 15) và 100 ≤ x ≤ 150.

Ta có

10 = 2.5; 12 = 22.3;15 = 3.5

⇒ BCNN(10; 12; 15) = 22.3.5 = 60

⇒ BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180;...}

⇒ x {0; 60; 120; 180;...}

Mà 100 ≤ x ≤ 150 nên x = 120.

Vậy số học sinh khổi 6 là 120 bạn.

Câu 19. Một buổi liên hoan ban tổ chức đã mua tất cả 840 cái bánh, 2352 cái kẹo và 560 quả quýt chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả bánh, kẹo và quýt. Tính số đĩa nhiều nhất mà ban tổ chức phải chuẩn bị?

A. 28

B. 48

C. 63

D. 56

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi số đĩa cần chẩn bị là x cái (xN*)  
Vì số bánh, kẹo và quýt được chia đều vào các đĩa nên: 840⁝x; 2352⁝x; 560⁝x
Và x là lớn nhất nên x = ƯCLN(840; 2352; 560)
Ta có: 

840 = 23.3.5.7; 560 = 24.5.7; 2352 = 24.3.72

Suy ra  ƯCLN(840; 2352; 560) = 23.7 = 56
Vậy số đĩa nhiều nhất cần chuẩn bị là 56 .

Câu 20. Giá trị của A = 28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72 gần nhất với số nào dưới đây?

A. 30005

B. 30100

C. 31000

D. 30010

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:

28.231 + 69.28 + 72.231 + 69.72

= (28.231 + 69.28) + (72.231 + 69.72)

= 28.(231 + 69) + 72.(231 + 69)

= 28.300 + 72.300

= 300.(28 + 72)

= 300.100

= 30000

Nhận thấy số 30000 gần với số 30005  nhất trong các đáp án  nên chọn A.

Câu 21. Tìm x biết 

 (2x − 130):4 + 213 = 52 + 193

A. x = 30

B. x = 50

C. x = 57

D. x = 75

Đáp án: D

Giải thích:

(2x − 130):4 + 213 = 52 + 193

(2x − 130):4 + 213 = 25 + 193

(2x − 130):4 + 213 = 218

(2x − 130):4 = 218 − 213

(2x − 130):4 = 52

x – 130 = 5.42

x – 130 = 202

x = 20 + 1302

x = 150

x = 150:2

x = 75

Câu 22. Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó thì được số mới gấp 7 lần số đã cho.

A. 15

B. 54

C. 25

D. 12

Đáp án: A

Giải thích:

Gọi số có hai chữ số cần tìm là ab¯ (0 < a ≤ 9; 0 ≤ b ≤ 9; a,b∈N).

Khi viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số mới là a0b¯

Theo bài ra ta có:

a0b¯=7.ab¯

100.a + b = 7.(10.a + b)

100.a + b = 70.a + 7.b

100.a − 70.a = 7.b − b

30.a = 6.b

5.a = b

Vì a, b là các chữ số và a ≠ 0 nên a = 1; b = 5

Vậy số cần tìm là 15.

Câu 23. Biết 4 số tự nhiên liên tiếp mà tổng bằng 2010. Số nhỏ nhất trong 4 số đó là

A. 502

B. 500

C. 505

D. 501

Đáp án: D

Giải thích:

Gọi nN  ta có các số: n; n+1; n+2; n+3 là 4 số tự nhiên liên tiếp.

Theo đề bài ta có:

n + (n + 1) + (n + 2) + (n + 3) = 2010

4.n + 6 = 2010

4n = 2010−6

4n = 2004

n = 2004:4

n = 501.          

Vậy 4 số tự nhiên đó là 501; 502; 503; 504.

Số nhỏ nhất là 501.

Câu 24. Cần bao nhiêu chữ số để đánh số trang (bắt đầu từ trang 1) của một cuốn sách có 1031 trang?

A. 2017

B. 3071

C. 3017

D. 3008

Đáp án: C

Giải thích:

Ta chia các số trang của cuốn sách thành 4 nhóm:

+ Nhóm các số có 1 chữ số (từ trang 1 đến trang 9): số chữ số cần dùng là 9.

+ Nhóm các số có hai chữ số (từ trang 10 đến trang 99): số trang sách là: 

(99 − 10):1 + 1 = 90, số chữ số cần dùng là: 90.2 = 180 .

+ Nhóm các số có 3 chữ số (từ trang 100 đến trang 999): số trang sách là:

 (999 − 100):1 + 1 = 900

, số chữ số cần dùng để đánh số trang nhóm này là: 900.3 = 2700.

+Nhóm các số có 4 chữ số (từ trang 1000 đến trang 1031): số trang sách là: 

(1031 − 1000):1 + 1 = 32 ; số chữ số cần dùng là 32.4 = 128 .

Vậy tổng số chữ số cần dùng để đánh số trang cuốn sách đó là:

 9 + 180 + 2700 + 128 = 3017

Câu 25. Cho  2 số:  14n + 3 và 21n + 4 với n là số tự nhiên, chọn đáp án đúng.

A. Hai số trên có hai ước chung

B. Hai số trên có ba ước chung

C. Hai số trên là hai số nguyên tố cùng nhau

D. Hai số trên chỉ có một ước chung là 3.

Đáp án: C

Giải thích:

Gọi d = UCLN(14n+3; 21n+4) ta có:

14n+3d21n+4d314n+3d221n+4d42n+9d42n+8d

42n+942n+8d1dd=1

Vậy ƯCLN(14n + 3; 21n + 4) = 1 hay hai số đó là hai số nguyên tố cùng nhau.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 1: Số nguyên âm và tập hợp các số nguyên

Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân và phép chia hết hai số nguyên

Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 2

1 1034 lượt xem
Tải về