TOP 10 câu Trắc nghiệm Bài toán về tỉ số phần trăm có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 5.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm - Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết
1. Tìm giá trị phần trăm của một số
Muốn tìm giá trị a% của số b, ta tính: .
Ví dụ 1. 22,5% của 34 là: .
2. Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó
Muốn tìm số b khi biết a% của b là c, ta tính: .
Ví dụ 2. Số có giá trị 12,5% bằng 250 là:
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tìm một số biết của nó bằng 0,3.
A. 100
B. 60
C. 30
D. 50
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi
Số đó là:
Vậy số cần tìm là 50.
Câu 2: Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là 80%. Tìm số học sinh nam, biết lớp 6A có 36 học sinh?
A. 20 học sinh
B. 17 học sinh
C. 19 học sinh
D. 16 học sinh
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi tức là số học sinh nam bằng số học sinh nữ.
Tổng số phần là: 4 + 5 = 9 (phần)
Lớp 6A có số học sinh nam là: 36 : 9 . 4 = 16 (học sinh)
Vậy lớp có 16 học sinh nam.
Câu 3: Hiệu của hai số là 21. Biết 37,5% số lớn bằng 0,6 số nhỏ. Hai số đó là
A. 56; 35
B. 45; 56
C. 60; 39
D. 56; 45
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi
Tỉ số giữa số lớn và số nhỏ là:
Hiệu số phần bằng nhau là: 8−5=3 (phần)
Số lớn là: 21 : 3 × 8 = 56
Số nhỏ là: 56 – 21 = 35
Vậy hai số đó là 56; 35.
Câu 4: Một lớp có chưa đến 50 học sinh. Cuối năm có 30% số học sinh xếp loại giỏi; số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.
A. 15 học sinh
B. 13 học sinh
C. 20 học sinh
D. 99 học sinh
Đáp án: B
Giải thích:
Đổi
Vì số học sinh phải là số tự nhiên nên phải chia hết cho 10 và 8
BCNN(10,8) = 40 nên số học sinh của lớp là 40
Phân số chỉ số học sinh trung bình là: (số học sinh)
Số học sinh trung bình là: (học sinh)
Câu 5: Tỉ số của hai số a và b là 120%. Hiệu của hai số đó là 16. Tìm tổng hai số đó.
A. 96
B. 167
C. 150
D. 176
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 5 = 1 (phần)
Số lớn là: 16 : 1.6 = 96
Số bé là: 16 : 1.5 = 80
Tổng hai số là: 96 + 80 = 176
Câu 6: Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại 13m. Tính chiều dài tấm vải ban đầu.
A. 87m
B. 78m
C. 60
D. 38
Đáp án: B
Giải thích:
Số mét vải của ngày thứ tư khi chưa bán là:
Số mét vải của ngày thứ ba khi chưa bán là:
Số mét vải của ngày thứ hai khi chưa bán là:
Số mét vải của ngày đầu tiên khi chưa bán là:
Vậy lúc đầu tấm vải dài số mét là: 78m.
Câu 7:
Một người bỏ ra 160000 đồng tiền vốn mua rau, sau khi bán hết số rau người đó người đó thu về 200000 đồng. Hỏi tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
A. 2%
B. 20%
C. 25%
D. 80%
Đáp án: C
Giải thích:
Tiền lãi thu được sau khi bán hết số rau đó là:
200000 – 160000 = 40000 (đồng)
Tỉ số phần trăm giữa tiền lãi và tiền vốn là:
40000 : 160000 = 0,25 = 25%
Đáp số: 25%
Câu 8:
Một người bán xe đạp được lãi 16% so với giá bán thì được lãi bao nhiêu phần trăm so với giá vốn?
A. 18,5%
B. 19,04%
C. 20,8%
D. 22,05%
Đáp án: B
Giải thích:
Coi giá bán là 100% thì tiền lãi sẽ chiếm 16% giá bán.
Ta có: Giá bán = giá vốn + lãi.
Giá vốn chiếm số phần trăm so với giá bán là:
100% − 16% = 84%
Tiền lãi chiếm số phần trăm so với giá vốn là:
16:84 = 0,1904 = 19,04%
Đáp số: 19,04%
Câu 9:
Trong các công thức sau, công thức nào đúng?
A. Giá bán = giá vốn - lãi
B. Giá bán = giá vốn + lỗ
C. Giá vốn = giá bán + lãi
D. Giá bán = giá vốn + lãi
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có các công thức:
+) Giá bán = giá vốn + lãi;
+) Giá vốn = giá bán – lãi;
+) Lãi = giá bán – giá vốn;
+) Giá bán = giá vốn – lỗ.
Vậy công thức đúng là:
Giá bán = giá vốn + lãi.
Câu 10:
Một cửa hàng bán tạp hóa cả ngày bán được 7440000 đồng. Nếu tiền bán được tăng thêm 400000 đồng thì tiền lãi sẽ là 1640000 đồng. Hỏi tiền lãi thực sự bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn?
A. 20%
B. 22,04%
C. 24,4%
D. 28%
Đáp án: A
Giải thích:
Tiền lãi thực sự cửa hàng thu được là:
1640000 – 400000 = 1240000 (đồng)
Tiền vốn là:
7440000 – 1240000 = 6200000 (đồng)
Tỉ số phần trăm của tiền lãi so với tiền vốn là:
1240000 : 6200000 = 0,2 = 20%
Đáp số: 20%.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Hình có trục đối xứng
Trắc nghiệm Bài 2: Hình có tâm đối xứng
Trắc nghiệm Bài 3: Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án