TOP 19 câu Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 9 - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 9 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 9.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài tập cuối chương 9 - Chân trời sáng tạo
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Trong hộp có 10 lá thư có bì thư giống nhau, bên trong mỗi bì thư có 1 lá thư và được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi bạn lấy ngẫu nhiên một bì thư, xem số ghi trên lá thư rồi trả lại vào bì và cho vào hộp. Sự kiện có thể xảy ra là
A. Số ghi trên lá thư là số 11
B. Số ghi trên lá thư là số 5
C. Số ghi trên lá thư là số nhỏ hơn 1
D. Số ghi trên lá thư là số lớn hơn 13
Đáp án: B
Giải thích:
Các số có thể ghi trên lá thư là 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Trong 10 khả năng trên có số 5 nên số 5 có thể xuất hiện trên lá thư.
Vậy sự kiện “Số ghi trên lá thư là số 5” là sự kiện có thể xảy ra.
Câu 2: Trong một hộp có 1 quả bóng xanh và 9 bóng vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 bóng từ hộp. Có các sự kiện sau:
1- An lấy được 2 bóng màu xanh
2- An lấy được ít nhất một bóng màu vàng
3- An lấy được 2 bóng màu vàng
Sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là
A. 1 – 2 – 3
B. 2 – 3 – 1
C. 3 – 2 – 1
D. 2 – 1 – 3
Đáp án: D
Giải thích:
Các kết quả có thể xảy ra là: (1 xanh + 1 vàng) ; (2 vàng).
Cả hai kết quả này luôn có xuất hiện quả màu vàng nên sự kiện 2 chắc chắn xảy ra.
Ta không bao giờ có thể lấy được 2 quả bóng màu xanh cùng một lúc được vì tổng số bóng xanh chỉ có 1 quả. Sự kiện 1 là sự kiện không thể xảy ra.
Trong hai kết quả trên có một kết quả là 2 vàng nên sự kiện 3 có thể xảy ra.
Vậy sự kiện chắc chắn, không thể và có thể xảy ra lần lượt là 2 – 1 – 3.
Câu 3: Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ. Số xuất hiện trên thẻ được rút có phải là phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5} hay không?
A. Không
B. Có
Đáp án: B
Giải thích:
Số có thể xuất hiện trên thẻ là một trong năm số: 1; 2; 3; 4; 5.
Các số này đều là phần tử của tập hợp {1; 2; 3; 4; 5}.
Câu 4:
Một hộp có 5 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, 4, 5; hai thẻ khác nhau thì ghi số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ.
Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là
1. Rút ngẫu nhiên thẻ;
2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với xuất hiện trên thẻ là {1, 2, 3, 4, 5} .Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Đáp án:
Giải thích:
Hai điều cần chú ý trong mô hình xác suất của trò chơi trên là
1. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ;
2. Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ là {1, 2, 3, 4, 5}. Ở đây, 1, 2, 3, 4, 5 là các số xuất hiện trên thẻ.
Câu 5: Cho phép thử nghiệm gieo con xúc xắc 6 mặt. Sự kiện nào trong các sự kiện sau có thể xảy ra:
A. “Số chấm nhỏ hơn 5”
B. “Số chấm lớn hơn 6”
C. “Số chấm bằng 0”
D. “Số chấm bằng 7”
Đáp án: A
Giải thích:
Các kết quả có thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là: 1 chấm, 2 chấm, 3 chấm, 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm.
Khi đó số chấm nhỏ hơn 5 có thể xảy ra. Đáp án A đúng.
Số chấm tối đa là 6 nên B sai.
Không có số chấm bằng 0 trong các kết quả có thể xảy ra nên C sai.
Không có số chấm bằng 7 trong các kết quả có thể xảy ra nên D sai.
Câu 6: Phép thử nghiệm: Bạn Ngô chọn một ngày trong tuần để đá bóng. Có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra của phép thử nghiệm này.
A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Một tuần có 7 ngày nên Ngô có thể chọn một trong 7 ngày đó để đi đá bóng. Hay số kết quả có thể xảy ra là 7.
Câu 7: Gieo một con xúc xắc 6 mặt 50 lần ta được kết quả như sau:
Mặt |
1 chấm |
2 chấm |
3 chấm |
4 chấm |
5 chấm |
6 chấm |
Số lần |
8 |
7 |
3 |
12 |
10 |
10 |
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần gieo trên.
A. 0,21
B. 0,44
C. 0,42
D. 0,18
Đáp án: C
Giải thích:
Tổng số lần gieo là 50.
Các mặt có số lẻ chấm của con xúc xắc là mặt 1, 3 và 5.
Số lần được mặt 1 chấm là 8 lần, mặt 3 chấm là 3 lần, mặt 5 chấm là 10 lần.
Số lần được mặt có số lẻ chấm là 8 + 3 + 10 = 21 lần
Xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số lẻ chấm trong 50 lần là:
Câu 8: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút”
A. 0,2
B. 5
C. 0,5
D. 0,25
Đáp án: D
Giải thích:
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 2 phút” là:
Câu 9: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên”
A. 0,3
B. 6
C. 0,6
D. 0,2
Đáp án: A
Giải thích:
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là: 4 lần
Số lần Sơn phải chờ xe từ 10 phút trở lên là: 2 lần
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên là: 4 + 2 = 6 lần.
Xác suất của sự kiện “Sơn phải chờ xe từ 5 phút trở lên” là:
Câu 10: Hằng ngày Sơn đều đi xe buýt đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau:
Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút”
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,9
D. 0,5
Đáp án: C
Giải thích:
Tổng số lần Sơn chờ xe là 20 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 2 phút là 5 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 2 phút đến dưới 5 phút là 9 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe từ 5 phút đến dưới 10 phút là 4 lần.
Số lần Sơn phải chờ xe dưới 10 phút là 5 + 9 + 4 = 18 lần.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe dưới 10 phút” là:
Câu 11: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:
Màu bút |
Bút xanh |
Bút vàng |
Bút đỏ |
Số lần |
14 |
10 |
16 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ
A. 0,16
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,45
Đáp án: C
Giải thích:
Tổng số lần lấy là 40.
Số lần lấy được màu đỏ là 16.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ là:
Câu 12: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:
Màu bút |
Bút xanh |
Bút vàng |
Bút đỏ |
Số lần |
14 |
10 |
16 |
Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng
A. 0,25
B. 0,75
C. 0,1
D. 0,9
Đáp án: B
Giải thích:
Tổng số lần lấy bút là 40.
Số lần lấy được màu vàng là 10
Số lần không lấy được màu vàng là 40 – 10 = 30.
Xác suất suất thực nghiệm của sự kiện không lấy được màu vàng là:
Câu 13: Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:
Lần tung |
Kết quả |
Lần tung |
Kết quả |
Lần tung |
Kết quả |
1 |
S |
6 |
N |
11 |
N |
2 |
S |
7 |
S |
12 |
S |
3 |
N |
8 |
S |
13 |
N |
4 |
S |
9 |
N |
14 |
N |
5 |
N |
10 |
N |
15 |
N |
N: Ngửa
S: Sấpbiết
Số lần xuất hiện mặt ngửa (N) là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Đáp án: D
Giải thích:
Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.
Câu 14: Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:
Lần tung |
Kết quả |
Lần tung |
Kết quả |
Lần tung |
Kết quả |
1 |
S |
6 |
N |
11 |
N |
2 |
S |
7 |
S |
12 |
S |
3 |
N |
8 |
S |
13 |
N |
4 |
S |
9 |
N |
14 |
N |
5 |
N |
10 |
N |
15 |
N |
N: Ngửa
S: Sấphiểu
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
A. 0,9
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,7
Đáp án: B
Giải thích:
Tổng số lần tung là 15 lần
Số lần xuất hiện mặt N là 9 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
Câu 15: Tung đồng xu 15 lần liên tiếp và kết quả thu được ghi lại trong bảng sau:
Lần tung |
Kết quả |
Lần tung |
Kết quả |
Lần tung |
Kết quả |
1 |
S |
6 |
N |
11 |
N |
2 |
S |
7 |
S |
12 |
S |
3 |
N |
8 |
S |
13 |
N |
4 |
S |
9 |
N |
14 |
N |
5 |
N |
10 |
N |
15 |
N |
N: Ngửa
S: Sấp
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S là
A. 0,9
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,7
Đáp án: C
Giải thích:
Tổng số lần tung là 15 lần
Số lần xuất hiện mặt S là 15 – 9 = 6 lần.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt ngửa là
Câu 16: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:
Quý |
Số ca xét nghiệm |
Số ca dương tính |
I |
210 |
21 |
II |
150 |
15 |
III |
180 |
9 |
IV |
240 |
48 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là
A. 0,1
B. 0,25
C. 0,15
D. 0,125
Đáp án: A
Giải thích:
Số ca xét nghiệm quý I là 210.
Số ca dương tính là 21 ca.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là
Câu 17: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:
Quý |
Số ca xét nghiệm |
Số ca dương tính |
I |
210 |
21 |
II |
150 |
15 |
III |
180 |
9 |
IV |
240 |
48 |
Có bao nhiêu quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Đáp án: B
Giải thích:
Bước 1:
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý I là
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý II là
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý III là
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” của quý IV là
Bước 2:
Ta có hai số nhỏ hơn 0,1 là 0,05 và 0,075.
Vậy có 2 quý có xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính” dưới 0,1.
Câu 18: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:
Quý |
Số ca xét nghiệm |
Số ca dương tính |
I |
210 |
21 |
II |
150 |
15 |
III |
180 |
9 |
IV |
240 |
48 |
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là
A. 0,05
B. 0,15
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Số ca xét nghiệm sau quý III tính từ đầu năm là 210 + 150 + 180 = 540.
Số ca dương tính sau quý III tính từ đầu năm là 21 + 15 + 9 = 45.
Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính sau quý III tính từ đầu năm” là
Câu 19: Nếu tung một đồng xu 22 lần liên tiếp thì, có 14 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N bằng bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Tổng số lần gieo là 22.
Số lần gieo được mặt N là 14.
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt N là:
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 1: Phép thử nghiệm - Sự kiện
Trắc nghiệm Bài 2: Xác suất thực nghiệm
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án