TOP 20 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 2.

1 754 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 2: Các phép tính với số thập phân - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Cộng, trừ hai số thập phân 

Để thực hiện các phép tính cộng và trừ các số thập phân, ta áp dụng các quy tắc về dấu như khi thực hiện các phép tính cộng và trừ các số nguyên.

- Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả.

- Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau:

• Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm.

• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (−) trước kết quả.

- Muốn trừ số thập phân a cho số thập phân b, ta cộng a với số đối của b.

Nhận xét:

- Tổng của hai số thập phân cùng dấu luôn cùng dấu với hai số thập phân đó.

- Khi cộng hai số thập phân trái dấu:

• Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta có tổng dương.

• Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta có tổng âm.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Giá trị của N=179128,75:27+0,625:123 là:

A. 56 

B. 0

C. 65 

D. 1

Đáp án: B

Giải thích:

N=179128,75:27+0,625:123 

N=17192875100.72+6251000:53 

N=17192354.72+58.35 

N=17.34.72+38 

N=38+38=0 

Câu 2:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính sau: 12,3 + 5,67 ta được kết quả là

Đáp án: 

Giải thích:

12,3 + 5,67 = 17,97

Câu 3:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép tính (−12,3) + (−5,67) là

Đáp án: 

Giải thích:

(−12,3) + (−5,67) = −17,97

Câu 4:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống

Thực hiện phép tính −5,5 + 90,67 ta được kết quả là:

Đáp án: 

Giải thích:5,5+90,67=90,675,5=85,17

Câu 5:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống

Kết quả của phép trừ 0,008 − 3,9999 là:

Đáp án: 

Giải thích:

0,0083,9999=0,008+(3,9999)=(3,99990,008)=3,9919

Câu 6:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào ô trống

Cho biết một quả chuối nặng 100 g có chứa:

- Chất béo: 0,3 g

- Kali: 0,42 g.

Trong quả chuối đó, khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là  g

Đáp án: 

Giải thích:

Khối lượng kali nhiều hơn khối lượng chất béo là: 0,42 − 0,3 = 0,12 (g)

Câu 7: Tính một cách hợp lí: 89,45 + (−3,28) + 0,55 + (−6,72) ta được kết quả bằng

A. 80

B. −80

C. 100

D. −100

Đáp án: A

Giải thích:

89,45+3,28+0,55+6,72=89,45+0,55+3,28+6,72=89,45+0,55+3,28+6,72=90+10=9010=80

Câu 8: Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m. Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

A. Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

B. Bạn Linh cao nhất, bạn Loan thấp nhất

C. Bạn Nam cao nhất, bạn Linh thấp nhất

D. Bạn Loan cao nhất, bạn Nam thấp nhất

Đáp án: A

Giải thích:

Ta thấy:1,57 > 1,53 > 1,49

=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất.

Câu 9: Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m. Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

A. 0,18m

B. 0,08m

C. 0,04m

D. 0,14m

Đáp án: B

Giải thích:

Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m).

Câu 10: Bác Đồng của ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

A. 1,95m

B. 3,8m

C. 2,48m

D. 2,38m

Đáp án: C

Giải thích:

Đổi 10cm=0,1m

Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,951,8 (m)

Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,8 (m)

Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: 3,8 − 1,35 = 2,48 (m)

Câu 11: Tính chu vi của hình tam giác sau:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

A. 7,85(cm)

B. 7,95(cm2)

C. 7,55(cm2)

D. 7,95(cm)

Đáp án: D

Giải thích:

Chu vi hình tam giác là: 2,4 + 3,75 + 3,6 = 7,95 (cm).

Câu 12: Thực hiện phép tính: (−4,5) + 3,6 + 4,5 + (−3,6) ta được kết quả là:

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

4,5+3,6+4,5+3,6=4,5+4,5+3,6+3.6=0+0=0

Câu 13: Thực hiện các phép tính sau: (−45,5) . 0,4 ta được kết quả là:

A. 18,2

B. −18,2

C. −182

D. 1,82

Đáp án: B

Giải thích:45,5.0,4=45,5.0,4=18,2             

Câu 14: Thực hiện các phép tính sau: −0,18 . (−1,5) ta được kết quả là:

A. −0,27

B. −2,7

C. 0,27

D. 2,7

Đáp án: C

Giải thích:0,18.(1,5)=0,18.1,5=0,27

Câu 15: Thực hiện các phép tính sau: 0,15 . 4,4 ta được kết quả là:

A. 6,6

B. 0,66

C. 6,60

D. 0,066

Đáp án: B

Giải thích: 0,15.4,4=0,66

Câu 16: Tính diện tích S của một hình tròn có bán kính R = 10cm theo công thức S = πR2 với π = 3,142

A. 31,4cm2

B. 314cm2

C. 64,8cm2

D. 314cm2

Đáp án: B

Giải thích:

Diện tích hình tròn là: S=3,14.102=314cm2

Câu 17:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Điền số thích hợp vào chỗ trống

Thực hiện phép tính: 3,176 − (2,104 + 1,18) ta được kết quả là

Đáp án: 

Giải thích:

3,176(2,104+1,18)=3,1763,284=0,108

Câu 18:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Điền vào chỗ trống

Diện tích một hình chữ nhật có chiều dài 31,21 cm và chiều rộng 22,52 cm là  cm2

Đáp án: 

Giải thích:

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

31,21.22,52=702,8492 (cm2)

Câu 19:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Các phép tính với số thập phân có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

 Khối lượng vitamin C trung bình trong một quả ớt chuông là 0,135 g, còn trong một quả cam là 0,045 g. Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp bao nhiêu lần trong quả cam?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 5 lần

Đáp án: B

Giải thích:

Khối lượng vitamin C trong quả ớt chuông gấp số lần trong quả cam là:

0,135 : 0,045 = 3 ( lần)

Đáp số: 3 lần.

Câu 20: Tính chu vi của một hình tròn có bán kính R = 1,25 m theo công thức C = 2πR với π = 3,142.

A. 7,855 m2

B. 7,855 m

C. 7,585 m2

D. 7,558 m2

Đáp án: A

Giải thích:

Chu vi của hình tròn đó là:

C = 2πR = 2 . 3,142 . 1,25 = 7,855 (m2)

Đáp số: 7,855 m2

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 3: Làm tròn số thập phân và ước lượng kết quả

Trắc nghiệm Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm

Trắc nghiệm Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm

Trắc nghiệm Bài 1: Hình có trục đối xứng

Trắc nghiệm Bài 2: Hình có tâm đối xứng

1 754 lượt xem
Tải về