TOP 14 câu Trắc nghiệm Tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 4.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 4: Tỉ số và tỉ số phần trăm - Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết
1. Tỉ số của hai đại lượng
Ta gọi thương trong phép chia số a cho số b (b ≠0) là tỉ số của a và b.
Tỉ số của a và b kí hiệu là a : b (cũng kí hiệu là ).
Ví dụ 1.
- Tỉ số của hai số 16 và 37 được kí hiệu là 16 : 37 hay .
- Tỉ số của hai số 3,6 và 8,25 được kí hiệu là 3,6 : 8,25 hay .
Chú ý:
- Phân số thì cả a và b phải là các số nguyên.
- Tỉ số thì a và b có thể là các số nguyên, phân số, hỗn số, số thập phân,…
- Ta thường dùng khái niệm tỉ số nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị đo.
Ví dụ 2. Tính tỉ số của hai đại lượng được cho trong các trường hợp sau:
a) 0,6 kg và 260 g;
b) 15 phút và giờ.
Lời giải:
a) Đổi 0,6 kg = 600 g
Tỉ số của hai đại lượng 0,4 kg và 340 g hay tỉ số của 400 g và 340 g là:
.
Vậy tỉ số của hai đại lượng 0,6 kg và 260 g là .
b)
Tỉ số của hai đại lượng 15 phút và giờ hay tỉ số của 15 phút và 24 phút là:
Vậy tỉ số của hai đại lượng 15 phút và giờ là .
2. Tỉ số phần trăm của hai đại lượng
Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho .
Để tính tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Tỉ số và tỉ số phần trăm của số 2700m và 6km lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi 6km = 6000m
+ Tỉ số của 2700m 6000m là
+ Tỉ số phần trăm của 2700m so với 6000m là
Câu 2: Chọn câu sai. Viết dưới dạng tỉ số của hai số tự nhiên.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: B
Giải thích:
Đáp án A: nên A đúng.
Đáp án B: nên B sai.
Đáp án C: nên C đúng.
Đáp án D: nên D đúng.
Câu 3:
được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
A. 0,27%
B. 2,7%
C. 27%
D. 270%
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Vậy được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là 27%.
Câu 4:
Điền số thích hợp vào ô trống:
= %
Đáp án: 31
Giải thích:
Ta có:
Câu 5:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
A. 22
B. 32
C. 225
D. 228
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Vậy
Câu 6:
Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:
Đáp án: 18;25
Giải thích:
Ta có:
Câu 7:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là .
Vậy a = ; b =
Đáp án: 98;103
Giải thích:
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98. Vậy số thứ nhất là 98.
Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 103. Vậy số thứ hai là 103.
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 98;103.
Câu 8:
Tỉ số của a và b (b khác 0) là:
A. a + b
B. a − b
C. a × b
D. a : b
Đáp án: D
Giải thích:
Tỉ số của a và b là a : b hay (b khác 0).
Vậy đáp án đúng là a : b.
Câu 9:
Tỉ số của 3 và 5 là:
A. 3 : 5
B.
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Đáp án: C
Giải thích:
Tỉ số của 3 và 5 là 3 : 5 hay .
Vậy cả đáp án A và B đều đúng.
Câu 10:
Tỉ số của 10 và 21 là . Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án: B
Giải thích:
Tỉ số của 10 và 21 là 10 : 21 hay
Vậy khẳng định tỉ số của 10 và 21 là là sai.
Câu 11:
Một hộp đựng 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Có 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ nên tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là
Câu 12:
Lớp 4A có 15 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Lớp 4A có tất cả số học sinh là:
15 + 18 = 33 (học sinh)
Lớp 4A có tất cả 33 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam, do đó tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp là
Câu 13:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là .
Vậy a = ; b =
Đáp án: 11; 25
Giải thích:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
72 : 2 = 36(cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
(36 − 14) : 2 = 11(cm)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
11 + 14 = 25(cm)
Hình chữ nhật có chiều rộng 11cm và chiều dài 25cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là .
Câu 14:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết a = 11; b = 15 thì tỉ số của b và a là
Đáp án:
Giải thích:
Với a = 11; b = 15 thì tỉ số của b và a là 15 : 11 hay
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 5: Bài toán về tỉ số phần trăm
Trắc nghiệm Bài 1: Hình có trục đối xứng
Trắc nghiệm Bài 2: Hình có tâm đối xứng
Trắc nghiệm Bài 3: Vai trò của tính đối xứng trong thế giới tự nhiên
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án