TOP 16 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 7.

1 724 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 7: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là chữ số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Ví dụ:

a) Số 15 552 chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 2.

b) Số 955 không chia hết cho 2 vì chữ số tận cùng là 5 (5 không là số chẵn).

2. Dấu hiệu chia hết cho 5

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Ví dụ: Xét số Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo . Thay * bởi số nào thì a chia hết cho 5, bởi số nào thì a không chia hết cho 5?

Hướng dẫn giải

Chữ số tận cùng của a là ∗ nên để a chia hết cho 5 thì ∗ phải là 0 hoặc 5.

Để a không chia hết cho 5 thì ∗ phải khác 0 hoặc 5, tức là các số 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9.

Vậy thay ∗ bằng 1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9 thì a không chia hết cho 5.

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Hãy chọn câu sai:

A. Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng là số 0

B. Một số chia hết cho 10 thì số đó chia hết cho 2

C. Số chia hết cho 2 thì có tận cùng là số lẻ

D. Số dư trong phép chia một số cho 2 bằng số dư trong phép chia chữ số tận cùng của nó cho 2

Đáp án: C

Giải thích:

Số chia hết cho 2 có tận cùng là số chẵn nên câu sai là: Số chia hết cho 2 có tận cùng là số lẻ.

Câu 2. Từ ba trong 4 số 5, 6, 3, 0, hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn nhất chia hết cho 2 và 5.

A. 560       

B. 360

C. 630 

D. 650

Đáp án: D

Giải thích:

Số chia hết cho 2  và 5 có tận cùng là 0  nên chữ số hàng đơn vị của các số này là 0.  

Từ đó ta lập được các số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 và 5 là: 

560; 530; 650; 630; 350; 360.

Số lớn nhất trong 6 số trên là 650.

Vậy số cần tìm là 650.

Câu 3. Chọn câu trả lời đúng.

Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305

A. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 5041

B. Có hai số chia hết cho 3 là 2055 và 6430

C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2305

D. Không có số nào chia hết cho 3

Đáp án: C

Giải thích:

Các số 2055; 6430; 2305 có tận cùng là 0 hoặc 5 nên các số đó chia hết cho 5. Suy ra C đúng, A sai.

Chỉ có một số chia hết cho 3 là 2055 nên B, D sai.

Câu 4. Số tự nhiên a chia cho 65 dư 10. Khi đó số tự nhiên a

A. Chia cho 5 dư 1

B. Chia cho 5 dư 4

C. Chia cho 5 dư 3

D. Chia hết cho 5

Đáp án: D

Giải thích:

Vì số tự nhiên a chia cho 65 dư 10 nên ta có a = 65q + 10 (qN).

Mà 65⁝5 và 10⁝5 nên a = 65q + 10chia hết cho 5.

Câu 5. Cho 17*¯ chia hết cho 2. Số thay thế cho * có thể là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 5

Đáp án: B

Giải thích:

Vì * là chữ số tận cùng của 17*¯nên * chỉ có thể là 0; 2; 4; 6; 8.

Vậy số 2 là số cần tìm.

Câu 6. Các số có chữ số tận cùng là … thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

A. 0, 1, 2, 3

B. 0, 2, 4, 6, 8

C. 1, 3, 5, 7, 9

D. 0 hoặc 5

Đáp án: D

Giải thích:

Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Câu 7. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 2?

100000984, 12345, 12543456, 1234567, 155498

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: B

Giải thích:

Các số 100000984, 12543456, 155498 có chữ số tận cùng là số chẵn nên chia hết cho 2.

Các số còn lại có chữ số tận cùng là số lẻ (5, 7) nên không chia hết cho 2.

Vậy có 3 số chia hết cho 2.

Câu 8. Tổng chia hết cho 5 là

A. A = 5+15+70+1995

B. B = 10+25+34+2000

C. C = 25+15+33+45

D. D = 15+25+1000+2007

Đáp án: A

Giải thích:

Vì 5⁝5; 15⁝5; 70⁝5; 1995⁝5 nên A = (5+15+70+1995)⁝5

Câu 9. Lớp 6A có 45 học sinh, có thể chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau.

Đúng

Sai

Đáp án: 

Giải thích:

Để mỗi nhóm có số lượng học sinh bằng nhau thì 45 phải chia hết cho 2.

Điều này không xảy ra vì chữ số tận cùng của 45 là 5 nên 45 không chia hết cho 2.

Câu 10. Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là:

A. 9998

B. 9876

C. 1234

D. 1023

Đáp án: B

Giải thích:

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau bắt đầu bằng chữ số 9. Hai chữ số tiếp theo là 8 và 7.

Chữ số cuối cùng chia hết cho 2 và khác 8 nên là số 6.

Vậy số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 là: 9876

Câu 11. Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 5?

10005459, 12345, 1254360, 1234544, 155498

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: A

Giải thích:

Số 12345 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5

Số 1254360 có chữ số tận cùng là 0 nên chia hết cho 5

Các số còn lại không có chữ số tận cùng là 0 cùng không có chữ số tận cùng là 5 nên không chia hết cho 5.

Vậy có 2 số chia hết cho 5.

Câu 12. Bà Huệ có 19 quả xoài và 40 quả quýt. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau

B. Bà Huệ có thể chia số xoài thành 5 phần và không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau

C. Bà Huệ không thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau

D. Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau và có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau

Đáp án: D

Giải thích:

Bà Huệ có thể chia số quýt thành 5 phần bằng nhau vì số quýt là 40 chia hết cho 5.

Bà Huệ không thể chia số xoài thành 5 phần bằng nhau vì số xoài là 19 không chia hết cho 5.

Câu 13. Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số 212*¯ vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5. 

A. 4

B. 5

C. 0

D. 1

Đáp án: C

Giải thích:

212*¯chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0.

Câu 14. Tìm các số tự nhiên x vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 1998 < x < 2018.

A. xϵ{2010}                                              

B. xϵ{2000; 2010}

C. xϵ{2010}                                                 

D. xϵ{1990; 2000; 2010}

Đáp án: B

Giải thích:

Vì x⁝2; x⁝5 nên x có chữ số tận cùng là 0 và 1998 < x < 2018 

suy ra x = 2000; x = 2010.

Câu 15. Cô giáo có một số quyển vở đủ để chia đều cho 5 bạn điểm cao nhất lớp trong kì thi. Hỏi cô giáo có bao nhiêu quyển vở biết rằng cô giáo có số vở nhiều hơn 30 và ít hơn 40 quyển?

A. 30 quyển

B. 34 quyển

C. 35 quyển

D. 36 quyển

Đáp án: C

Giải thích:

Số vở của cô phải chia đều cho 5 bạn nên là số chia hết cho 5.

Trong các số từ 31 đến 39 chỉ có số 35 chia hết cho 5.

Vậy số chia hết cho 5 là 35.

Câu 16. Kết quả của phép tính 995 − 984 + 973 − 962 chia hết cho

A. 2               

B. 5                      

C. Cả 2 và 5.                     

D. 3

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có số 995 có chữ số tận cùng là 9

Số 984 có chữ số tận cùng là 6

Số 973 có chữ số tận cùng là 3

Số 962 có chữ số tận cùng là 6

Nên phép tính

995  – 984 + 973 – 962 có chữ số tận cùng là 0 (do 9 – 6 + 3 – 6 = 10)

Do đó kết quả của phép tính 

995 – 984 + 973 – 962  chia hết cho cả 2 và 5.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Trắc nghiệm Bài 9: Ước và bội

Trắc nghiệm Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Trắc nghiệm Bài 11: Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Trắc nghiệm Bài 12: Ước chung. Ước chung lớn nhất

1 724 lượt xem
Tải về