TOP 21 câu Trắc nghiệm Tập hợp. Phần tử của tập hợp có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 1.

1 4428 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp - Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Tập hợp, phần tử

Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.

Mối quan hệ giữa tập hợp và phần tử: Tập hợp chứa phần tử (nếu có) và phần tử nằm trong tập hợp.

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.

Ví dụ:

a) Tập hợp các bạn nữ trong lớp 6A bao gồm tất cả các bạn nữ của lớp 6A.

Đối tượng của tập hợp này là các bạn nữ của lớp 6A. Mỗi một bạn là một phần tử.

b) Tập hợp các số nhỏ hơn gồm tất cả các số nhỏ hơn 6, đó là 0; 1; 2; 3; 4; 5.

Mỗi một số trong 6 số này là một phần tử của tập hợp, chẳng hạn số 0 là một phần tử, số 1 cũng là một phần tử.

2. Các kí hiệu tập hợp

- Người ta thường đặt tên cho tập hợp bằng các chữ cái in hoa: A, B, C, D, ... và sử dụng các chữ cái thường a, b, c, ... để kí hiệu cho phần tử.

- Các phần tử của tập hợp được viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu chấm phẩy dấu “;”. Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.

- Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là x  A, đọc là “x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là y  A, đọc là “y không thuộc A”.

Ví dụ: Tập hợp M gồm tất cả các số nhỏ hơn 5

Kí hiệu: M = {0; 1; 2; 3; 4} = {2; 1; 0; 3; 4}.

Mỗi số 0; 1; 2; 3; 4 đều là một phần tử của tập hợp M.

Số 6 không là phần tử của M (8 không thuộc M).

Ta viết: 0 ∈ M; 1 ∈ M; 2 ∈ M; 3 ∈ M; 4 ∈ M và 8 ∉ M.

3. Các cách cho một tập hợp

Nhận xét. Để cho một tập hợp, thường có hai cách:

• Liệt kê các phần tử của tập hợp.

• Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Ngoài 2 cách cho tập hợp như trên, người ta còn minh họa bằng hình vẽ (Sơ đồ Venn).

Ví dụ: Tập hợp A gồm tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 6.

- Liệt kê: A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.

- Chỉ ra tính chất đặc trưng: B = {x | x < 6}.

- Sơ đồ Venn:

Tập hợp, Phần tử của tập hợp | Lý thuyết Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

A. A = [0; 1; 2; 3]   

B. A = (0; 1; 2; 3)          

C. A = 1; 2; 3      

D. A = {0; 1; 2; 3}

Đáp án: D

Giải thích: Cách viết đúng là A = {0; 1; 2; 3}.

Câu 2. Cho B = {2; 3; 4; 5}. Chọn câu sai.

A. 2B   

B. 5B

C. 1B

D. 6B

Đáp án: D

Giải thích:

2 và 5 là các phần tử của B nên A, B đúng.

1 không là phần tử của B nên C đúng.

Ta thấy 6 không là phần tử của tập hợp B nên 6B. Do đó D sai.

Câu 3. Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

A. 0

B. 13

C. 20

D. 21

Đáp án: C

Giải thích:

Số 0 và 13 là các số nhỏ hơn 15 nên 0 và 13 không là phần tử của A => Đáp án A, B sai.

Số 21 là số lẻ nên 21 không là phần tử của A => Đáp án D sai.

Số 20 là số lớn hơn 15 và là số chẵn nên 20 là một phần tử của A => Đáp án C đúng.

Câu 4. Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quanh quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. S là tập hợp có 8 phần tử

B. Sao Thủy không thuộc S

C. S là tập hợp có 9 phần tử

D. Mặt Trời là một phần tử của S

Đáp án: A

Giải thích:

Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương

Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nên S có 8 phần tử => A đúng, C sai

Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => B sai

Mặt Trời không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai

Câu 5. A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. A = {Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

B. A = {Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

C. A = {Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

D. A = {Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

Đáp án: D

Giải thích:

Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.

Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}.

Câu 6. Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

A. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

B. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

C. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

D. Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

Đáp án: A

Giải thích:

Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.

Tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10”.

Câu 7. Cho tập hợp A = {xN|2 < x ≤ 7} . Kết luận nào sau đây không đúng?

A. 7A   

B. Tập hợp A có 5 phần tử

C. 2A                         

D. Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn hoặc bằng 7

Đáp án: C

Giải thích: Trong cách viết A = {xN|2 < x ≤ 7}, ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử xx của tập hợp A đó là x > 2 và x ≤ 7 . Do đó 2 không là phần tử của tập A.

Câu 8. Dùng ba chữ số 0; 4; 6 để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?

A. 3   

B. 4     

C. 2      

D. 5

Đáp án: B

Giải thích: Với ba chữ số 0; 4; 6 ta có thể lập được bốn số có ba chữ số khác nhau  là 640; 604; 406; 460 . Do đó tập hợp cần tìm có bốn phần tử.

Câu 9. Cho tập hợp A = {xN|1990 ≤ x ≤ 2009}. Số phần tử của tập hợp A là

A. 20   

B. 21          

C. 19      

D. 22

Đáp án: A

Giải thích:

Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Vì vậy số phần tử của tập hợp A là:

2009 – 1990 + 1 = 20.

Câu 10. Tập hợp C các số tự nhiên x sao cho x – 10 = 15 có số phần tử là

A. 4   

B. 2          

C. 1      

D. 3

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có:

 x – 10 = 15

x = 15 + 10 

x = 25

nên C = {25} do đó CC có một phần tử.

Câu 11. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10.

A. A = {6; 7; 8; 9}

B. A = {5; 6; 7; 8; 9}

C. A = {6; 7; 8; 9; 10}

D. A = {6; 7; 8}

Đáp án: A

Giải thích: Tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10 là A = {6; 7; 8; 9}.

Câu 12. Viết tập hợp P các chữ cái khác nhau trong cụm từ: “ HOC SINH”

A. P = {H; O; C; S; I; N; H}

B. P = {H; O; C; S; I; N}     

C. P = {H; C; S; I; N}

D. P = {H; O; C; H; I; N}

Đáp án: B

Giải thích:

Các chữ cái khác nhau trong cụm từ “ HOC SINH” là H; O; C; S; I; N

Nên P = {H; O; C; S; I; N}.

Câu 13. Viết tập hợp A = {16; 17; 18; 19} dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng.

A. A = {xN|15 < x < 19}   

B. A = {xN|15 < x < 20}          

C. A = {xN|16 < x < 20}      

D. A = {xN|15 < x ≤ 20}

Đáp án: B

Giải thích:

Nhận thấy các số 16; 17; 18; 19 là các số tự nhiên lớn hơn 15 và nhỏ hơn 20

Nên A = {xN|15 < x < 20}.

Câu 14. Cho hình vẽ.

Tập hợp D là

A. D = {8; 9; 10; 12}     

B. D = {1; 9; 10} 

C. D = {9; 10; 12}      

D. D = {1; 9; 10; 12}

Đáp án: D

Giải thích: Ta có các số trong vòng tròn là 1, 9, 10, 12 nên tập hợp D = {1; 9; 10; 12}.

Câu 15. Cho B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10. Trong các khẳng định sau, có bao nhiêu khẳng định sai?

1. 2B

2. 5B

3. B = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9;10}

4. B={9;8;7;6;5;4;3;2;1;0}

5. B={0;1;1;2;3;4;5;6;7;8;9}

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Số 2 là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên 2B =>Khẳng định 1 đúng.

Số 5 là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên 5B =>Khẳng định 2 sai.

Tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên các phần tử của B là:

1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9

B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} = {9; 8; 7; 6; 5; 4; 3; 2; 1}

 =>Khẳng định 4 đúng.

Tập hợp B trong khẳng định 3 có chứa số 10 mà 10 không thuộc B

=>Khẳng định 3 sai.

B = {1; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} có số 1 được liệt kê hai lần

 => Khẳng định 5 sai

Vậy có 3 khẳng định sai.

Câu 16. Viết tập hợp  A = {x|22 < x ≤ 27} dưới dạng liệt kê các phần tử ta được:

A. A = {22; 23; 24; 25; 26}   

B. A = {22; 23; 24; 25; 26; 27}          

C. A = {23; 24; 25; 26; 27}

D. A = {23; 24; 25; 26}

Đáp án: C

Giải thích:

Các số lớn hơn 22 và nhỏ hơn hoặc bằng 27 là 23; 24; 25; 26; 27.

Nên A = {23; 24; 25; 26; 27}.

Câu 17. Tập hợp P gồm các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57. Kết luận nào sau đây là sai?

A. 55P

B. 57P          

C. 50P      

D. 58P

Đáp án: A

Giải thích:

Các số tự nhiên lớn hơn 50 và không lớn hơn 57 là 51; 52; 53; 54; 55; 56; 57

Nên P = {51; 52; 53; 54; 55; 56; 57}

Do đó 58P nên D sai.

Câu 18. Cho hình vẽ sau:

Viết tập hợp P và Q.

A. P ={ Huế; Thu; Nương}; Q = {Đào; Mai}        

B. P = {Huế; Thu; Nương; Đào}; Q = {Đào; Mai} 

C. P = {Huế; Thu; Nương; Đào}; Q = {Mai}         

D. P = {Huế; Thu; Đào}; Q = {Đào; Mai} 

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có P = {Huế; Thu; Nương; Đào}

Q = {Đào; Mai}

Câu 19. Cho hình vẽ sau:

Viết tập hợp C và D.

A. C = {102; 106} và D = {20; 101; 102; 106}

B. C = {102; 106} và D = {3; 20; 102; 106}

C. C = {102; 106} và D = {3; 20; 101}

D. C = {102; 106} và D = {3; 20; 101; 102; 106}

Đáp án: D

Giải thích: C = {102; 106} và D = {3; 20; 101; 102; 106}

Câu 20. Số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 1010 nhỏ hơn 5050 là

A. 16                              

B. 20                                     

C. 18                                 

D. 19

Đáp án: B

Giải thích:

Các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50 là 11; 13; 15;...; 47; 49.

Nên có (49 − 11):2 + 1 = 20 số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 và nhỏ hơn 50.

Vậy số phần tử của tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 nhỏ hơn 50 là 20.

Câu 21. Số phần tử của tập hợp P gồm các chữ cái trong cụm từ “ WORLD CUP” là

A. 9

B. 6          

C. 8      

D. 7

Đáp án: C

Giải thích:

Các chữ cái trong cụm từ  “ WORLD CUP” là W; O; R; L; D; C; U; P.

Nên tập hợp P = {W; O; R; L; D; C; U; P} bao gồm 88 phần tử.

Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Trắc nghiệm Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính

Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng

1 4428 lượt xem
Tải về