TOP 69 câu Trắc nghiệm Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên có đáp án - Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo
Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên có đáp án đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 6 Bài 3.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên - Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết
1. Phép cộng và phép nhân
Phép cộng (+) và phép nhân (×) các số tự nhiên đã được biết đến ở tiểu học.
Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”.
Ví dụ:
• m × n có thể viết là m . n hay mn;
• 5 × x × y có thể viết là 5 . x . y hay 5xy;
• 125 × 731 có thể viết là 125 . 731.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có:
− Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
a . b = b . a
− Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
(a . b) . c = a . (b . c)
− Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a . (b + c) = a . b + a . c
− Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1:
a + 0 = a
a . 1 = a.
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lí.
M = 22 . (25 + 12 + 75 + 88) + 78 . (25 + 12 + 75 + 88)
Hướng dẫn giải
M = 22 . (25 + 12 + 75 + 88) + 78 . (25 + 12 + 75 + 88)
= (25 + 12 + 75 + 88) . (22 + 78) (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= (25 + 75 + 12 + 88) . 100 (Tính chất giao hoán)
= [(25 + 75) + (12 + 88)] . 100 (Tính chất kết hợp)
= 200 . 100
= 20 000
3. Phép trừ và phép chia
Ở Tiểu học ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ b.
Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a – b = x và gọi x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ.
Tương tự với a, b là các số tự nhiên, b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a : b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b.
Chú ý: Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ:
a . (b − c) = a . b – a . c (b > c)
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. 5125 + 456875 bằng
A. 46200
B. 462000
C. 46300
D. 426000
Đáp án: B
Giải thích:
Vậy 5125 + 456875 = 462000
Câu 2. Cho tổng: 15946+?=51612+15946. Dấu “?” trong tổng trên là:
A. 51612
B. 15946
C. 67558
D. 35666
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có:
15946+51612=51612+15946 . Suy ra "?" có giá trị 51612
Câu 3. Khẳng định nào sau đây sai?
A. a + b + c = (a + b) + c
B. a + b + c = (a + c) + b
C. a + b + c = (a + b) + b
D. a + b + c = a + (b + c)
Đáp án: C
Giải thích:
a + b + c = (a + b) + b sai vì c không thể bằng bb
Câu 4. 6 + 6 + 6 + 6 bằng
A. 6
B. 6.2
C. 6.4
D. 64
Đáp án: C
Giải thích:
Tổng trên có 4 số 6 nên 6 + 6 + 6 + 6 = 6.4
Câu 5. 789 × 123 bằng:
A. 97047
B. 79047
C. 47097
D. 77047
Đáp án: A
Giải thích:
Vậy 789 x 123 = 97047
Câu 6. Tích 4×a×b×c bằng
A. 4
B. 4ab
C. 4 + abc
D. 4abc
Đáp án: D
Giải thích:
4×a×b×c là tích của 4 thừa số:
Thừa số thứ nhất là một số: 4
Thừa số thứ 2, thứ 3, thứ 4 lần lượt là các chữ a,b,c.
Vậy tích này chỉ có 1 thừa số bằng số nên ta có thể bỏ dấu “××” giữa các thừa số đi, tức là 4×a×b×c = 4abc
Câu 7. Cho a, b, c là các số tự nhiên tùy ý. Khẳng định nào sau đây sai?
A. abc = (ab)c
B. abc = a(bc)
C. abc = b(ac)
D. abc = a + b + c
Đáp án: D
Giải thích:
(ab)c = (a.b).c
= a.b.c = a bca(bc)
= a.(b.c) = a.b.c
= abcb(ac) = b.(a.c)
= b.a.c = a.b.c = abc
Câu 8. Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?
A. Phép cộng của 1 và 2
B. Phép trừ của 2 và 1
C. Phép cộng của 1 và 3
D. Phép trừ của 3 và 1
Đáp án: A
Giải thích:
Số 1, 3 và 4 đều có chiều từ trái sang phải. Mà 1 + 3 = 4 nên đây là hình ảnh minh họa cho phép cộng 1 và 3
Câu 9. a + b bằng?
A. a + a
B. b + b
C. b + a
D. a
Đáp án: C
Giải thích:
Tính chất phép cộng số tự nhiên:
+) Tính chất giao hoán: a + b = b + a với a, b là các số tự nhiên
Câu 10. Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) được gọi là tổng của ... và viết gọn là a + b + c.
A. kết hợp
B. ba số a, b, c
C. hai số a, b
D. giao hoán
Đáp án: B
Giải thích:
Tổng (a + b) + c hay a + (b + c) được gọi là tổng của ba số a, b, c và viết gọn là a + b + c
Câu 11. Diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2019 vùng Đồng bằng sông Cửu Long ước tính đạt 713 200 ha, giảm 14 500 ha so với vụ Thu Đông năm 2018 ( Theo Tổng cục Thống kê 10/2019).
Hãy tính diện tích gieo trồng lúa vụ Thu Đông năm 2018 của Đồng bằng sông Cửu Long.
A. 727 700
B. 772 700
C. 699 700
D. 722 700
Đáp án: A
Giải thích:
Diện tích gieo trồng năm 2018 nhiều hơn diện tích gieo trồng năm 2019 là 14 500 ha nên diện tích gieo trồng năm 2018 là:
713 200 + 14 500 = 727 700 (ha)
Câu 12. Tính 127 + 39 + 73
A. 200
B. 239
C. 293
D. 329
Đáp án: B
Giải thích:
127 + 39 + 73
= 127 + 73 + 39
= (127 + 73) + 39
= 200 + 39
= 239
Câu 13. Hoa được mẹ cho 50 nghìn mua đồ dùng học tập. Hoa cần mua một chiếc bút chì, một chiếc tẩy, một chiếc bút bi và một bộ ê ke và giá của những vật dụng này lần lượt là: 4 nghìn, 4 nghìn, 5 nghìn và bộ ê ke thì nhiều hơn chiếc bút bi 15 nghìn. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Hoa không thể mua hết các vật dụng này
B. Hoa mua hết 29 nghìn
C. Sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền
D. Hoa mua hết 28 nghìn đồng
Đáp án: C
Giải thích:
Bộ ê ke nhiều hơn bút bi 15 nghìn nên có giá:
5 + 15 = 20 nghìn
Tổng số tiền để mua hết đồ dùng là: 5 + 4 + 4 + 20 = 33 nghìn > 50 nghìn.
Do đó sau khi mua đồ dùng thì Hoa vẫn còn thừa tiền.
Câu 14. Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
A. 265 000 đồng
B. 452 000 đồng
C. 425 000 đồng
D. 542 000 đồng
Đáp án: C
Giải thích:
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:
125 000 + 140 000 + 160 000
= 125 000 + (140 000 + 160 000)
= 125 000 + 300 000 = 425 000 (đồng).
Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.
Câu 15. Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
A. 265 000 đồng
B. 452 000 đồng
C. 425 000 đồng
D. 542 000 đồng
Đáp án: C
Giải thích:
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:
125 000 + 140 000 + 160 000
= 125 000 + (140 000 + 160 000)
= 125 000 + 300 000 = 425 000 (đồng).
Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.
Câu 16. Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần âu giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
A. 265 000 đồng
B. 452 000 đồng
C. 425 000 đồng
D. 542 000 đồng
Đáp án: C
Giải thích:
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An:
125 000 + 140 000 + 160 000
= 125 000 + (140 000 + 160 000)
= 125 000 + 300 000 = 425 000 (đồng).
Vậy mẹ An đã mua đồng phục cho An hết 425 000 đồng.
Câu 17. Tìm số biết
A. 10
B. 11
C. 12
D. 13
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
Suy ra nên x = 1; y = 0
Vậy
Câu 18. Tính nhanh tổng 53 + 25 + 47 + 75?
A. 200
B. 201
C. 100
D. 300
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có 53 + 25 + 47 + 75 =(53+47)+(25+75)=100+100=200
Câu 19. Kết quả của phép tính 1245 + 7011 là
A. 8625
B. 8526
C. 8255
D. 8256
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có 1245+7011=8256.
Câu 20. Tìm số tự nhiên x thỏa mãn: 7 + x = 362.
A. 300
B. 355
C. 305
D. 362
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có:
7 + x = 362
x = 362 − 7
x = 355.
Câu 21.
Bình nói: “a + b = b + a”. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Đáp án:
Giải thích:
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Nên: “a + b = b + a ”.
Vậy Bình nói đúng.
Câu 22.
Tí nói “4824 + 3579 = 3579 + 4824”. Đúng hay sai?
Đúng
Sai
Đáp án:
Giải thích:
Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.
Nên: “4824 + 3579 = 3579 + 4824”.
Vậy Tí nói đúng.
Câu 23.
Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:
492492
678678
687687
942942
492 + 492 + …
= 687 + 492 = 687 + 492
Đáp án:
Giải thích:
Ta có: 687 + 492 = 492 + 687, hay 492 + 687 = 687 + 492
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 687687.
Câu 24.
5269 + 2017...2017 + 5962.
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <<
B. >>
C.==
Đáp án:
Giải thích:
Ta có: 5269 + 2017 = 2017 + 5269
Lại có 5269 < 5962 nên 2017 + 5269 < 2017 + 5692
Do đó 5269 + 2017 < 2017 + 5962
Câu 25.
Điền số thích hợp vào ô trống:
161291 + =(6000+725)+161291
Đáp án:
Giải thích:
Ta có: (6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291
(6000 + 725) + 161291 = 6725 + 161291
Mà 6725 + 161291 = 161291 + 6725
Hay 161291 + 6725 = (6000 + 725) + 161291
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 6725.
Câu 26.
Điền số thích hợp vào ô trống:
(a + 97) + 3 = a + (97 + ) = a +
Đáp án:
Giải thích:
Ta có (a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là 3; 100.
Câu 27.
Điền số thích hợp vào ô trống:
a + b + 91 = (a + b) + = + (b + 91)
Đáp án:
Giải thích:
Ta có: a + b + 91 = (a + b) + 91 = a + (b + 91)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 91; a.
Câu 28.
Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:
2593 + 6742 + 1407 + 3258
= ( + 1407) + (6742 + )
= +
=
Đáp án:
Giải thích:
Ta có:
2593 + 6742 + 1407 + 3258
= (2593 + 1407) + (6742 + 3258)
= 4000 + 10000
= 14000
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là 2593; 3258; 4000; 10000; 14000.
Câu 29.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
1675 + 2468 + 325...321 + 2178 + 1822
A.=
B.<
C. >
Đáp án:
Giải thích:
Ta có:
1675 + 2468 + 325 = (1675 + 325) + 2468
= 2000 + 2468 = 4468321 + 2178 + 1822
= 321 + (2178 + 1822) = 321 + 4000
= 4321
Mà 4468 > 4321.
Vậy 1675 + 2468 + 325 > 321 + 2178 + 1822.
Câu 30.
Số dân của một huyện năm 2005 là 15625 người. Năm 2006 số dân tăng thêm 972 người. Năm 2007 số dân lại tăng thêm 1375 người. Vậy năm 2007 số dân của huyện đó là:
A. 16972 người
B. 17862 người
C. 16862 người
D. 17972 người
Đáp án: D
Giải thích:
Năm 2007 số dân của huyện đó là:
15625 + 972 + 1375 = 17972 (người)
Đáp số: 17972 người.
Câu 31.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tổng số cây trường Lê Lợi trồng được là 1448 cây, trường Lê Duẩn trồng ít hơn trường Lê Lợi 200 cây, trường Lý Thường Kiệt trồng nhiều hơn trường Lê Duẩn 304 cây.
Vậy cả ba trường trồng được cây
Đáp án:
Giải thích:
Trường Lê Duẩn trồng được số cây là:
1448 – 200 = 1248 (cây)
Trường Lý Thường Kiệt trồng được số cây là:
1248 + 304 = 1552 (cây)
Cả ba trường trồng được số cây là:
1448 + 1248 + 1552 = 4248 (cây)
Đáp số: 4248 cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4248.
Câu 32.
Điền số thích hợp vào ô trống:
6 phút 8 giây +13 phút +7 phút 12 giây = giây.
Đáp án:
Giải thích:
Vì 1 phút = 60 giây nên ta có:
6 phút 8 giây = 368 giây
phút = 60 giây :3 = 20 giây
7 phút 12 giây = 432 giây
Do đó:
6 phút 8 giây + phút + 7 phút 12 giây
= 368 giây + 20 giây + 432 giây
= 368 giây + 432 giây + 20 giây
= 800 giây + 20 giây
= 820 giây
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 820.
Câu 33. Kết quả của phép tính 547.63 + 547.37 là
A. 54700
B. 5470
C. 45700
D. 54733
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có
547.63 + 547.37
= 547.(63 + 37)
= 547.100 = 54700.
Câu 34. Tích 25.9676.4 bằng với
A. 1000.9676
B. 9676 + 100
C. 9676.100
D. 9676.10
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có 25.9676.4 = 9676.25.4 = 9676.100
Câu 35. Tính nhanh 125.1975.4.8.25
A. 1975000000
B. 1975000
C. 19750000
D. 197500000
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có 125.1975.4.8.25
= (125.8).(4.25).1975
= 1000.100.1975
= 197500000
Câu 36. Tổng 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018 bằng
A. 4074342
B. 2037171
C. 2036162
D. 2035152
Đáp án: B
Giải thích:
Số các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2018 là 2018 – 1 + 1 = 2018 số
Như vậy từ 1 đến 2018 có số các số hạng là 2018.
Tổng 1 + 2 + 3 + 4 +...+ 2018
= (2018 + 1).2018:2 = 2037171.
Câu 37. Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh A = 1987657.1987655 và B = 1987656.1987656
A. A > B
B. A < B
C. A ≤ B
D. A = B
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có A = 1987657.1987655
= (1987656 + 1).1987655
= 1987656.1987655 + 1987655 (1)
Và B = 1987656.(1987655 + 1)
= 1987656.1987655 + 1987656 (2)
Vì 1987655 < 1987656 và từ (1) và (2) suy ra A < B.
Câu 38. Tổng 1+3+5+7+...+95+97 là
A. Số có chữ số tận cùng là 7
B. Số có chữ số tận cùng là 2
C. Số có chữ số tận cùng là 3
D. Số có chữ số tận cùng là 1
Đáp án: D
Giải thích:
Số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 1 đến 97 là (97−1):2 + 1 = 49 số
Do đó 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 95 + 97
= (97 + 1).49:2 = 2401.
Vậy tổng cần tìm có chữ số tận cùng là 1.1.
Câu 39. Tìm số tự nhiên x biết (x − 4).1000 = 0
A. x = 4
B. x = 3
C. x = 0
D. x = 1000
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (x−4).1000=0
(x−4).1000=0
nên x − 4 = 0 (vì 1000≠0)
Suy ra
x = 0 + 4
x = 4.
Vậy x = 4.
Câu 40. Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn 2018(x − 2018) = 2018
A. x = 2017
B. x = 2018
C. x = 2019
D. x = 2020
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có 2018(x − 2018) = 2018
x−2018 = 2018:2018
x−2018 = 1
x=2018 + 1
x=2019
Vậy x = 2019
Câu 41. Kết quả của phép tính 879.2a + 879.5a + 879.3a là
A. 8790
B. 87900a
C. 8790a
D. 879a
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có 879.2a + 879.5a + 879.3a
= 879.a.2 + 879.a.5 + 879.a.3
= 879a(2 + 5 + 3)
= 879a.10 = 8790a.
Câu 42. Một tàu hỏa cần chở 1200 khách. Biết rằng mỗi toa có 12 khoang, mỗi khoang có 8 chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.
A. 13
B. 15
C. 12
D. 14
Đáp án: A
Giải thích:
Mỗi toa chở số người là: 12.8 = 96 người
Vì tàu hỏa cần chở 1200 hành khách mà 1200:96 = 12 dư 48 hành khách nên cần ít nhất 13 toa để chở hết số khách tham quan.
Câu 43. Để đánh số trang của một quyển sách dày 2746 trang, ta cần dùng bao nhiêu chữ số?
A. 9875
B. 9876
C. 9877
D. 9878
Đáp án: C
Giải thích:
Quyển sách có:
+ Số trang có 11 chữ số là 9 – 1 + 1 = 9
+ Số trang có 22 chữ số là 99 – 10 + 1 = 90 trang
+ Số trang có 33 chữ số là 999 – 100 + 1 = 900 trang
+ Số trang có 4 chữ số là 2746 – 1000 + 1 = 1747 trang
Vậy số chữ số cần dùng là:
1.9 + 2.90 + 3.900 + 4.1747 = 9877 (chữ số)
Câu 44. Phép tính x − 5 thực hiện được khi
A. x < 5
B. x ≥ 5
C. x < 4
D. x = 3
Đáp án: B
Giải thích:
Phép tính x − 5 thực hiện được khi x ≥ 5.
Câu 45. Cho phép tính 231 − 87. Chọn câu đúng.
A. 231 là số trừ
B. 87 là số bị trừ
C. 231 là số bị trừ
D. 87 là hiệu
Đáp án: C
Giải thích:
Trong phép trừ 231 − 87 thì 231 là số bị trừ và 87 là số trừ nên C đúng.
Câu 46. Cho phép tính x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là
A. x
B. 6
C. 3
D. 18
Đáp án: B
Giải thích:
Phép chia x:3 = 6 có x là số bị chia; 3 là số chia và 6 là thương.
Nên thương của phép chia là 6.
Câu 47. Cho phép tính x:3 = 6, khi đó thương của phép chia là
A. x
B. 6
C. 3
D. 18
Đáp án: B
Giải thích:
Phép chia x:3 = 6 có x là số bị chia; 3 là số chia và 6 là thương.
Nên thương của phép chia là 6.
Câu 48. Tính 1 454 - 997
A. 575
B. 567
C. 457
D. 754
Đáp án: C
Giải thích:
1 454 - 997 = (1 454 + 3) - (997 + 3)
= 1 457 - 1 000 = 457
Câu 49. Trong phép chia có dư aa chia cho b, trong đó b ≠ 0, ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
a = b.q + r
Khẳng định nào sau đây đúng?
A. r ≥ b
B. 0 < b < r
C. 0 < r < b
D. 0 ≤ r < b
Đáp án: C
Giải thích:
Khi chia a cho b, trong đó b ≠ 0, ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:
a = b.q + r trong đó 0 ≤ r < b
Phép chia a cho b là phép chia có dư nên r ≠ 0
Vậy 0 < r < b.
Câu 50. Biểu diễn phép chia 445:13 dưới dạng a = b.q + r trong đó 0 ≤ r < b
A. 445 = 13.34 + 3
B. 445 = 13.3 + 34
C. 445 = 34.3 + 13
D. 445 = 13.34
Đáp án: A
Giải thích:
Số bị chia là b = 445, số chia là b = 13 thương q = 34, số dư là r = 3. Ta biểu diễn phép chia như sau: 445 = 13.34 + 3
Câu 51. Trong các phép chia sau, có bao nhiêu phép chia có dư?
144:3
144:13
144:33
144:30
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án: C
Giải thích:
Vậy có 3 phép chia có dư
Câu 52. Hình ảnh sau minh họa cho phép toán nào?
A. Phép cộng của 1 và 2
B. Phép trừ của 3 và 2
C. Phép cộng của 1 và 3
D. Phép trừ của 3 và 1
Đáp án: B
Giải thích:
Số 3 và số 1 cùng chiều từ trái sang phải, số 2 ngược chiều với hai số này.
Mà ta có 3 – 2 = 1 nên hình ảnh trên minh họa cho phép trừ 3 - 2.
Câu 53. Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là:
A. 3k(k ∈ N)
B. 5k + 3(k∈N)
C. 3k + 1(k∈N)
D. 3k + 2(k∈N)
Đáp án: A
Giải thích:
Các số hạng chia hết cho 33 có dạng tổng quát là x = 3k(k∈N).
Câu 54. Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là
A. 2k + 5(k∈N)
B. 5k + 2(k∈N)
C. 2k(k∈N)
D. 5k + 4(k∈N)
Đáp án: B
Giải thích:
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia cho 5 dư 2 là a = 5k + 2(k∈N).
Câu 55. Tình nhanh 49.15 − 49.5 ta được kết quả là
A. 490
B. 49
C. 59
D. 4900
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có 49.15 − 49.5 = 49.(15−5) = 49.10 = 490.
Câu 56. Kết quả của phép tính 12.100 + 100.36 − 100.19 là
A. 29000
B. 3800
C. 290
D. 2900
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
12.100 + 100.36 − 100.19
= 100.(12 + 36 − 19)
= 100.29 = 2900.
Câu 57. Tính (368 + 764) − (363 + 759), ta được
A. 10
B. 20
C. 30
D. 100
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (368 + 764) − (363 + 759)
= 1132 – 1122 = 10.
Câu 58. Thực hiện hợp lý phép tính (56.35 + 56.18):53 ta được
A. 112
B. 28
C. 53
D. 56
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (56.35 + 56.18):53
= 56.(35 + 18):53
= 56.53:53
= 56.1 = 56
Câu 59. Kết quả của phép tính (158.129 − 158.39):180 có chữ số tận cùng là
A. 8
B. 79
C. 9
D. 5
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có (158.129−158.39):180
= 158.(129−39):180
= 158.90:180
= 79.2.90:180
= 79.180:180
= 79.
Vậy kết quả của phép tính có chữ số tận cùng là 9.9.
Câu 60. Kết quả của phép tính 90 – 85 + 80 – 75 +70 – 65 + 60 – 55 + 50 − 45 là
A. 25
B. 20
C. 30
D. 35
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có:
90 – 85 + 80 – 75 + 70 – 65 + 60 – 55 + 50 − 45
= 5 + 5 + 5 + 5 + 5
= 10 + 10 + 5
= 25.
Câu 61. Tìm số tự nhiên xx biết rằng x − 50:25 = 8
A. 11
B. 250
C.10
D. 20
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có x − 50:25=8
x – 2 = 8
x = 8 + 2
x = 10.
x = 10.
Câu 62. Giá trị x nào dưới đây thỏa mãn (x − 50):25 = 8?
A. 300
B. 150
C. 200
D. 250
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (x−50):25=8
x−50=25.8
x−50=200
x=50+200
x=250.
Vậy x=250
Câu 63. Chọn kết luận đúng về số tự nhiên x thỏa mãn 5x − 46:23 = 18.
A. x là số chẵn
B. x là số lẻ
C. x là số có hai chữ số
D. x = 0
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có 5x − 46:23 = 18
5x – 2 = 18
5x = 18 + 2
5x = 20
x = 20:5
x = 4
Vậy x = 4.
Do đó x là số chẵn.
Câu 64. Cho x1 là số tự nhiên thỏa mãn (5x − 38):19 = 13 và x2 là số tự nhiên thỏa mãn 100 − 3(8 + x) = 1. Khi đó x1 + x2 bằng
A. 80
B. 82
C. 41
D. 164
Đáp án: B
Giải thích:
+ Ta có (5x − 38):19 = 13
5x – 38 = 13.19
5x – 38 = 247
5x = 247 + 38
5x = 285
x = 285:5
x = 57
Vậy x1 = 57.
+ Ta có 100 − 3(8 + x) = 1
3(8 + x) = 99
8 + x = 99:3
8 + x = 33
x = 33 − 8
x = 25.
Vậy x2 = 25
Khi đó x1 + x2 = 57 + 25 = 82.
Câu 65. Tìm số chia và số dư trong phép chia khi biết số bị chia là 36 và thương là 7.
A. Số chia là 5, số dư là 2
B. Số chia là 7, số dư là 1
C. Số chia là 5, số dư là 1
D. Số chia là 6, số dư là 1
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi số chia là bb, số dư là r (b∈N∗; 0 ≤ r < b).
Theo đề bài ta có 36 = 7.b + r suy ra 7b ≤ 36 và 8b > 36 suy ra b = 5 từ đó ta có r = 1.
Câu 66. Trong một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên có số bị chia là 200 và số dư là 13. Khi đó số chia và thương lần lượt là
A. 197; 1
B. 1; 197
C. 1; 187
D. 187; 1
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi thương là p; số chia là b(b > 13)
Theo đề bài ta có 200 = bq + 13 nên bq = 187 = 187.1
mà b > 13 nên b = 187 và q = 1.
Câu 67. Tìm số tự nhiên x, biết: 124 + (118 - x) = 217
A. 10
B. 15
C. 25
D. 35
Đáp án: C
Giải thích:
124 + (118 - x) = 217
(118 - x) = 217 - 124
118 – x = 93
x = 118 - 93
x = 25
Vậy x = 25.
Câu 68. Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội – Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:
Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng lần lượt là
A. 45 km, 52 km
B. 52 km, 45 km
C. 62 km, 45 km
D. 57 km, 102 km
Đáp án: B
Giải thích:
Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương:
57-5 =52 (km)
Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng:
102-57 =45 (km).
Câu 69. Mẹ em mua một túi 15 kg gạo tám thơm Hải Hậu loại 20 nghìn đồng một ki lô gam. Hỏi mẹ em phải đưa cho cô bán hàng bao nhiêu tờ tiền 50 nghìn đồng để trả tiền gạo?
A. 300
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án: D
Giải thích:
Số tiền gạo là 15.20=300 nghìn đồng
Số tờ tiền mà mẹ em phải đưa là 300:50 = 6 (tờ)
Vậy mẹ em phải đưa cho cô bán hàng 6 tờ tiền mệnh giá 50 nghìn đồng.
Các câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 4: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Trắc nghiệm Bài 5: Thứ tự thực hiện phép tính
Trắc nghiệm Bài 6: Chia hết và chia có dư. Tính chất chia hết của một tổng
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm GDCD lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án - Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Toán lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Văn lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án – Cánh Diều
- Trắc nghiệm Tin học lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 6 có đáp án – Cánh diều
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Right on có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 English Discovery có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 iLearn Smart World có đáp án