Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180 và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất

Với các bài toán về Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập Toán lớp 10 Hình học gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập lớp 10. Mời các bạn đón xem:

1 8451 lượt xem
Tải về


Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10

A. Lí thuyết.

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Định nghĩa: Cho góc α (0oα180o) bất kì, xác định một điểm M(x0;y0) trên nửa đường tròn đơn vị sao cho xOM^=α. Khi đó ta có: sinα=y0; cosα=x0; tanα=y0x0x00; cotα=x0y0y00. ( sin, cos, tan, cot là các giá trị lượng giác của góc α)

- Tính chất:

Hai góc bù nhau là hai góc có tổng bằng 180o. Cho góc α ta có:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Hai góc phụ nhau là hai học có tổng bằng 90o. Cho góc α ta có:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Bảng giá trị lượng giác của các góc đặc biệt:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Định nghĩa góc giữa hai vectơ: Cho hai vectơ ab đều khác vectơ 0. Từ điểm O bất kì vẽ OA=a, OB=b, khi đó góc AOB^ (0oAOB^180o) là góc giữa hai vectơ ab. Kí hiệu: a,b.

- Các hệ thức cơ bản liên hệ giữa các giá trị lượng giác :

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

- Chú ý:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

B. Các dạng bài.

Dạng 1: Góc và dấu của các giá trị lượng giác.

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc, tính chất và bảng giá trị lượng giác đặc biệt và các chú ý về dấu của giá trị lượng giác liên quan tới góc.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho góc α thỏa mãn 0oα90o. Xác định dấu của các giá trị lượng giác sau: sin(α+90o); cosα; tan(α+90o).

Lời giải:

Ta có:

0oα90o90oα+90o180o

Khi 0oα90o, ta có: cosα0cosα mang dấu dương hoặc bằng 0.

Khi 90oα+90o180o ta có:sin(α+90o)0 ; tan(α+90o)0

sin(α+90o) mang dấu dương hoặc bằng 0 và tan(α+90o) mang dấu âm hoặc bằng 0.

Bài 2: Trên đường tròn đơn vị cho điểm M32;12. Xác định góc xOM^.

Lời giải:

Điểm M32;12sinxOM^=12; cosxOM^=32

Dựa vào các giá trị lượng giác đặc biệt ta suy ra xOM^=30o.

Dạng 2: Cho một giá trị lượng giác, tính các giá trị lượng giác còn lại.

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc, tính chất của giá trị lượng giác đặc biệt, các hệ thức cơ bản liên hệ giữa các giá trị lượng giác để từ một giá trị lượng giác suy ra các giá trị lượng giác còn lại.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho góc α thỏa mãn 0oα180o biết cosα=23, hãy tính các giá trị lượng giác sinα,cotα,tanα.

Lời giải:

Áp dụng các hệ thức cơ bản liên hệ giữa các giá trị lượng giác ta có:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2: Cho góc thỏa mãn 0oα90o , biết tanα=2. Tính các giá trị lượng giác cotα,cosα,sinα.

Lời giải:

Áp dụng các hệ thức cơ bản liên hệ giữa các giá trị lượng giác ta có:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Dạng 3: Chứng minh, rút gọn một biểu thức lượng giác.

Phương pháp giải:

Áp dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc, bảng các giá trị lượng giác đặc biệt, tính chất của giá trị lượng giác đặc biệt, các hệ thức cơ bản liên hệ giữa các giá trị lượng giác, hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức lượng giác hay chứng minh một đẳng thức lượng giác ( bằng cách chứng minh hai vế bằng nhau hoặc từ đẳng thức đã cho biến đổi về một đẳng thức được công nhận là đúng).

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Chứng minh đẳng thức:

a2sin90o+b2cos90o+c2cos180o=(ac)(a+c)

Lời giải:

Theo bảng các giá trị lượng giác đặc biệt ta có:

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ  0 đến 180 và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

(điều cần phải chứng minh)

Bài 2: Rút gọn và tính giá trị biểu thức sau:

A=sin245o+cos245o+sin250o+sin240o+4tan55ocot55o

Lời giải:

A=sin245o+cos245o+sin250o+sin240o+4tan55ocot55o=(sin245o+cos245o)+ (sin250o+sin240o)+4tan55ocot55o

Ta có: sin50o=cos40o (tính chất hai góc phụ nhau)

Áp dụng hệ thức liên hệ giữa các giá trị lượng giác ta có:

sin245o+cos245o=1cos240o+sin240o=1tan55o.cot55o=1A=(sin245o+cos245o)+(sin240o+sin240o)+4tan55ocot55oA=1+1+4.1=6

C. Bài tập tự luyện.

Bài 1: Cho góc α=54o. Nhận định nào sau đây là đúng ?

A. sinα<0

B. tanα<0

C. cosα>0

D. cotα<0

Đáp án: C

Bài 2: Cho biết sinα>0;cosα<0. Góc α có thể là góc nào sau đây:

A. α=50o

B. α=45o

C. α=0o

D. α=112o

Đáp án: D

Bài 3: Cho điểm M (1;0) trên đường tròn đơn vị. Hãy xác định số đo của góc xOM^.

Đáp án: xOM^=0o

Bài 4: Cho góc α thỏa mãn 10oα80o. Hãy xác định dấu của các giá trị lượng giác sin(α+90o),cosα .

Đáp án: sin(α+90o) mang dấu dương, cosα mang dấu dương

Bài 5: Cho góc α thỏa mãn 0oα180o biết cosα=12, hãy tính các giá trị lượng giác sinα,cotα,tanα.

Đáp án:

sinα=32;tanα=3;cotα=13

Bài 6: Cho góc α thỏa mãn 0oα180o biết cotα=3, hãy tính các giá trị lượng giác sinα,cosα,tanα.

Đáp án:

sinα=1010;tanα=13;cosα=31010

Bài 7: Cho góc α thỏa mãn 0oα90o, biết cosαsinα=12. Tính các giá trị lượng giác tanα,cotα.

Đáp án: tanα=473;cotα=4+73

Bài 8: Chứng minh đẳng thức: 1+cotα1cotα=tanα+1tanα1.

Đáp án:

VT=1+cotα1cotα=1+1tanα11tanα=tanα+1tanα1=VP

Bài 9: Chứng minh đẳng thức: sinα+cosαcos3α=tan3α+tan2α+tanα+1.

Đáp án:

VT=sinα+cosαcos3α=sinαcosα.1cos2α+1cos2α=tan3α+tan2α+tanα+1=VP

Bài 10: Rút gọn và tính giá trị biểu thức: B=sin215o+sin23o+sin275o+sin287o

Đáp án: B = 2

1 8451 lượt xem
Tải về