Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập – Toán lớp 10
Với các bài toán về Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập Toán lớp 10 Hình học gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập lớp 10. Mời các bạn đón xem:
Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập – Toán lớp 10
A. Lí thuyết tổng hợp
1. Các vectơ của đường thẳng:
+) Vectơ chỉ phương: Vectơ →u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ nếu →u≠→0 và giá của →u song song hoặc trùng với Δ.
+) Vectơ pháp tuyến: Vectơ →n được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ nếu →n≠→0 và →n vuông góc với vectơ chỉ phương của Δ.
+) Nhận xét:
- Nếu →u là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ thì k→u (k≠0) cũng là một vectơ chỉ phương của Δ.
- Nếu →n là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng Δ thì k→n (k≠0) cũng là một vectơ pháp tuyến của Δ.
- Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương hoặc một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó.
- Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương, vô số vectơ pháp tuyến.
2. Phương trình tổng quát của đường thẳng:
+) Định nghĩa: Phương trình Δ: ax + by + c = 0 (a2+b2≠0) là phương trình tổng quát của đường thẳng Δ nhận →n (a; b) làm vectơ pháp tuyến.
+) Các dạng đặc biệt:
Δ: ax + c = 0 , a≠0⇒ Δ song song với Oy hoặc trùng với Oy khi a = 1 và c = 0.
Δ: ay + c = 0 , a≠0⇒ Δ song song với Ox hoặc trùng với Ox khi a = 1 và c = 0.
Δ: ax + by = 0 ,a2+b2≠0⇒ Δ đi qua gốc tọa độ O(0; 0)
3. Phương trình tham số của đường thẳng:
+) Định nghĩa: Hệ {x=x0+aty=y0+bt, a2+b2≠0 là phương trình tham số của đường thẳng Δ đi qua điểm A(x0;y0) và nhận vectơ →u(a;b) làm vectơ chỉ phương, với t là tham số.
+) Chú ý:
Với mỗi t∈ℝ thay vào phương trình tham số ta được một điểm M (x; y) ∈Δ
Một đường thẳng có vô số phương trình tham số.
- Phương trình chính tắc: x−x0a=y−y0b (a.b≠0) là phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm M(x0;y0) và nhận làm vectơ chỉ phương.
- Phương trình đoạn chắn: Đường thẳng cắt hai trục Ox và Oy lần lượt tại hai điểm A (a; 0), B (0; b) với có phương trình đoạn chắn là .
4. Hệ số góc:
Phương trình đường thẳng Δ đi qua điểm M(x0;y0) có hệ số góc k thỏa mãn: y−y0=k(x−x0)
+ Nếu Δ có vectơ chỉ phương →u=(u1;u2) với u1≠0 thì hệ số góc của Δ là k=u2u1
+ Nếu Δcó hệ số góc k thì Δ có vectơ chỉ phương là →u=(1;k)
5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng:
+) Xét hai đường thẳng d1:a1x+b1y+c1=0 và d2:a2x+b2y+c2=0 với a12+b12≠0,a22+b22≠0. Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó là nghiệm của hệ phương trình:
{a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0 (1)
Ta có các trường hợp sau:
TH1: Hệ (1) có duy nhất một nghiệm (x0;y0)⇒d1∩d2 tại M (x0;y0)
TH2: Hệ (1) có vô số nghiệm ⇒d1 trùng với d2
TH3: Hệ (1) vô nghiệm ⇒d1 // d2
+) Chú ý: Với a2,b2,c2≠0 ta có:
d1∩d2⇔a1a2≠b1b2d1//d2⇔a1a2=b1b2≠c1c2d1≡d2⇔a1a2=b1b2=c1c2
6. Góc giữa hai đường thẳng:
+ Cho hai đường thẳng d1:a1x+b1y+c1=0 có vectơ pháp tuyến →n1 và d2:a2x+b2y+c2=0 có vectơ pháp tuyến →n2 với a12+b12≠0,a22+b22≠0, góc giữa hai đường thẳng đó được kí hiệu là (d1,d2),(d1,d2) luôn nhỏ hơn hoặc bằng 90o. Đặt α=(d1,d2) ta có:
cosα=|cos(→n1,→n2)|=|a1a2+b1b2|√a12+b12.√a22+b22
+ Chú ý:
d1⊥d2⇔→n1⊥→n2⇔a1a2+b1b2=0
Nếu d1 và d2 có phương trình đường thẳng là y=k1x+m1 và y=k2x+m2 thì d1⊥d2⇔k1.k2=−1
7. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng:
Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng Δ có phương trình ax + by + c = 0 và điểm M(x0;y0). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Δ được kí hiệu là d (M, Δ) và tính bằng công thức:
d(M,Δ)=|ax0+by0+c|√a2+b2
B. Các dạng bài.
Dạng 1: Cách viết các dạng phương trình đường thẳng.
Phương pháp giải:
a) Cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng Δ
+ Tìm vectơ pháp tuyến →n(a;b) của đường thẳng Δ
+ Tìm một điểm M(x0;y0) thuộc Δ
+ Viết phương trình Δ theo công thức: a(x−x0)+b(y−y0)=0
+ Biến đổi thành dạng ax + by + c = 0
Nếu đường thẳng Δ1 song song với đường thẳng Δ2: ax + by + c = 0 thì Δ1 có phương trình tổng quát ax + by + c’ = 0, c ≠ c’.
Nếu đường thẳng Δ1 vuông góc với đường thẳng Δ2: ax + by + c = 0 thì Δ1 có phương trình tổng quát -bx + ay + c’ = 0, c ≠ c’.
b) Cách viết phương trình tham số của đường thẳng Δ
+ Tìm vectơ chỉ phương →u=(u1;u2) của đường thẳng Δ
+ Tìm một điểm M (x0;y0) thuộc Δ
+ Viết phương trình tham số: {x=x0+u1ty=y0+u2t
Nếu Δ có hệ số góc k thì Δ có vectơ chỉ phương →u=(1;k)
Nếu Δ có vectơ pháp tuyến →n(a;b) thì Δ có vectơ chỉ phương →u=(−b;a) hoặc →u=(b;−a) và ngược lại.
c) Cách viết phương trình chính tắc của đường thẳng Δ. (chỉ áp dụng khi có vectơ chỉ phương →u=(a;b) với a.b≠0)
+ Tìm vectơ chỉ phương →u=(a;b) (a.b≠0) của đường thẳng Δ
+ Tìm một điểm M (x0;y0) thuộc Δ
+ Viết phương trình chính tắc: x−x0a=y−y0b
d) Cách viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng Δ (chỉ áp dụng khi đường thẳng cắt hai trục Ox, Oy)
+ Tìm hai giao điểm của Δ với trục Ox, Oy lần lượt là A(a; 0), B(0; b)
+ Viết phương trình đoạn chắn xa+yb=1 (a.b≠0).
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Cho đường thẳng d cắt trục Ox, Oy tại hai điểm A(0; 5) và B(6; 0). Viết phương trình tổng quát và phương trình đoạn chắn của đường thẳng d.
Lời giải:
Vì A(0; 5) và B(6; 0) thuộc đường thẳng d nên ta có →AB là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.
→AB=(6−0;0−5)=(6;−5)
⇒Vectơ pháp tuyến của d là →n=(5;6)
Chọn điểm A(0; 5) thuộc đường thẳng d, ta có phương trình tổng quát của đường thẳng d:
5.(x – 0) + 6.(y – 5) = 0
⇔ 5x + 6y – 30 = 0
Vì đường thẳng d cắt trục Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A(0; 5) và B(6; 0) nên ta có phương trình đoạn chắn: x6+y5=1 .
Bài 2: Cho đường thẳng d đi qua hai điểm M(5; 8) và N(3; 1). Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng d.
Lời giải:
Vì M(5; 8) và N(3; 1) thuộc đường thẳng d nên ta có →MN là vectơ chỉ phương của đường thẳng d, có→MN = (3 – 5; 1 – 8) = (-2; -7)
Chọn điểm N(3; 1) thuộc đường thẳng d ta có phương trình tham số của đường thẳng d:{x=3−2ty=1−7t
Chọn điểm M(5; 8) thuộc đường thẳng d ta có phương trình chính tắc của đường thẳng d:x−5−2=y−8−7
Dạng 2: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
Phương pháp giải:
Áp dụng lí thuyết về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: d1:a1x+b1y+c1=0 và d2:a2x+b2y+c2=0 với a12+b12≠0,a22+b22≠0.
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó là nghiệm của hệ phương trình:
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:
a) d1:4x−10y+1=0 và d2:x+y+2=0
b) d3:12x−6y+10=0 và d4:2x−y+5=0
c) d5:8x+10y−12=0 và d6:4x+5y−6=0.
Lời giải:
Bài 2: Cho hai đường thẳng: d1:x−2y+5=0 và d2:3x−y=0. Tìm tọa độ giao điểm của d1 và d2.
Lời giải:
Xét tỉ số: 13≠−2−1⇒d1∩d2 . Gọi tọa độ giao điểm của d1 và d2 là M(x; y) với x và y là nghiệm của hệ phương trình:
{x−2y+5=03x−y=0⇔{x−2y=−53x−y=0⇔{x=1y=3
Vậy d1∩d2 tại M (1; 3).
Dạng 3: Tính góc giữa hai đường thẳng.
Phương pháp giải:
Áp dụng lí thuyết về góc giữa hai đường thẳng:
- Cho hai đường thẳng d1:a1x+b1y+c1=0 có vectơ pháp tuyến →n1 và d2:a2x+b2y+c2=0 có vectơ pháp tuyến →n2 với a12+b12≠0,a22+b22≠0, góc giữa hai đường thẳng được kí hiệu là (d1,d2), (d1,d2) luôn nhỏ hơn hoặc bằng 90o Đặt α=(d1,d2) ta có:
cosα=|cos(→n1,→n2)|=|a1a2+b1b2|√a12+b12.√a22+b22
- Chú ý:
d1⊥d2⇔→n1⊥→n2⇔a1a2+b1b2=0
d1⊥d2⇔→u1⊥→u2⇔x1x2+y1y2=0 với →u1=(x1;y1) là vectơ chỉ phương của d1, →u2=(x2;y2) là vectơ chỉ phương của d2.
Nếu d1 và d2 có phương trình đường thẳng là y=k1x+m1 và y=k2x+m2 thì d1⊥d2⇔k1.k2=−1
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Cho hai đường thẳng d:{x=7−2ty=5−t và d’{x=1+t': . Xác định số đo góc giữa d và d’.
Lời giải:
Xét ta có vectơ chỉ phương của d là = (-2; -1)
Vectơ pháp tuyến của d là = (1; -2).
Xét d’: ta có vectơ chỉ phương của d’ là = (1; 3)
Vectơ pháp tuyến của d’ là = (-3; 1).
Ta có:
Góc giữa hai đường thẳng luôn nhỏ hơn hoặc bằng .
Bài 2: Cho hai đường thẳng d: 4x – 2y + 6 = 0 và d’: x + 2y + 1 = 0. Xác định số đo góc giữa d và d’.
Lời giải:
Xét d: 4x – 2y + 6 = 0 ta có vectơ pháp tuyến của d là = (4; -2)
Xét d’: x + 2y + 1 = 0 ta có vectơ pháp tuyến của d’ là = (1; 2)
Ta có: . = 4.1 + (-2).2 = 0
Dạng 4: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng.
Phương pháp giải:
Áp dụng lí thuyết về khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng có phương trình ax + by + c = 0 và điểm M . Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng được kí hiệu là d (M, ), tính bằng công thức:
Ví dụ minh họa:
Bài 1: Tìm bán kính của đường tròn tâm C(-2; -2) . Biết đường tròn tiếp xúc với đường thẳng : 5x + 12y -10 = 0.
Lời giải:
Vì đường tròn tiếp xúc với đường thẳng : 5x + 12y – 10 = 0 nên ta có bán kính của đường tròn bằng khoảng từ tâm C đến đường thẳng . Ta có:
Bài 2: Cho điểm A (3; 6). Tìm khoảng cách từ A đến đường thẳng d:
Lời giải:
Xét đường thẳng d: ta có vectơ chỉ phương của d là = (-3; 2)
vectơ pháp tuyến của d là = (2; 3)
Chọn điểm M (4; 7) thuộc d ta có phương trình tổng quát của d là:
2.(x – 4) + 3.(y – 7) = 0
2x – 8 + 3y – 21 = 0
2x + 3y – 29 = 0
Khoảng cách từ A (3; 6) đến đường thẳng d là:
C. Bài tập tự luyện.
Bài 1: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d biết d đi qua 2 điểm A (3; 5) và B (4; 6).
Đáp án: d: - x + y = 2
Bài 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng d’ biết d’ đi qua 2 điểm A (2; 7) và B (0; 5).
Đáp án: d’:
Bài 3: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua hai điểm M (1; 6) và N (2; 3)
Đáp án: d:
Bài 4: Viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng d biết d song song với đường thẳng d’: 4x – 3y + 2 = 0 và d đi qua điểm (2; 3)
Đáp án: d: 4x - 3y + 1 = 0
Bài 5: Xét vị trí tương đối giữa đường thẳng d: 3x – 5y + 2 = 0 và đường thẳng d’: 3x – 5y = 0.
Đáp án: d // d’
Bài 6: Cho đường thẳng d: 2x – 6y + 3 = 0 và đường thẳng d’: x – m + 7 = 0. Tìm m để d // d’.
Đáp án: m = 3
Bài 7: Cho hai đường thẳng d: 6x – y = 0 và d’: 2x + 8y – 1 = 0. Tìm tọa độ giao điểm I của d và d’.
Đáp số: I
Bài 8: Cho hai đường thẳng d: 8x – 3y + 2 = 0 và d’: x = 4. Tìm số đo góc giữa d và d’.
Đáp án:
Bài 9: Cho điểm A (4; 7) và đường thẳng d’: x – 6 = 0. Tìm khoảng cách từ A đến đường thẳng d.
Đáp án: d (A, d’) = 2
Bài 10: Cho đường thẳng d: . Tìm m để khoảng cách giữa A (2; m) và đường thẳng d là 5.
Đáp số:
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Đề thi Lịch sử 10
- Bài tập Tiếng Anh 10 theo Unit (sách mới) có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 10 (thí điểm)