Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập (2024) chi tiết nhất

Với các bài toán về Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập Toán lớp 10 Hình học gồm phương pháp giải chi tiết, bài tập minh họa có lời giải và bài tập tự luyện sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập lớp 10. Mời các bạn đón xem:

1 3929 lượt xem
Tải về


Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10

A. Lí thuyết.

- Tổng của hai vectơ: Cho hai vectơ a,b tùy ý. Lấy một điểm A tùy ý, vẽ vectơ AB=a, BC=b. Vectơ AC được gọi là tổng của hai vectơ a,b tức là: AC=a+b

- Tính chất của phép cộng các vectơ: Với các vectơ a,b,c tùy ý ta có:

+) a+b=b+a (tính chất giao hoán);

+) (a+b)+c=a+(b+c) (tính chất kết hợp);

+) a+0=0+a=a (tính chất của vectơ – không)

- Vectơ đối: Vectơ có cùng độ dài và ngược hướng với vectơ a được gọi là vectơ đối của vectơ a. Kí hiệu là -a.

- Hiệu của hai vectơ: Cho hai vectơ a, b tùy ý. Ta có: ab=a+(b).

- Quy tắc ba điểm: Với A, B, C tùy ý ta luôn có: AB+BC=ACABAC=CB

- Quy tắc hình bình hành: Nếu ABCD là hình bình hành thì AB+AD=AC.

- Quy tắc trung điểm: Với I là trung điểm của đoạn thẳng AB IA+IB=0.

- Quy tắc trọng tâm: Với G là trọng tâm của tam giác ABC GA+GB+GC=0.

- Chú ý: Vectơ đối của vectơ - không là vectơ - không.

B. Các dạng bài.

Dạng 1: Tìm tổng của hai hay nhiều vectơ.

Phương pháp giải:

Dùng định nghĩa tổng của hai vectơ, quy tắc ba điểm về tổng, quy tắc hình bình hành và các tính chất của tổng các vectơ.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho 5 điểm tùy ý A, B, C, D, E. Tính tổng CD+EC+DA+BE.

Giải:

CD+EC+DA+BE

=(CD+DA)+(BE+EC) (áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp)

=CA+BC (áp dụng quy tắc ba điểm)

=BC+CA (áp dụng tính chất giao hoán)

=BA (áp dụng quy tắc ba điểm)

Bài 2: Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng AB+CBCO+AD.

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Vì ABCD là hình vuông AB // DC và AB = DC.

AB=DCAB+CB=DC+CB

+) Áp dụng quy tắc ba điểm cho D, C, B ta có: DC+CB=DB

AB+CB=DB

+) Vì A, O, C cùng nằm trên một đường thẳng và OA = OC (O là tâm hình vuông ABCD)

CO=OACO+AD=OA+AD

+) Áp dụng quy tắc ba điểm cho O, A, D ta có: OA+AD=OD

CO+AD=OD

Dạng 2: Tìm vectơ đối và hiệu của hai vectơ.

Phương pháp giải:

Dùng định nghĩa hiệu của hai vectơ, tìm vectơ đối và áp dụng quy tắc ba điểm về hiệu.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho hình vuông ABCD có tâm O. Tìm vectơ đối của các vectơ AB,AO.

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Vì BA=AB=ABBA ngược hướng với ABBA=AB.

+) Vì AB = DC , AB // DC (do ABCD là hình vuông)

AB=CDCD ngược hướng với AB CD=AB.

+) Vì A, O, C là ba điểm thẳng hàng và OA = OC (do ABCD là hình vuông)

AO ngược hướng với COAO=COCO=AO .

Vậy BA,CD là vectơ đối của vectơ ABCO là vectơ đối của AO

Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Tính các hiệu (CBAB),(ADAB),(CODO).

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Vì BA=AB=ABBA ngược hướng với ABBA=AB.

+) Ta có: CBAB=CB+(AB)

=CB+BA=CA

+) Áp dụng quy tắc ba điểm cho ba điểm A, D, B có: ADAB=BD.

+) Vì DO=OD=ODOD ngược hướng với DO OD=DO.

+) Ta có: CODO=CO+(DO)

=CO+OD=CD

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.

Phương pháp giải: Sử dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, trung điểm, trọng tâm, để biến đổi vế này thành vế kia của đẳng thức hoặc biến đổi cả hai vế để được hai vế bằng nhau hoặc ta cũng có thể biến đổi đẳng thức véctơ cần chứng minh đó tương đương với một đẳng thức vectơ đã được công nhận là đúng.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho sáu điểm tùy ý A, B, C, D, E, F. Chứng minh đẳng thức sau:

AD+BE+CF=AE+BF+CD

Giải:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

(điều cần phải chứng minh)

Bài 2: Cho tam giác ABC. Cho M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Điểm O bất kì. Chứng minh đẳng thức: OA+OB+OC=OM+ON+OP.

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

Giả sử OA+OB+OC=OM+ON+OP là đúng.

OMOC+ONOA+OPOB=0

CM+AN+BP=0 (1)

Vì N là trung điểm của AC AN=NC

Xét tam giác ABC có MN là đường trung bình và P là trung điểm của BC .

MN=12BC=BPMN=BP

(1) CM+NC+MN=0

NC+CM+MN=0

NM+MN=0

NM=MN (luôn đúng)

Đẳng thức OA+OB+OC=OM+ON+OP là đúng.

Dạng 4: Tính độ dài các vectơ tổng hoặc hiệu.

Phương pháp giải:

Đưa tổng hoặc hiệu của các véctơ về một véctơ có độ dài là một cạnh của đa giác để tính độ dài của vectơ.

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD. Biết AB = 4a, AD = 2a. Tính AB+AD.

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Áp dụng quy tắc hình bình hành ta có:

AB+AD=ACAB+AD=AC=AC

+) Vì ABCD là hình chữ nhật BC = AD = 2a.

+) Xét tam giác ABC vuông tại B.

Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Bài 2: Cho tam giác ABC đều cạnh a. Tính CABA.

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Giải:

+) Vì BA=AB=ABBA ngược hướng với AB.

AB=BA

+) Ta có:

CABA=CA+(BA)=CA+AB=CBCABA=CB=CB=a

C. Bài tập tự luyện.

Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD. Chứng minh rằng AB+AD = AB+BC.

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: AB+AD=AB+BC=AC

Bài 2: Cho lục giác đều ABCDEF có tâm O. Tính tổng sau:

OA+OB+OC+OD+OE+OF

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

OA+OB+OC+OD+OE+OF=0

Bài 3: Cho 5 điểm tùy ý M, N, P, Q, E. Tính tổng MQ+NP+QN+PE.

Đáp án:

MQ+NP+QN+PE=ME

Bài 4: Cho hình thoi ABCD tâm O. Tìm các vectơ đối của vectơ AD.

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: DA, CB

Bài 5: Cho 4 điểm A, B, C, D tùy ý. Tính hiệu ABCDDBAC.

Đáp án: ABCDDBAC=0

Bài 6: Cho tam giác ABC có M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC. Tính hiệu AMAN .

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: AMAN=NM

Bài 7: Cho 5 điểm A, B, C, D, E tùy ý. Chứng minh đẳng thức sau:

AC+DEDCCE+CB=AB

Đáp án:

VT=AC+(DEDC)CE+CB=AC+CECE+CB=AB=VP

Bài 8: Cho hình bình hành ABCD tâm O. Chứng minh rằng: DADB=ODOC

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: VT=BA;VP=CDBA=CDVT=VP

Bài 9: Cho hình bình hành ABCD. O là điểm tùy ý thuộc đường chéo AC. Từ O kẻ đường thẳng song song với các cạnh của hình bình hành, cắt AB tại M, cắt DC tại N, cắt BC tại F, cắt AD tại E. Chứng minh: BD=ME+FN.

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án:

VP=MA+AE+FC+CN=ND+BF+FC+CN=BD=VT

Bài 10: Cho hình chữ nhật ABCD tâm O . Biết AB = 2a, AD = a. Tính ADCD

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: ADCD=a5

Bài 11: Cho tam giác vuông ABC vuông tại A. Có B^=60o, AB = a. Tính AB+BC.

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: AB+BC=a3

Bài 12: Cho hình thoi ABCD tâm O cạnh a. Biết BAD^=60o. Tính BABC

Tổng và hiệu của hai vectơ và cách giải bài tập – Toán lớp 10 (ảnh 1)

Đáp án: BABC=a3

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Các định nghĩa về vectơ và cách giải bài tập

Tích của vectơ với một số và cách giải bài tập

Cách Phân tích vectơ và phương pháp giải bài tập

Tọa độ của vectơ, tọa độ của một điểm và cách giải bài tập

Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0 đến 180 và cách giải bài tập

1 3929 lượt xem
Tải về