Công thức về mệnh đề và mệnh đề phủ định (2024) chi tiết nhất
Với Công thức về mệnh đề và mệnh đề phủ định Toán lớp 10 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ công thức về mệnh đề và mệnh đề phủ định từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Phương pháp giải về mệnh đề và mệnh đề phủ định hay nhất
I. Lý thuyết tổng hợp
- Mệnh đề: Là câu khẳng định có thể xác định được tính đúng hoặc sai của nó. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai.
- Mệnh đề chứa biến: Là câu khẳng định mà sự đúng đắn, hay sai của nó còn tùy thuộc vào một hay nhiều yếu tố biến đổi.
- Mệnh đề phủ định: Mệnh đề phủ định của mệnh đề P là mệnh đề trái ngược với P, kí hiệu là . Nếu P đúng thì sai, nếu P sai thì đúng.
- Mệnh đề kéo theo: Có dạng "Nếu A thì B" (A và B là hai mệnh đề ), kí hiệu là . Tính đúng, sai của mệnh đề kéo theo: Mệnh đề chỉ sai khi A đúng và B sai.
- Mệnh đề đảo: Mệnh đề là mệnh đề đảo của mệnh đề .
- Mệnh đề tương đương: Nếu là một mệnh đề đúng và mệnh đề cũng là một mệnh đề đúng thì ta nói A tương đương với B, kí hiệu: . Khi , ta cũng nói A là điều kiện cần và đủ để có B hoặc A khi và chỉ khi B hay A nếu và chỉ nếu B.
- Kí hiệu : Đọc là “ với mọi ” .
- Kí hiệu : Đọc là “có một” (“tồn tại một”) hoặc “có ít nhất một” (“tồn tại ít nhất một”).
II. Các công thức
- Với mệnh đề là mệnh đề phủ định của P thì:
+ P sai đúng
+ P đúng sai
- Mệnh đề chỉ sai khi A đúng và B sai.
- Mệnh đề đảo của mệnh đề là mệnh đề
- Nếu và đồng thời là hai mệnh đề đúng thì .
- Cho P(x) là mệnh đề chứa biến, x thuộc tập hợp X. Với bất kì x thì P(x) là mệnh đề đúng, tức là:
- Cho P(x) là mệnh đề chứa biến, x thuộc tập hợp X. Có ít nhất một giá trị x để P(x) là mệnh đề đúng , tức là:
- Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
III. Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho mệnh đề A: “Phương trình có hai nghiệm trái dấu”. Xét tính đúng sai của mệnh đề .
Lời giải:
Xét mệnh đề A: “Phương trình có hai nghiệm trái dấu”.
Xét phương trình có : 1 – 4 + 3 = 0 Phương trình có hai nghiệm: (cùng dấu )
Mệnh đề A là mệnh đề sai.
Mà mệnh đề là mệnh đề phủ định của A nên khi A là mệnh đề sai thì là mệnh đề đúng.
Vậy mệnh đề là mệnh đề đúng.
Bài 2: Cho mệnh đề A: “ Biểu thức A lớn hơn không ”, mệnh đề B: “ Biểu thức A nhỏ hơn không ” và mệnh đề C: “ Biểu thức A + 1 lớn hơn 1 ”. Với A = 1, hãy xét tính đúng sai của mệnh đề và chứng minh rằng .
Lời giải:
Dễ thấy mệnh đề B: “ Biểu thức A nhỏ hơn không ” là mệnh đề phủ định của mệnh đề A: “ Biểu thức A lớn hơn không ”. Mà theo đề bài, ta có: mệnh đề A với A = 1 > 0 là đúng mệnh đề B sai.
Khi đó, mệnh đề là mệnh đề sai vì A là mệnh đề đúng và B là mệnh đề sai.
Ta có: A = 1 A > 0 A + 1 > 0 + 1 A + 1 > 1.
Từ đó ta thấy là mệnh đề đúng. (1)
Ta có: A = 1 A + 1 > 1 A + 1 – 1 > 1 – 1 A > 0
Từ đó ta thấy là mệnh đề đúng. (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Bài 3: Cho mệnh đề chứa biến . Xét tính đúng sai và viết mệnh đề phủ định của nó.
Lời giải:
Ta có: x = 0 nên là mệnh đề sai.
Mệnh đề phủ định của mệnh đề là
IV. Bài tập tự luyện
Bài 1: Cho mệnh đề A: “4 + 5 = 9 ”. Xét tính đúng sai của mệnh đề .
Bài 2: Cho mệnh đề . Xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định của nó.
Bài 3: Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “∀n ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 3”
Bài 4: Xét các mệnh đề sau đúng hay sai, lập mệnh đề phủ định của mệnh đề:
a. ∀x ∈ R, x2 - x + 1 > 0.
b. ∃x ∈ N, (n + 2)(n + 1) = 0.
c. ∃x ∈ Q, x2 = 3.
Bài 5: Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề: “∀n ∈ N, n2 + 1 không chia hết cho 3
Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết khác:
Công thức về mối liên hệ các tập hợp số
Cách xét tính đồng biến, nghịch biến của hàm số chi tiết
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 10 (hay nhất) | Để học tốt Ngữ Văn 10 (sách mới)
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) | Để học tốt Ngữ văn 10 (sách mới)
- Văn mẫu lớp 10 (cả ba sách) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 | Giải bài tập Lịch sử 10 Học kì 1, Học kì 2 (sách mới)
- Đề thi Lịch sử 10
- Bài tập Tiếng Anh 10 theo Unit (sách mới) có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 10 (thí điểm)